English to Vietnamese sentences collection for daily use & to improvise English & Vietnamese language
For more sentences try our android app for free.
1 |
I have to go to sleep. |
Tôi phải đi ngủ. |
2 |
Today is June 18th and it is Muiriel’s birthday! |
Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! |
3 |
Muiriel is 20 now. |
Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. |
4 |
The password is “Muiriel”. |
Mật mã là “Muiriel”. |
5 |
I’m at a loss for words. |
Tôi hết lời để nói. |
6 |
I’m at a loss for words. |
Tôi không biết nói gì. |
7 |
I just don’t know what to say. |
Tôi không biết nên nói gì cả… |
8 |
That was an evil bunny. |
Đó là một con thỏ hung ác. |
9 |
I was in the mountains. |
Tôi từ trên núi xuống. |
10 |
Is it a recent picture? |
Tấm hình này có mới không? |
11 |
Is it a recent picture? |
Nó có phải là tấm hình mới chụp không? |
12 |
This will cost €30. |
Cái này sẽ tốn €30. |
13 |
This will cost €30. |
Việc này sẽ tốn €30. |
14 |
This will cost €30. |
Thứ này sẽ tốn €30. |
15 |
I make €100 a day. |
Tôi kiếm được 100 euro một ngày. |
16 |
It’s because you don’t want to be alone. |
Đó là vì bạn không muốn đơn độc. |
17 |
I’ll do my best not to disturb your studying. |
Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. |
18 |
You should sleep. |
Bạn nên đi ngủ đi. |
19 |
If the world weren’t in the shape it is now, I could trust anyone. |
Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được. |
20 |
It is unfortunately true. |
Tiếc rằng cái đó là sự thật. |
21 |
Oh, there’s a butterfly! |
Ô kìa, con bươm bướm! |
22 |
Hurry up. |
Mau lên! |
23 |
It depends on the context. |
Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh. |
24 |
America is a lovely place to be, if you are here to earn money. |
Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền. |
25 |
I’m so fat. |
Tôi mập quá. |
26 |
So what? |
Thì sao? |
27 |
I’m gonna shoot him. |
Tao sẽ bắn hạ nó. |
28 |
I don’t intend to be selfish. |
Tôi không có ý định ích kỷ đâu. |
29 |
How many close friends do you have? |
Bạn có bao nhiêu bạn thân? |
30 |
One can always find time. |
Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ. |
31 |
If I could send you a marshmallow, Trang, I would. |
Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi. |
32 |
I am a flawed person, but these are flaws that can easily be fixed. |
Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa. |
33 |
Whenever I find something I like, it’s too expensive. |
Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá. |
34 |
That is intriguing. |
Cái đó nhìn hấp dẫn. |
35 |
My physics teacher doesn’t care if I skip classes. |
Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi. |
36 |
I hate it when there are a lot of people. |
Tôi ghét những lúc đông người. |
37 |
The police will get you to find the bullets. |
Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn. |
38 |
I don’t know what you mean. |
Tôi không biết ý của bạn là gì. |
39 |
You wanted to tell me about freedom? |
Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả? |
40 |
I need to ask you a silly question. |
Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn. |
41 |
I don’t know how to demonstrate it, since it’s too obvious! |
Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi. |
42 |
Can it be phrased in another way? |
Có thể nói cách khác được không? |
43 |
I found a solution, but I found it so fast that it can’t be the right solution. |
Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi. |
44 |
Except that here, it’s not so simple. |
Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu. |
45 |
No, he’s not my new boyfriend. |
Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi. |
46 |
You never have class or what?! |
Bạn không bao giờ có lớp hay sao? |
47 |
Where is the problem? |
Vấn đề ở đâu? |
48 |
I love you. |
Em yêu anh! |
49 |
I love you. |
Anh phải lòng em. |
50 |
I don’t like you anymore. |
Tao không thích mày nữa. |
51 |
Congratulations! |
Xin chúc mừng! |
52 |
Why don’t you come visit us? |
Sao bạn không tới thăm tụi tôi? |
53 |
I don’t know what to do anymore. |
Tôi không còn biết phải làm gì nữa. |
54 |
I didn’t want this to happen. |
Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra. |
55 |
You can probably guess what happens though. |
Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà. |
56 |
What other options do I have? |
Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa? |
57 |
I have nothing better to do. |
Tôi không có gì tốt hơn để làm hết. |
58 |
Everyone has strengths and weaknesses. |
Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ. |
59 |
I don’t know if I still have it. |
Không biết là tôi còn không nữa. |
60 |
What do you think I’ve been doing? |
Bạn nghĩ tôi đang làm gì? |
61 |
My mom doesn’t speak English very well. |
Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. |
62 |
How do you find food in outer space? |
Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? |
63 |
Everyone wants to meet you. You’re famous! |
Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng! |
64 |
I utterly despise formal writing! |
Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu! |
65 |
What keeps you up so late? |
Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy? |
66 |
You’re not fast enough. |
Bạn không đủ nhanh. |
67 |
Life is hard, but I am harder. |
Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều. |
68 |
Stop it! You’re making her feel uncomfortable! |
Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy. |
69 |
Nothing is beautiful but the truth. |
Chỉ có sự thật là tốt đẹp. |
70 |
I don’t speak Japanese. |
Tôi không biết nói tiếng Nhật. |
71 |
I don’t speak Japanese. |
Tôi không nói tiếng Nhật. |
72 |
Nobody understands me. |
Không ai hiểu được tôi hết. |
73 |
I just wanted to check my email. |
Tôi chỉ muốn kiểm tra hòm thư điện tử thôi. |
74 |
Stop seeing me as a “normal” person! |
Đừng coi tôi như người “bình thường”! |
75 |
Are you referring to me? |
Bạn đang nói về tôi à? |
76 |
What’s going on in the cave? I’m curious. “I have no idea.” |
Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò. “Tôi cũng không biết nữa.” |
77 |
Uh… How’s that working? |
Ờ… cái đó sao rồi? |
78 |
To tell you the truth, I am scared of heights. “You are a coward!” |
Nói thật là tôi rất là sợ độ cao. “Bạn nhát quá!” |
79 |
Trust me, he said. |
Tin tôi đi, anh ấy nói. |
80 |
This is what I was looking for! he exclaimed. |
Đây đúng là thứ mà tôi đang tìm anh ta kêu lên. |
81 |
Someday I’ll run like the wind. |
Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió. |
82 |
Let me know if there is anything I can do. |
Cần gì thì cứ việc nói với tôi. |
83 |
I feel like playing cards. “So do I.” |
Tôi muốn đánh bài. “Tôi cũng vậy.” |
84 |
Communism will never be reached in my lifetime. |
Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi. |
85 |
Place the deck of cards on the oaken table. |
Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi. |
86 |
Why don’t we go home? |
Sao mình không đi về đi? |
87 |
One million people lost their lives in the war. |
Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó. |
88 |
Democracy is the worst form of government, except all the others that have been tried. |
Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ. |
89 |
It wasn’t me, commissioner! |
Sếp à, không phải tôi đâu! |
90 |
Oh, my white pants! And they were new. |
Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới! |
91 |
When I left the train station, I saw a man. |
Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông. |
92 |
Well, the night is quite long, isn’t it? |
Đêm cũng dài quá ha? |
93 |
Did you miss me? |
Có nhớ tôi không? |
94 |
Thank you very much! |
Cám ơn bạn nhiều nghe! |
95 |
Round trip? Only one-way. |
Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi. |
96 |
Pull into shape after washing. |
Xếp gọn gàng sau khi giặt xong. |
97 |
Wash before first wearing. |
Giặt trước khi mặc lần đầu. |
98 |
Don’t open before the train stops. |
Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại. |
99 |
Oh, I’m sorry. |
Ờ, xin lỗi nghe. |
100 |
Poor is not the one who has too little, but the one who wants too much. |
Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều. |
101 |
Seeing that you’re not surprised, I think you must have known. |
Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi. |
102 |
How long does it take to get to the station? |
Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga? |
103 |
This will be a good souvenir of my trip around the United States. |
Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ. |
104 |
I don’t care what your names are. Once this job’s over, I’m out of here. |
Tôi không quan tâm anh là ai. Xong việc tôi sẽ rời khỏi đây. |
105 |
It is difficult to keep up a conversation with someone who only says “yes” and “no”. |
Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời “Có” hay “Không”. |
106 |
How do you feel? he inquired. |
Bạn thấy sao? anh ấy hỏi. |
107 |
It’s quite difficult to master French in 2 or 3 years. |
Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm. |
108 |
It’s impossible for me to explain it to you. |
Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được. |
109 |
I don’t want to spend the rest of my life regretting it. |
Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này. |
110 |
I would never have guessed that. |
Tôi cũng không đoán được. |
111 |
Imagination affects every aspect of our lives. |
Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. |
112 |
We can’t sleep because of the noise. |
Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. |
113 |
Do whatever he tells you. |
Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn. |
114 |
It took me more than two hours to translate a few pages of English. |
Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh. |
115 |
It is already eleven. |
Đã mười một giờ rồi. |
116 |
Paris is the most beautiful city in the world. |
Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới. |
117 |
I have a dream. |
Tôi có ước mơ. |
118 |
This is my friend Rachel. We went to high school together. |
Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau. |
119 |
The cost of life increased drastically. |
Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng. |
120 |
But the universe is infinite. |
Nhưng mà vũ trụ là vô tận. |
121 |
And yet, the contrary is always true as well. |
Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. |
122 |
You’re by my side; everything’s fine now. |
Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi. |
123 |
What do you mean you don’t know?! |
Ý cậu là cậu không biết hả?! |
124 |
You look stupid. |
Bạn nhìn ngốc quá. |
125 |
How do you say that in Italian? |
Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào? |
126 |
I have to go shopping. I’ll be back in an hour. |
Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại. |
127 |
Thanks, that’s all. |
Cám ơn. Thôi nhé. |
128 |
It’s not my fault! |
Không phải lỗi của tôi! |
129 |
Open your mouth! |
Mở miệng ra! |
130 |
I have lost my wallet. |
Tôi bị mất ví. |
131 |
There are too many things to do! |
Có nhiều thứ để làm quá! |
132 |
Thanks to you I’ve lost my appetite. |
Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn. |
133 |
I really need to hit somebody. |
Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích. |
134 |
Who doesn’t know this problem?! |
Ai lại không biết về vấn đề này?! |
135 |
It’s so hot that you could cook an egg on the hood of a car. |
Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe. |
136 |
Nobody came. |
Không ai tới hết. |
137 |
Look at me when I talk to you! |
Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! |
138 |
What if you gave a speech and nobody came? |
Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao? |
139 |
And what are we going to do? |
Còn chúng tôi làm gì? |
140 |
I have a headache. |
Tôi bị nhức đầu. |
141 |
I must admit that I snore. |
Tôi phải nhận là tôi có ngáy… |
142 |
My shoes are too small. I need new ones. |
Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới. |
143 |
We’re getting out of here. The cops are coming. |
Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ. |
144 |
Merry Christmas! |
Chúc mừng giáng sinh! |
145 |
If you’re tired, why don’t you go to sleep? “Because if I go to sleep now I will wake up too early.” |
Nếu mệt thì ngủ một chút đi? “Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm.” |
146 |
When you’re trying to prove something, it helps to know it’s true. |
Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã. |
147 |
Anything that can be misunderstood will be. |
Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi. |
148 |
I’m starving! |
Tôi đói quá rồi! |
149 |
I have so much work that I will stay for one more hour. |
Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa. |
150 |
I am married and have two children. |
Tôi có chồng và hai đứa con. |
151 |
I’d like to study in Paris. |
Tôi muốn đi du học ở Paris. |
152 |
Why don’t you eat vegetables? |
Sao không ăn rau vậy? |
153 |
The car crashed into the wall. |
Cái xe đã đụng vô tường. |
154 |
The car crashed into the wall. |
Chiếc xe hơi đã đâm vào tường. |
155 |
The car crashed into the wall. |
Chiếc xe ô tô đã đâm vào tường. |
156 |
Who searches, finds. |
Tìm thì sẽ thấy. |
157 |
Have you finished? “On the contrary, I have not even begun yet.” |
Xong chưa vậy? “Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà.” |
158 |
Good morning, said Tom with a smile. |
Chào buổi sáng Tom mỉm cười và nói. |
159 |
I don’t understand German. |
Tôi không hiểu tiếng Đức. |
160 |
I give you my word. |
Tôi hứa. |
161 |
I find foreign languages very interesting. |
Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị. |
162 |
Face life with a smile! |
Đối mặt sự sống với một nụ cười! |
163 |
You make me dream. |
Bạn khiến tôi mơ đấy. |
164 |
The vacation is over now. |
Kỳ nghỉ từ đây kết thúc. |
165 |
Evening dress is desired. |
Đầm dạ hội luôn được mong chờ. |
166 |
It’s cold. |
Lạnh. |
167 |
I’m thirsty. |
Tôi khát nước. |
168 |
When I ask people what they regret most about high school, they nearly all say the same thing: that they wasted so much time. |
Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian. |
169 |
You did this intentionally! |
Bạn cố ý làm phải không! |
170 |
You didn’t tell him anything? |
Bạn không nói với anh ấy cái gì à? |
171 |
Could you call again later, please? |
Bạn có thể gọi lại được không? |
172 |
Who am I talking with? |
Tôi đang nói chuyện với ai đây? |
173 |
I accept, but only under one condition. |
Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện. |
174 |
I don’t want to go to school. |
Tôi không muốn đi học. |
175 |
I don’t want to go to school. |
Tôi không muốn đến trường. |
176 |
It’s over between us. Give me back my ring! |
Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn! |
177 |
I was planning on going to the beach today, but then it started to rain. |
Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa. |
178 |
She’s really smart, isn’t she? |
Cô ấy thông minh lắm phải không? |
179 |
Justice is expensive. |
Công lý rất đắt. |
180 |
Tomorrow, I’m going to study at the library. |
Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. |
181 |
Too late. |
Muộn quá. |
182 |
Hello? Are you still here? |
Này, này, bạn còn ở đó không? |
183 |
I read a book while eating. |
Tôi đọc sách lúc ăn cơm. |
184 |
I started learning Chinese last week. |
Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc. |
185 |
She doesn’t want to talk about it. |
Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy. |
186 |
It doesn’t mean anything! |
Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà! |
187 |
Be patient please. It takes time. |
Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ. |
188 |
If there’s no solution, then there’s no problem. |
Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp. |
189 |
Most people have a great disinclination to get out of bed early, even if they have to. |
Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó. |
190 |
It is good to have ideals… don’t you think? |
Có lý tưởng là điều tốt… bạn nghĩ sao? |
191 |
As the plane was approaching turbulence, the pilot asked the passengers aboard the plane to fasten their seat belts. |
Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn. |
192 |
It depends what you mean by “believe” in God. |
Tùy theo bạn cách nghĩa sự “tin” Chúa là sao. |
193 |
The people who come on the Maury Povich show often make pretentious claims about their lovers cheating on them. |
Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ. |
194 |
My friends say I’m a prolific writer, but I haven’t written anything for months. |
Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt. |
195 |
Johnson is a recluse; he prefers to isolate himself from the rest of the students in our class. |
Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp. |
196 |
Tim is a huge fan of satirical comedy. |
Tim rất thích truyện cười mỉa mai. |
197 |
Jimmy tried to cajole his parents into letting him drive across the country with his friends. |
Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn. |
198 |
I cannot dance one single step of Salsa. |
Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được. |
199 |
The murderer was convicted and sentenced to life in prison. |
Thằng giết người bị xử tù chung thân. |
200 |
The consensus indicates that we are opposed to the proposed idea. |
Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra. |
201 |
I find words with concise definitions to be the easiest to remember. |
Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất. |
202 |
I dreamt about you. |
Tôi mơ đến bạn. |
203 |
I won’t lose! |
Tôi không thua đâu! |
204 |
Classes are starting again soon. |
Sắp vô tiết rồi. |
205 |
But you’ve never told me about this! |
Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà! |
206 |
I have to do laundry while it’s still sunny. |
Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng. |
207 |
You had plenty of time. |
Bạn còn rất nhiều thời gian. |
208 |
Come on! Talk to me, Trang. |
Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang. |
209 |
I’m almost done. |
Tôi sắp xong rồi. |
210 |
It’s driving me crazy. |
Cái này làm tôi phát điên mất! |
211 |
Did you say that I could never win? |
Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à? |
212 |
It’s all dark outside. |
Bên ngoài trời rất tối. |
213 |
I am too old for this world. |
Tôi đã quá già cho thế giới này. |
214 |
It is never too late to learn. |
Không bao giờ trễ quá để học hỏi. |
215 |
He told me the story of his life. |
Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh. |
216 |
What are you talking about? |
Bạn đang nói cái gì vậy? |
217 |
I have class tomorrow. |
Tôi có lớp ngày mai. |
218 |
I can’t believe it! |
Tôi không tin! |
219 |
Thank you. “You’re welcome.” |
Cám ơn. “Không có chi.” |
220 |
Winter is my favorite season. |
Mùa đông là mùa tôi thích nhất. |
221 |
We walked a lot. |
Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. |
222 |
Hold on, someone is knocking at my door. |
Chờ tí, có ai đang gõ cửa. |
223 |
He’s sleeping like a baby. |
Anh ấy ngủ say như một đứa bé. |
224 |
You’re sick. You have to rest. |
Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi. |
225 |
Everyone would like to believe that dreams can come true. |
Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. |
226 |
The world doesn’t revolve around you. |
Thế giới không quay quanh bạn. |
227 |
The world doesn’t revolve around you. |
Thế giới không quay quanh mày. |
228 |
Are you saying my life is in danger? |
Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao? |
229 |
So what if I am gay? Is it a crime? |
Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à? |
230 |
I spent the whole afternoon chatting with friends. |
Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn. |
231 |
I want to be more independent. |
Tôi muốn tự lập hơn. |
232 |
Are you just going to stand there all day? |
Cậu định đứng đó cả ngày hay sao? |
233 |
A rabbit has long ears and a short tail. |
Thỏ có tai dài và đuôi ngắn. |
234 |
My heart was filled with happiness. |
Tim tôi tràn ngập hạnh phúc. |
235 |
I don’t want to hear any more of your complaining. |
Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa. |
236 |
Yes! I won twice in a row! |
Hay quá! Tôi thắng hai lần liền! |
237 |
I’m tired of eating fast food. |
Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi. |
238 |
I can’t wait to go on a vacation. |
Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè. |
239 |
Can you imagine what our lives would be like without electricity? |
Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không? |
240 |
Where is the bathroom? |
Nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
241 |
His story was too ridiculous for anyone to believe. |
Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được. |
242 |
How many hours of sleep do you need? |
Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy? |
243 |
Do you think mankind will someday colonize the Moon? |
Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không? |
244 |
I don’t know what is worse. |
Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa. |
245 |
Beauty lies in the eyes of the one who sees. |
Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó. |
246 |
I’m too lazy to do my homework. |
Tôi lười làm bài quá. |
247 |
I feel that I am free. |
Tôi cảm thấy mình rất tự do. |
248 |
Freedom is not free. |
Tự do không đồng nghĩa với được tự do. |
249 |
I want an MP3 player! |
Tôi muốn có máy MP3! |
250 |
My brother is very important. At least he thinks he is. |
Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy. |
251 |
No, I cannot let you in, there’s one person too many. |
Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi. |
252 |
Where are you? |
Bạn đang ở đâu? |
253 |
You piss me off! |
Mày làm tao tức quá! |
254 |
To share one’s passion is to live it fully. |
Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó. |
255 |
Life is not long, it is wide! |
Cuộc đời không dài nhưng rộng! |
256 |
When I was your age, Pluto was a planet. |
Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh. |
257 |
I usually take a shower in the evening. |
Tôi thường tắm vào buổi tối. |
258 |
You have been thinking about this problem the whole morning. Take a break; go eat lunch. |
Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi. |
259 |
If I don’t do it now, I never will. |
Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết. |
260 |
Good night. Sweet dreams. |
Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp. |
261 |
Perhaps you are right, I have been selfish. |
Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ. |
262 |
I’m running out of ideas. |
Tôi sắp cạn ý tưởng rồi. |
263 |
There are also nightclubs where you dance flamenco. |
Cũng có những hộp đêm mà bạn có thể nhảy flamenco. |
264 |
I need your advice. |
Tôi cần lời chỉ bảo của bạn. |
265 |
Better late than never. |
Chậm còn hơn không. |
266 |
Like father, like son. |
Cha nào con nấy. |
267 |
Don’t listen to him, he’s talking nonsense. |
Đừng nghe nó, nó đang nói nhảm. |
268 |
Don’t forget the ticket. |
Xin đừng quên vé. |
269 |
During winter I sleep with two blankets. |
Suốt mùa đông, tôi ngủ với hai cái chăn |
270 |
You have to learn standard English. |
Bạn phải học tiếng Anh tiêu chuẩn. |
271 |
You have to learn standard English. |
Bạn phải học tiếng Anh chuẩn. |
272 |
All you have to do is follow his advice. |
Mọi thứ bạn phải làm là thực hiện theo lời khuyên của anh ấy. |
273 |
You know the answer? |
bạn có biết câu trả lới không? |
274 |
You know the answer? |
bạn có biết đáp án không? |
275 |
You did not come to school yesterday. |
Hôm qua bạn không đi học. |
276 |
Have you ever read any Chinese poems? |
Bạn đã từng đọc thơ Trung Quốc nào chưa? |
277 |
What do you want now? |
Bạn muốn gì nào? |
278 |
What do you want now? |
Bây giờ anh muốn cái gì? |
279 |
What do you want now? |
Bây giờ mày muốn cái gì? |
280 |
What do you want now? |
Bây giờ chị muốn cái gì? |
281 |
You have a good sense of humor. |
Bạn có tính hài hước tốt. |
282 |
All you have to do is to work harder. |
Những gì bạn phải làm là làm việc chăm chỉ hơn. |
283 |
How tall you are! |
Bạn cao thiệt! |
284 |
Which club do you belong to? |
Bạn ở trong câu lạc bộ nào vậy? |
285 |
You shouldn’t have eaten the fish raw. |
Đáng lẽ bạn không nên ăn cá sống. |
286 |
Can you make sense of this poem? |
Bạn có thể giải thích nghĩa của bài thơ này không? |
287 |
You are always as busy as a bee. |
Mày lúc nào cũng chăm chỉ như con ong. |
288 |
You are always as busy as a bee. |
Bạn lúc nào cũng chăm chỉ như một con ong. |
289 |
It is better for you to do it now. |
Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn. |
290 |
Omit needless words! |
Đừng nói cái không cần thiết phải nói. |
291 |
Your hair really does look untidy. |
Tóc của mày thật sự trông bù xù. |
292 |
Compared with yours, my car is small. |
So với chiếc xe của anh, xe tôi nhỏ hơn. |
293 |
Your question is not relevant to the subject. |
Câu hỏi của bạn không liên quan gì đến chủ đề. |
294 |
Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good. |
Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt. |
295 |
I can not make out at all what you say. |
Tôi chẳng hiểu bạn nói gì hết. |
296 |
I took your umbrella by mistake. |
Tôi đã cầm nhầm cây dù của bạn. |
297 |
I cannot approve of your going out with him. |
Tôi không tán thành việc bạn đi chơi với anh ấy. |
298 |
I cannot approve of your going out with him. |
Tao không tán thành việc mày đi chơi với nó. |
299 |
I don’t have as much money as you think. |
Tôi không có nhiều tiền như bạn nghĩ. |
300 |
I don’t have as much money as you think. |
Tao không có nhiều tiền như mày nghĩ. |
301 |
I am not any more foolish than you are. |
Tôi không ngu ngốc vì em nữa đâu. |
302 |
I will help him no matter what you say. |
Tôi sẽ giúp anh ta bất kể bạn nói gì. |
303 |
It is a great pity that you don’t know it. |
Quá tiếc khi bạn không biết nó. |
304 |
It is right that you should write it. |
Đúng ra là bạn nên viết nó ra. |
305 |
I had no notion that you were coming. |
Tôi không hề biết là anh sẽ đến. |
306 |
The shoes are worn out. |
Đôi giày đã sờn cũ. |
307 |
How far is it to the airport? |
Đến sân bay xa bao nhiêu? |
308 |
Where do I get an airport bus? |
Tôi có thể tìm một chiếc xe buýt đưa đón cho sân bay ở đâu? |
309 |
How long does the airport bus take to the airport? |
Xe buýt sân bay tới sân bay mất bao nhiêu lâu? |
310 |
Is there a vacant seat? |
Có ghế nào trống không? |
311 |
Why didn’t modern technology develop in China? |
Tại sao công nghệ hiện đại lại không phát triển ở Trung Quốc? |
312 |
To my surprise, he got married to a very beautiful actress. |
Tôi bất ngờ vì anh ta lại kết hôn với một nữ diễn viên rất xinh đẹp. |
313 |
Don’t scare me like that! |
Đừng dọa tôi như vậy nữa! |
314 |
All the church bells started ringing together. |
Tất cả chiếc chuông nhà thờ đồng loạt bắt đầu vang lên. |
315 |
A strong yen is shaking the economy. |
Đồng yên mạnh đang khuynh đảo nền kinh tế. |
316 |
You should visit Kyoto, which is famous for its old temples and shrines. |
Bạn nên đến Tokyo, nơi nổi tiếng với những địa danh như ngôi chùa cổ, đền Shinto… |
317 |
There seems no need to hurry. |
Ở đó dường như không cần phải vội đâu. |
318 |
We needn’t have hurried. |
Chúng ta không cần vội. |
319 |
During the vacation, I read the entire works of Milton. |
Trong chuyến đi nghỉ, tôi đọc toàn bộ các tác phẩm của Milton. |
320 |
All that glitters is not gold. |
Mớ kim loại đó không phải vàng. |
321 |
You are beautiful. |
Bạn đẹp quá. |
322 |
You should see this film if you get the opportunity. |
Bạn nên xem phim này nếu có cơ hội. |
323 |
Don’t laugh at him for making a mistake. |
Đừng cười nó vì đã phạm sai lầm. |
324 |
To make mistakes is not always wrong. |
Gây ra lỗi lầm không phải lúc nào cũng là điều sa trái. |
325 |
I want to get a sightseeing visa. |
Tôi muốn có một thị thực du lịch. |
326 |
I want something sweet. |
Tôi muốn thứ gì đó ngọt. |
327 |
I don’t want to let my emotions out. |
Tôi không muốn biểu lộ tình cảm. |
328 |
I don’t want to let my emotions out. |
Tôi không muốn thổ lộ tình cảm. |
329 |
As long as it doesn’t get cold, it’s okay. |
Miễn sao nó không bị cảm lạnh là được. |
330 |
The stock market is very active. |
Thị trường chứng khoáng rất năng động. |
331 |
This is a store that caters specially to students. |
Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên. |
332 |
The students learned many poems by heart. |
Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ. |
333 |
The students learned this poem by heart. |
Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này. |
334 |
The school is two kilometers ahead. |
Ngôi trường ở phía trước 2 cây số. |
335 |
The exchange rates for foreign currency change daily. |
Tỷ giá hối đoái của ngoại tệ thay đổi mỗi ngày. |
336 |
I broke your ashtray. |
Tôi đã làm vỡ đồ gạt tàn của bạn rồi. |
337 |
I broke your ashtray. |
Tao đã làm bể đồ gạt tàn thuốc của mày rồi. |
338 |
Which way is the beach? |
Ra bãi biển đi lối nào? |
339 |
We all knelt down to pray. |
Chúng tôi đều quỳ xuống cầu nguyện. |
340 |
We went astray in the woods. |
Chúng tôi đã đi lạc trong rừng. |
341 |
We must always be prepared for the worst. |
Chúng ta luôn phải sẵn sàng cho những điều tệ hại nhất. |
342 |
We are suffering from a severe water shortage this summer. |
Chúng tôi bị thiếu nước trầm trọng trong mùa hè này. |
343 |
We began to sail in the direction of the port. |
Chúng tôi bắt đầu lái thuyền về hướng cảng. |
344 |
We have every advantage over them. |
Chúng tôi lợi dụng tụi nó mọi thứ. |
345 |
Our showroom made a hit with young ladies. |
Phòng trưng bày của chúng tôi gây tiếng vang bởi các quý cô trẻ. |
346 |
No poverty can catch up with industry. |
Đói nghèo không thể bắt kịp nền công nghiệp. |
347 |
Fire! Run! |
Cháy! Chạy mau! |
348 |
The fire alarm rang. |
Chuông báo cháy vang lên. |
349 |
Read this book at your leisure. |
Đọc quyển sách này khi rảnh rỗi. |
350 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì trong thời gian rảnh? |
351 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì lúc rảnh? |
352 |
What do you do in your free time? |
Mày làm gì khi rảnh rỗi? |
353 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì khi rảnh rỗi? |
354 |
The aim of science is, as has often been said, to foresee, not to understand. |
Mục đích của khoa học là, như thường được nói, là để tiên đoán chứ không phải để hiểu |
355 |
If science makes progress, we’ll be able to solve such problems. |
Nếu khoa học tiến bộ, chúng ta sẽ có thể giải quyết những vấn đề như vậy. |
356 |
May I ask about your family? |
Tôi có thể hỏi về gia đình bạn được không? |
357 |
The fronts of the houses were hung with flags. |
mặt tiền các ngôi nhà đều đã được treo cờ. |
358 |
We live in the country during the summer. |
Chúng tôi sống ở nông thôn trong suốt mùa hè. |
359 |
Years ago, she used to hang around with a bunch of bikers. |
Vài năm trước, cô ta từng chơi với một đám lái mô-tô. |
360 |
Why didn’t you tell it to me in advance? |
tại sao không chịu nói điều đó với tôi trước ? |
361 |
What did you make? |
Bạn đã tạo ra cái gì rồi ? |
362 |
You should put safety before everything else. |
An toàn là trên hết. |
363 |
We just got to first base. |
Chúng tôi chỉ mới có căn cứ đầu tiên. |
364 |
Silent waters run deep. |
Nước lặn là nước sâu. |
365 |
What is the name of the building whose roof you can see? |
Cái nhà mà bạn có thể thấy được mái tên là gì? |
366 |
The king abused his power. |
Vị vua đã lạm dụng quyền hành. |
367 |
The king governed the country. |
Đức vua trị vì vương quốc. |
368 |
You may take the book home so long as you don’t get it dirty. |
Bạn có thể mang cuốn sách về nhà miễn là bạn đừng làm dơ nó. |
369 |
You may take the book home so long as you don’t get it dirty. |
Bạn có thể đem quyển sách về nhà bao lâu cũng được miễn sao bạn đừng làm dơ nó. |
370 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nước biển thì dễ làm vật nổi hơn so với nước ngọt. |
371 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nước muối có lực đẩy mạnh hơn nước ngọt. |
372 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nổi trên nước muối dễ hơn nước ngọt. |
373 |
Don’t beat about the bush. |
Đừng nói quanh co. |
374 |
In the distance you can see Mt. Fuji through the morning mist. |
Xa xa, bạn có thể mờ mờ thấy núi Phú Sĩ qua màn suơng sớm. |
375 |
We sprinkle salt for purification. |
Chúng tôi rắc muối để tẩy uế. |
376 |
Arriving at the station, I found my train gone. |
Đến nhà ga thì tôi mới phát hiện chuyến tàu đã khởi hành rồi. |
377 |
England proper does not include Wales. |
Anh quốc thực tế là không tính luôn u |
378 |
England proper does not include Wales. |
Anh quốc thực tế là không tính luôn xứ Wales. |
379 |
You had to study English. |
Bạn phải học tiếng Anh. |
380 |
English is taught almost all over the world today. |
Khắp nơi trên thế giới người ta đều dạy tiếng Anh. |
381 |
Where is English spoken? |
Tiếng Anh được dùng ở đâu? |
382 |
Many English words are derived from Latin. |
Nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc La tinh. |
383 |
You can’t eat it just because it is nutritious. |
Bạn khônf thể ăn nó vì nó rất bổ dưỡng. |
384 |
He went out in spite of the rain. |
Anh ta đi ra ngoài bất chấp cơn mưa. |
385 |
Gravity binds the planets to the sun. |
Lực hấp dẫn giữ các hành tinh quanh mặt trời. |
386 |
I felt cold and uneasy all night. |
Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm. |
387 |
I felt cold and uneasy all night. |
Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm. |
388 |
There was little water in the well. |
Có một ít nước trong giếng. |
389 |
Doctors do not always live long. |
Không phải bác sỹ nào cũng sống thọ. |
390 |
Doctors do not always live long. |
Bác sỹ không phải luôn luôn sống thọ. |
391 |
The doctor forbade me to take part in the marathon. |
Bác sĩ đã cấm tôi tham dự cuộc đua marathon. |
392 |
The doctor forbade me to take part in the marathon. |
Bác sĩ đã cấm tôi tham gia chạy việt dã. |
393 |
The situation has improved considerably compared with what it was. |
Tình huống đã được cải thiện đáng kể so với trước đây. |
394 |
Have a safe trip. |
Thượng lộ bình an. |
395 |
Have a safe trip. |
Có một chuyến đi an toàn nhé. |
396 |
I’m managing scraping along on a small salary. |
Tôi đang xoay sở để giành tiền với đồng lương ít ỏi. |
397 |
Easy living corrupted the warrior spirit. |
Cuộc sống dễ dãi băng hoại tinh thần binh sĩ. |
398 |
Wishing you peace and happiness at Christmas. |
Chúc bạn bình an và hạnh phúc nhân mùa giáng sinh. |
399 |
Bad weather prevented me from setting out. |
Thời tiết xấu đã ngăn tôi khởi hành. |
400 |
Never associate with bad fellows. |
Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu. |
401 |
A car bouncing along a bad road. |
Chiếc xe bị sốc suốt con đường xấu. |
402 |
Once you’ve got into a bad habit, it can be difficult to get out of it. |
Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó. |
403 |
Charity begins at home. |
Trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình. |
404 |
Parents aren’t rational because love isn’t rational. |
Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí. |
405 |
We asked him to face the press but he refused to. |
Tôi đã nói nó đối mặt với báo chí nhưng nó từ chối. |
406 |
We could get over the difficulty. |
Chúng ta có thể vượt qia khó khăn. |
407 |
At best we can only hope for a small profit. |
Trong trường hợp khả quan nhất, chúng ta chỉ có thể hy vọng lợi nhuận nhỏ. |
408 |
We narrowly missed the accident. |
Chúng tôi thoát nạn trong gang tấc. |
409 |
We found out a secret door behind the curtain. |
Chúng tôi đã tìm thấy cánh cửa bí mật sau màn rèm. |
410 |
Language as we know is a human invention. |
Như chúng ta biết, ngôn ngữ là phát minh của nhân loại. |
411 |
It should not be possible for us to enjoy them. |
Chúng tôi không thể hưởng thụ những điều đó. |
412 |
We all learned the poem by heart. |
Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này. |
413 |
I want a wife and children, and so I need a house. |
Tôi muốn có vợ và con cho nên tôi cần một căn nhà. |
414 |
I want to go with you. |
Tôi muốn đi cùng với bạn. |
415 |
I built a new house in view of the mountain. |
Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi. |
416 |
I can understand your language. |
Tôi có thể hiểu ngôn ngữ của bạn. |
417 |
I can understand your language. |
Tao có thể hiểu ngôn ngữ của mày. |
418 |
I can understand your language. |
Tớ có thể hiểu tiếng của cậu. |
419 |
We took a taxi so as to reach there on time. |
Chúng ta đi taxi để có thể đến đó kịp lúc |
420 |
We took a taxi so as to reach there on time. |
Chúng ta đi taxi để có thể đến đó đúng giờ. |
421 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
422 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
423 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
424 |
Our people thirst for independence. |
Người dân của chúng tôi đang khát khao sự độc lập. |
425 |
Computer science has made rapid progress in our country. |
Ngành khoa học máy tính đã tạo được sự tiến bô nhanh chóng ở đất nước chúng tôi. |
426 |
Ok, let’s give it a try. |
Ok, cho nó thử lần nữa. |
427 |
Ok, let’s give it a try. |
Được thôi, cho nó thử lần nữa. |
428 |
Wine is not harmful in itself. |
Rượu bản thân nó không có hại. |
429 |
Heavy taxes are laid on wine. |
Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu. |
430 |
Heavy taxes are laid on wine. |
Rượu bị đánh thuế cao. |
431 |
Mr Wilder gave me your e-mail address. |
Mr Wilder đã đưa cho tôi địa chỉ e-mail của bạn. |
432 |
Mr Wilder gave me your e-mail address. |
Mr Wilder đã đưa cho tao địa chỉ e-mail của mày. |
433 |
What number bus do I take to get to Waikiki? |
Tôi lên xe buýt số mấy để tới Waikiki? |
434 |
Look up the trains to London in the timetable. |
Hãy tìm các chuyến xe lửa đến London trong bảng lịch trình. |
435 |
London is among the largest cities in the world. |
London nằm trong số những thành phố lớn nhất thế giới. |
436 |
London is different from Tokyo climatically. |
London khác với Tokyo về mặt khí hậu. |
437 |
London is no longer a city of fog. |
London chẳng còn là thành phố sương mù nữa. |
438 |
London is no longer a city of fog. |
Luân đôn không còn là xứ sở sương mù nữa. |
439 |
Can you recommend a place to stay in London? |
Bạn có thể giới thiệu tôi chỗ ở tại Luân đôn không? |
440 |
Mr Long and Mr Smith spoke to each other. |
Ông Long và ông Smith đã nói chuyện với nhau. |
441 |
Long dresses stayed in fashion. |
Váy dài đang là mốt. |
442 |
Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him. |
Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi mày gặp ổng. |
443 |
Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him. |
Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi bạn gặp ông ấy. |
444 |
Robots can withstand dangerous conditions. |
Robot có thể hoạt động trong điều kiện nguy hiểm. |
445 |
Lobsters belong to a class of marine animals. |
Tôm hùm thuộc lớp động vật biển. |
446 |
Rock is the music of the young. |
Rock là loại nhạc của giới trẻ. |
447 |
Rock is the music of the young. |
Rock là dòng nhạc của giới trẻ. |
448 |
The rocket put a communications satellite into orbit. |
Tên lửa đã đưa vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo. |
449 |
The rocket went up smoothly. |
Tên lửa êm ái bay lên. |
450 |
Rome is worthy of a visit. |
Thành phố Rome đáng để viếng thăm. |
451 |
I want a knife with which to cut the rope. |
Tôi cần một con dao để cắt dây thừng. |
452 |
Lions live on other animals. |
Sư tử sống dựa trên những loài động vật khác. |
453 |
Many retired people move to the Sunbelt to enjoy sports such as golf or tennis in a milder climate. |
Nhiều người đã nghỉ hưu chuyển đến vùng Sunbelt để có thể thưởng thức các môn thể thao như gôn hay quần vợt ở vùng khí hậu ôn hòa hơn. |
454 |
Finally, I have time to reply to the mail that I have received these past three weeks. |
Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua. |
455 |
The rain stopped at last. |
Cuối cùng mưa cũng ngưng. |
456 |
The rain stopped at last. |
Cuối cùng mưa cũng tạnh. |
457 |
I wish we had more time. |
Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian. |
458 |
Come closer and have a good look at this picture. |
Hãy đến gần hơn và xem kỹ bức tranh này. |
459 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không? |
460 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không? |
461 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không? |
462 |
If it should rain tomorrow, we would go by bus. |
Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt. |
463 |
If it should rain tomorrow, the excursion will be canceled. |
Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy. |
464 |
If I should fail again, I would give up the plan. |
Nếu tôi thất bại lần nữa, tôi sẽ từ bỏ kế hoạch. |
465 |
If I should fail, what would my parents say? |
Nếu tôi thất bại, ba mẹ của tôi sẽ nói gì. |
466 |
If I should fail, what would my parents say? |
Nếu ta thất bại, ba mẹ của tao sẽ nói gì. |
467 |
If I were not ill, I would join you. |
Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn. |
468 |
Let me help you, if necessary. |
Hãy để tôi giúp bạn, nếu cần. |
469 |
If I knew her name and address, I could write to her. |
Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy. |
470 |
If he had stayed at home that day, he would not have met with disaster. |
Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa. |
471 |
You may take the book if you can read it. |
Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn có thể đọc nó. |
472 |
You may take the book if you can read it. |
Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn biết đọc nó. |
473 |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. |
Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt. |
474 |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. |
Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt. |
475 |
Were I in your position, I would oppose that plan. |
Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ phản đối kế hoạch đó. |
476 |
If you will help us, we will be very glad. |
Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui. |
477 |
You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. |
Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm. |
478 |
Had you run all the way, you’d have got there in time. |
Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ. |
479 |
Hello, is this the personnel department? |
Xin chào, đây là phòng nhân sự phải không? |
480 |
I’m sick and tired of his lack of taste. |
Tôi phát bệnh và chán nản vì sự thiếu thẩm mỹ của hắn. |
481 |
Does Mary live next door to the bus driver with whom John worked? |
Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt – người đã làm việc với Join không? |
482 |
Have you ever been to Mexico? |
Bạn đã từng đến Mexico phải không? |
483 |
May Day is also a festival day for the workers in the world. |
Ngày Quốc tế lao động cũng là ngày lễ dành cho người lao động trên toàn thế giới. |
484 |
We are having fish for our main course. |
Chúng ta/Chúng tôi có cá trong món chính. |
485 |
Can you tell me where Main Street is? |
Bạn có thể cho tôi biết đường lớn ở đâu không? |
486 |
Each child has an individual way of thinking. |
Mỗi đứa trẻ có một cách suy nghĩ khác nhau. |
487 |
Each has his own taste. |
Mỗi người có khẩu vị riêng |
488 |
Mary is a bookworm. |
Mary là một con mọt sách. |
489 |
Mary looks like her mother. |
Mary nhìn giống mẹ cô ấy. |
490 |
Mary spoke Japanese slowly. |
Mary nói Tiếng Nhật chậm. |
491 |
I don’t like any of them. |
Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ. |
492 |
Everyone always asks me that. |
Mọi người luôn hỏi tôi về điều đó. |
493 |
You talk as if you knew everything. |
Bạn nói như thể bạn đã biết mọi thứ. |
494 |
Mayuko eats bread for breakfast. |
Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng. |
495 |
It is me that is wrong. |
Tại vì tôi nhầm hay là điều đó sai vậy? |
496 |
I haven’t put on the jacket yet. |
Tôi chưa mặc áo khoác vào. |
497 |
I’ll see you later. |
Hẹn gặp lại bạn nhé. |
498 |
Did you hear that, Mike? |
Bạn có nghe nó không Mike? |
499 |
Here comes the bus! |
Xe buýt đến rồi. |
500 |
It’s been raining for around a week. |
Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi. |
501 |
Bob asked the teacher some questions. |
Bob hỏi giáo viên một vài câu hỏi. |
502 |
Bob saw him again. |
Bob nhìn thấy anh ta lần nữa. |
503 |
There’s very little paper left. |
Còn rất ít giấy thừa. |
504 |
Most writers are sensitive to criticism. |
Hầu hết các nhà văn đều dễ bị tổn thương bởi các lời chỉ trích. |
505 |
I’d like a hotel reservation. |
Tôi muốn đặt phòng khách sạn. |
506 |
Please get me hotel security. |
Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn. |
507 |
Mr Potter keeps himself in good condition by going jogging every day. |
Ông Potter giữ cơ thể mình trong tình trạng khỏe mạnh bằng cách chạy bộ mỗi ngày. |
508 |
I will never go out of my way. |
Tôi sẽ không bao giờ đi chệch hướng. |
509 |
Bruce was terribly upset when his girlfriend left him, but he soon got over it. |
Bruce đã vô cùng giận khi bạn gái bỏ anh ta, nhưng anh ta đã sớm vượt qua. |
510 |
There is a fork missing. |
Thiếu một cái nĩa. |
511 |
Bill is a baseball player. |
Bill là một cầu thủ bóng chày. |
512 |
Why did Bill tear the letter into pieces? |
Sao Bill xé lá thư ra từng mảnh vậy? |
513 |
The Hilton Hotel, please. |
Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton. |
514 |
I’m sorry that you’ve been badly injured. |
Tôi rất buồn là bạn đã bị thương nặng. |
515 |
Can I pay with my VISA? |
Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không? |
516 |
The Beatles set the world on fire with their incredible music. |
The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ. |
517 |
He’s very shy. He says he wants to see you. |
Anh ấy rất ngượng. Anh ấy nói anh ấy muốn gặp bạn. |
518 |
I’d like some more butter. |
Cho xin thêm bơ. |
519 |
I’d like some more butter. |
Tôi muốn xin thêm bơ. |
520 |
Will you show me your passport, please? |
Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông. |
521 |
There ought to be a better bus service. |
Nên có một dịch vụ xe buýt. |
522 |
What was the score at halftime? |
Vào giờ giải lao thì điểm số là bao nhiêu rồi? |
523 |
I would like to express to you my deepest gratitude for having been a guest at your party. |
Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh. |
524 |
The cat didn’t move a muscle. |
Con mèo nó không cử động cơ. |
525 |
Wet clothes clung to her body. |
Quần áo ướt dính chặt lấy cơ thể cô ta. |
526 |
There are a lot of tall buildings in New York. |
Có rất nhiều nhà cao tầng ở New York. |
527 |
She will be relocated to New Zealand. |
Cô ấy sẽ được chuyển tới New Zealand. |
528 |
How beautifully she sings! |
Nó hát hay quá. |
529 |
What do you want to talk to me about? |
Bạn muốn nói chuyện với tôi về điều gì? |
530 |
Nancy cannot have read this book. |
Nancy không thể nhờ ai đó đọc quyên sách này. |
531 |
Why does the US government let people have guns? |
Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng? |
532 |
There is a knife missing. |
Thiếu một con dao. |
533 |
Take whichever flower you like. |
Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích. |
534 |
The trailer goes with the car. |
Cái rơmoóc đi kèm với ô tô. |
535 |
The priceless china shattered into fragments. |
Món đồ sứ vô giá đã bị vỡ thành nhiều mảnh. |
536 |
I feel very cold. |
Tôi cảm thấy rất lạnh. |
537 |
So, Betty, have you decided on your dream home yet? |
Này Betty, bạn đã quyết định về căn nhà mơ ước chưa? |
538 |
Where do I get the bus? |
Tôi có thể đón xe buýt ở đâu? |
539 |
Where do I get the bus? |
Tao có thể đón xe buýt ở đâu? |
540 |
I don’t get it. |
Tôi không lấy được nó. |
541 |
I don’t get it. |
Tôi không có nó. |
542 |
Corn is an important crop in the United States. |
Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ. |
543 |
Corn is an important crop in the United States. |
Ngô là hạt giống quan trọng trong nước Mỹ. |
544 |
It seems to have worn out. |
Hình như đã rất mệt mỏi rồi. |
545 |
I must get the television fixed. |
Tôi cần kêu thợ sửa cái TV này. |
546 |
I must get the television fixed. |
tôi phải sửa cái tivi này. |
547 |
Television can dull our creative power. |
Tivi có thể làm giảm khả năng sáng tạo của chúng ta. |
548 |
Detroit is famous for its car industry. |
Detroit nổi tiếng về ngành công nghiệp xe hơi. |
549 |
I’d like to have cake for dessert. |
Tôi muốn ăn tráng miệng bằng bánh ngọt. |
550 |
I’d like to have cake for dessert. |
Tôi muốn dùng bánh ngọt để tráng miệng. |
551 |
I don’t want to go by plane, if I can help it. |
Tôi không muốn đi bằng máy bay, nếu tôi có thể. |
552 |
Just run down to the post office, won’t you? |
Chạy đến bưu điện đi nhé? |
553 |
She was about to go to bed when someone knocked on the door. |
Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa. |
554 |
I will go there even if it rains. |
Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa. |
555 |
I will go there even if it rains. |
Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
556 |
I will go there even if it rains. |
Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
557 |
I will go there even if it rains. |
Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
558 |
I had trouble getting a taxi. |
Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi. |
559 |
To behave like that, he must be out of his mind. |
Anh ta hẳn phải mất tự chủ mới cư xử như vậy. |
560 |
Please don’t speak so fast. |
Xin đừng nói nhanh như vậy. |
561 |
Their scope and shape is unclear. |
Phạm vi và hình dạng của chúng là không rõ ràng. |
562 |
It is up to us to help those people. |
Tùy chúng tôi giúp đỡ những người đó. |
563 |
It was all our fault. |
Tất cả là lỗi của chúng tôi. |
564 |
It’s a possible story. |
Đó là một chuyện có thể xảy ra. |
565 |
What is it? |
Cái này là gì? |
566 |
Keep away from that. |
Tránh xa chỗ đó ra. |
567 |
Keep away from that. |
Tránh xa nơi đó. |
568 |
Keep away from that. |
Tránh xa nơi đó ra. |
569 |
And he calls himself a sailor. |
Và anh ta tự xưng mình là thủy thủ. |
570 |
That would be sufficient. |
Chắc là sẽ đủ đó. |
571 |
That is all I have. |
Đó là tất cả những gì mà tôi có. |
572 |
A friend told me that story. |
Một người bạn đã kể cho tôi nghe câu chuyện đó. |
573 |
The old man sat down. |
Ông già ngồi xuống. |
574 |
The old man sat down. |
Lão già ngồi xuống. |
575 |
The train is traveling at the rate of 50 miles an hour. |
Xe lửa sẽ di chuyển ở vận tốc 50 dặm một giờ. |
576 |
The train is always on time. |
Chiếc xe lửa này luôn luôn đúng giờ. |
577 |
The apple is not yet ripe. |
Trái táo vẫn chưa chín. |
578 |
The leaves turn red in the fall. |
Lá chuyển sang màu đỏ vào mùa thu. |
579 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tôi giải bài toán. |
580 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tao giải bài toán. |
581 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tôi giải quyết vấn đề. |
582 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tao giải quyết vấn đề. |
583 |
The matter is all settled. |
Mọi chuyện đã được giải quyết. |
584 |
Don’t cut down those trees. |
Đừng chặt những cây đó. |
585 |
Please return the book when you have finished reading it. |
Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong. |
586 |
Give the book to whomever wants it. |
Bạn hãy cho cuốn sách cho người nào muốn. |
587 |
Those two experiments yielded similar results. |
Hai thí nghiệm đó cho ra cùng kết quả. |
588 |
The shy pupil murmured his answer. |
Em học sinh nhút nhát lẩm bẩm ra câu trả lời. |
589 |
The shy boy murmured his name. |
Thẳng nhóc xấu hổ lắp bắp tên của nó. |
590 |
The exhibition will be held next month. |
Buổi triển lãm sẽ được tổ chức vào tháng sau. |
591 |
The statue was carved from a block of cherry wood. |
Bức tượng được chạm khắc từ gỗ cây anh đào. |
592 |
The earthquake brought about disaster. |
Trận động đất đã mang đến thảm họa. |
593 |
The news made him happy. |
Tin tức khiến nó rất vui. |
594 |
That man was standing a little ways away, but he turned when he heard Tom shout. |
Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to. |
595 |
The boy took the radio apart. |
Thắng bé tháo cái đài ra từng phần. |
596 |
The war didn’t break out by accident. |
Không phải ngẫu nhiên mà chiến tranh đã xảy ra. |
597 |
The war didn’t break out by accident. |
Chiến tranh không xảy ra do ngẫu nhiên. |
598 |
There seem to be few people who can solve that math problem. |
Dường như có vài người có thể giải bài toán. |
599 |
The new medicine demonstrated an immediate effect. |
Loại thuốc mới phô bày hiệu ứng tức thời. |
600 |
The new hotel invited suggestions from the guests. |
Khách sạn mới mời gọi các người khách giới thiệu. |
601 |
The boy looked like a grown-up. |
Thằng nhóc nhìn giống như người trưởng thành. |
602 |
The boy became happy. |
Thằng nhóc vui hẳn lên. |
603 |
The species will be made extinct by the end of this century. |
Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này |
604 |
You should stick those pictures in your album. |
Bạn nên dán những bức hình đó vào album của bạn. |
605 |
Fold the paper in four. |
Gấp giấy làm tư. |
606 |
We cannot do the work in a day. |
Chúng ta không thể làm công việc đó trong một ngày. |
607 |
We call the mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi đặt tên cho ngọn núi là Tsurugidake. |
608 |
We call the mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi gọi ngọn núi là Tsurugidake. |
609 |
The country was wasted by war. |
Đất nước hoang tàn vì chiến tranh. |
610 |
The park was crowded with people with children. |
Công viên rất đông người lớn và trẻ con. |
611 |
The scenery was beautiful beyond description. |
Phong cảnh đẹp hơn cả sự mô tả. |
612 |
The building is incapable of repair. |
Tòa nhà này không thể sửa chữa được nữa. |
613 |
The building was built in 1960. |
Tòa nhà được xây vào năm 1960. |
614 |
It’s nothing impressive. It’s just a bit part in that play. |
Nó không có gì ấn tượng. Nó chỉ là một phần nhỏ trong vở kịch. |
615 |
The play ended all too soon. |
Cuộc chơi chấm dứt quá sớm. |
616 |
The plan is not mature. |
Kế hoạch không chín chắn. |
617 |
The rule is utterly inflexible. |
Luật lệ khó nói. |
618 |
The picture is good in its way. |
Tấm hình đẹp theo cách riêng của nó. |
619 |
That house looks nice. |
Căn nhà đó trông đẹp. |
620 |
That movie was shown on television. |
Phim này đã được phát trên truyền hình. |
621 |
The doctors are engaged in cancer research. |
Những vị bác sĩ được tuyển vào trương trình nghiên cứu bệnh ung thư. |
622 |
There were fifty entries for the race. |
Có 20 thí sinh trong cuộc cạnh tranh. |
623 |
The hotel is at the foot of a mountain. |
Khách sạn đó nằm dưới chân núi. |
624 |
The news spread all over Japan. |
Tin tức lan khắp Nhật Bản. |
625 |
That television is both big and expensive. |
Máy thu hình này vừa to vừa đắt tiền. |
626 |
Therefore many people passed away. |
Vì vậy nhiều người đã qua đời. |
627 |
The coat is not mine. |
Cái áo không phải của tôi. |
628 |
And if you see Tom, say hello to him for me. |
Cậu mà gặp Tom thì gửi lời chào của tôi cho cậu ấy nhé. |
629 |
You are in the right so far. |
Từ trước đến giờ mày luôn đúng. |
630 |
You are in the right so far. |
Lúc nào mày cũng đúng. |
631 |
You are in the right so far. |
Lúc nào bạn cũng đúng. |
632 |
Then his mother thought. |
Sau đó, mẹ của anh ta nghĩ ngợi. |
633 |
Did you see anybody there? |
Bạn có thấy ai ở đó không? |
634 |
That is why Yoshio has caught a cold. |
Đó là lý do vì sao Yoshio bị cảm. |
635 |
I think I had better have my sweater mended. |
Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi. |
636 |
Excuse me, I’m lost. |
Tôi xin lỗi, tôi bị lạc đường. |
637 |
When it comes to sports, John is very good. |
Nói đến thể thao thì John rất giỏi. |
638 |
All participants made that great effort in the Olympics. |
Tất cả các vận động viên đều nỗ lực tuyệt vời trong kỳ Thế vận hội. |
639 |
We saw a light far away. |
Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa. |
640 |
We saw a light far away. |
Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa |
641 |
I’m sorry to put you to such great expense. |
Tôi rất tiếc vì đã để bạn tốn nhiều tiền. |
642 |
You will be in time for the train if you start at once. |
Bạn sẽ kịp xe lửa nếu đi ngay. |
643 |
It’s just around the corner. |
Ngay quanh góc phố. |
644 |
Susie loves Japanese music. |
Susie thích âm nhạc Nhạt Bản. |
645 |
Susan found out where the puppy had come from. |
Susan đã biết được mấy con chó con đến từ chỗ nào. |
646 |
John is an American boy. |
John là một thanh niên người Mỹ. |
647 |
John and Mary always walk hand in hand. |
John và Mary luôn đi bên nhau tay trong tay. |
648 |
Jack is an evil boy full of evil ideas. |
Jack là một thằng bé xấu nết với đầy những ý xấu. |
649 |
Who is the pretty girl sitting beside Jack? |
Cô gái xinh đẹp ngồi cạnh Jack là ai? |
650 |
Jack can’t afford to buy a new bicycle. |
Jack không đủ tiền để mua xe một chiếc xe đạp mới. |
651 |
Beat the Giants! |
Đánh bại đội Giants! |
652 |
Jim opens the door. |
Jim mở cửa. |
653 |
Shall we take a short rest? |
Chúng ta nghỉ ngơi một chút nhé? |
654 |
A frown may express anger or displeasure. |
Một cái nhíu mày có thể biểu thị sực tức giện hoặc không hài lòng. |
655 |
His words, however, were not believed at all. |
Dú sao những lời nó nói chẳng đáng tin chút nào. |
656 |
But I’m not sure whether it brings happiness to everybody. |
Nhưng tôi không chắc rằng nó có mang lại hạnh phúc cho mọi người hay không. |
657 |
The jets took off one after another. |
Máy bay phản lực lần lượt cất cánh. |
658 |
Jane is as clever as any girl in her class. |
Jane thông minh như những đứa bé gái khác trong lớp của nó. |
659 |
Jane came to our town three years ago. |
Jane đã đến thị trần của chúng tôi cách đây ba năm. |
660 |
Jane came to our town three years ago. |
Cách đây ba năm, Jane đã đến thị trấn của chúng tôi. |
661 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tôi làm việc cùng một văn phòng |
662 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tôi làm việc trong cùng một văn phòng. |
663 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tao làm việc trong cùng một văn phòng. |
664 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tớ làm việc trong cùng một văn phòng. |
665 |
In my opinion, soccer is a great sport. |
Theo ý tôi, đá banh là môn thể thao tuyệt vời. |
666 |
The whole soccer team was on cloud nine after winning the championship. |
Cả đội bóng đang ở trên mây sau khi dành được danh hiệu vô địch. |
667 |
Wash your hands before eating. |
Rửa tay trước khi ăn. |
668 |
I’d rather not. |
Tôi thà không. |
669 |
Hi, George! How’s it going? |
Chào George! Dạo này cậu thế nào? |
670 |
You mustn’t miss seeing this wonderful film. |
Bạn phải không bỏ lỡ xem bộ phim tuyệt vời này. |
671 |
I have nothing more to say. |
Tôi không còn gì để nói nữa. |
672 |
Try this on. It’s your size. |
Mặc thử đi. Size này vừa với bạn nè. |
673 |
I’d like three of these. |
Tôi muốn ba cái loại này. |
674 |
These books are mine. |
Những quyển sách này là của tôi. |
675 |
I’d like you to quickly look over these documents. |
Tôi muốn bạn xem nhanh qua những tài liệu này. |
676 |
Would you like some of those pictures? |
Bạn có muốn một vài bức hình đó không? |
677 |
Would you like some of those pictures? |
Bạn có muốn một vài bức tranh đó không? |
678 |
This is a book about stars. |
Đây là quyển sách về những vì sao. |
679 |
This is a book about stars. |
Đây là quyển sách về những ngôi sao. |
680 |
This is the most interesting book I’ve ever read. |
Đây là quyển sách hay nhất mà tôi đã từng đọc. |
681 |
This doesn’t fit. |
Cái này không vừa. |
682 |
Is this your tape recorder? |
Đây là máy ghi âm dùng băng của bạn? |
683 |
Is this your tape recorder? |
Đây là máy ghi âm của bạn? |
684 |
I’m sure it was just a terrible accident. |
Tôi chắc chắn đó chỉ là một tai nạn khủng khiếp. |
685 |
Please choose between this one and that one. |
Hãy chọn cái này hoặc cái kia. |
686 |
This will surely add to you appetite. |
Cái này chắc chắn sẽ làm cho bạn thèm ăn. |
687 |
Komiakov may never have full use of his arm. |
Komiakov có thể chẳng bao giờ sử dụng tốt cánh tay của anh ấy. |
688 |
This rose is beautiful. |
Hoa hồng này đẹp quá. |
689 |
This medicine will do you good. |
Thuốc này sẽ làm bạn dễ chịu. |
690 |
This medicine will do you good. |
Thuốc này sẽ làn bạn khỏe mạnh. |
691 |
This book makes pleasant reading. |
Quyển sách này đọc thật thú vị. |
692 |
This book is far above me. |
Quyển sách này quá xa vời đối với tôi. |
693 |
How old this book is! |
Quyển sách này thật là cũ! |
694 |
Every sentence in this book is important. |
Mỗi câu văn trong quyển sách này đầu rất quan trọng. |
695 |
This sentence can be interpreted in two ways. |
Câu này có thể được diễn giải theo 2 cách. |
696 |
I wonder when this program will continue till. |
Tôi tự hỏi khi nào chương trình này tiếp tục. |
697 |
Get away from this city. |
Hãy ra khỏi thành phố này. |
698 |
It’s very stuffy in here. |
Ở đây ngột ngạt quá. |
699 |
I cannot accept this gift. |
Tôi không thể nhận món quà này. |
700 |
I cannot accept this gift. |
Tôi không thể chấp nhận tặng phẩm này. |
701 |
When did you visit Kyoto last? |
Bạn thăm Kyoto lần cuối cùng khi nào? |
702 |
When did you visit Kyoto last? |
Bạn thăm Kyoto lần cuối khi nào? |
703 |
The last time I saw Kent, he was very well. |
Lần cuối cùng tôi gặp Kent, anh ta vẫn còn rất khỏe. |
704 |
I’m tired of living this life. |
Tôi chán sống cuộc sống này rồi. |
705 |
I’m tired of living this life. |
Tao chán sống cuộc sống này rồi. |
706 |
Please fill in this application form. |
Xin điền vào đơn này. |
707 |
Please fill in this application form. |
Xin điền vào mẫu đơn này. |
708 |
These dictionaries are on the market. |
Mấy cuốn từ điển này đang bán (trên thị trường). |
709 |
I must learn this poem by heart. |
Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này. |
710 |
This work calls for special skill. |
Công việc này đòi hỏi kỹ năng đặc biệt. |
711 |
Where did you find this wallet? |
Anh đã tìm thấy cái ví này ở đâu? |
712 |
Where did you find this wallet? |
Mày đã tìm thấy cái ví này ở đâu? |
713 |
It is safe to skate on this lake. |
Trượt băng trên hồ này an toàn. |
714 |
It is safe to skate on this lake. |
An toàn khi trượt băng trên hồ này. |
715 |
Please tell me how to pronounce this word. |
Vui lòng nói cho tôi biết cách phát âm từ này. |
716 |
From this standpoint history can be divided into two main epochs. |
Từ lập trường này, lịch sử có thể được chia ra thành hai niên đại chính. |
717 |
This building is near completion. |
Toà nhà này sắp hoàn thành rồi. |
718 |
This desk is the best of all the desks. |
Cái bàn này là cái tốt nhất trong tất cả bàn. |
719 |
You must not leave her waiting outside in such cold weather. |
Bạn không được để cô ta đợi bên ngoài trong thời tiết lạnh giá thế này. |
720 |
This corporation is well known for its communication equipment. |
Tập đoàn này nổi tiếng vì trang thiết bị thông tin của nó. |
721 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc đối với chúng tôi. |
722 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc với chúng tôi. |
723 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc với tụi tao. |
724 |
Some of these apples are bad. |
Một vài quả táo torng đống này bị hư. |
725 |
This is how the accident happened. |
Đây chính là cách mà vụ tai nạn đã xãy ra. |
726 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với nó. |
727 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ấy. |
728 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ta. |
729 |
This hotel is relatively expensive for this town. |
Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này. |
730 |
This program cannot be run in DOS mode. |
Chương trình này không thể chạy ở chế độ DOS. |
731 |
The slogan was designed to rouse the people. |
Câu khẩu hiệu được thiết kế để khuấy động mọi người. |
732 |
May I direct your attention to this? |
Xin làm ơn chú ý. |
733 |
This area has changed completely. |
Khu vực này đã thay đổi hoàn toàn. |
734 |
You put far too much pepper in it. |
Bạn cho vào nhiều tiêu quá đấy. |
735 |
What’s the name of this street, please? |
Xin cho biết tên phố này là gì? |
736 |
I have a mild pain here. |
Tôi hơi bị đau ở đây. |
737 |
It is dangerous to cross the street here. |
Băng qua đường ở đây rất nguy hiểm. |
738 |
Let’s discuss the matter here. |
Chúng ta hãy cùng thảo luận vấn đề ở đây. |
739 |
Please wait here for a while. |
Xin đợi ở đây một chút. |
740 |
It’s about a ten-minute drive from here. |
Lái xe từ đây đi khoảng 10 phút. |
741 |
We hoped we’d be able to win the game. |
Chúng tôi hy vọng có thể thắng cuộc chơi. |
742 |
The class was too big so we split up into two smaller groups. |
Lớp học quá đông nên chúng tôi chia ra thành hai nhóm nhỏ hơn. |
743 |
Japan’s competitiveness in camera making is unchallenged. |
Tính cạnh tranh của Nhật Bản trong việc sàn xuất máy ảnh là không thể nghi ngờ. |
744 |
I don’t know how to thank you enough. |
Tôi không biết làm thế nào để cảm ơn bạn đủ. |
745 |
I’m glad I could help. |
Tôi rất vui vì có thể giúp được bạn. |
746 |
Is your mother at home? |
Mẹ của mày có ở nhà không? |
747 |
Is your mother at home? |
Mẹ của cháu có ở nhà không? |
748 |
Is your mother at home? |
Mẹ của con có ở nhà không? |
749 |
Is your mother at home? |
Mẹ của anh có ở nhà không? |
750 |
Can I go swimming, Mother? |
Con đi bơi được không mẹ? |
751 |
Do you know each other? |
Tui bây có biết nhau không? |
752 |
Do you know each other? |
Tụi mày có biết nhau không? |
753 |
Do you know each other? |
Tụi mày có quen nhau không? |
754 |
Do you know each other? |
Tụi bây có quen nhau không? |
755 |
Do you know each other? |
Các bạn có quen nhau không? |
756 |
Do you know each other? |
Các bạn có biết nhau không? |
757 |
A young person wants to see you. |
Một thanh niên muốn gặp bạn. |
758 |
All the money put together still won’t be enough. |
Gom hết tất cả tiền lại cũng không đủ. |
759 |
How long are you going to stay in Oxford? |
Bạn định ở Oxford trong bao lâu? |
760 |
Where do the airport buses leave from? |
Xe buýt sân bay khởi hành từ đâu? |
761 |
Our house adjoins his. |
Nhà chúng ta/chúng tôi sát vách nhà anh ta. |
762 |
The bad smell sickened me. |
Mùi hôi làm tô muốn bệnh. |
763 |
Read such books as will be useful some day. |
Đọc nhiều sách như vậy sẽ có ngày rất hữu ích. |
764 |
You may always use my dictionary. |
Cậu luôn có thể dùng từ điển của tôi. |
765 |
No man is wise at all times. |
Không có người lúc nào cũng khôn ngoan. |
766 |
I want to go abroad one day. |
Tôi muốn một ngày nào đó ra nước ngoài. |
767 |
When it was time to vote, he abstained. |
Khi đến giờ bỏ phiếu, anh ta đã bỏ phiếu trắng. |
768 |
You can’t study too hard. |
Không được học nhiều quá. |
769 |
I don’t like her in some ways. |
Tôi không thích cô ta ở vài khía cạnh. |
770 |
No, please dial nine first. |
Không, xin bấm số chín trước. |
771 |
If I tried to wear shoes with heels that high, I’d sprain my ankle. |
Tôi mà cố đi giầy gót cao thế thì cổ chân sẽ đau lắm. |
772 |
Andy must have practiced very hard. |
Andy phài luyện tập rất chăm chỉ. |
773 |
What’s that? |
Cái này là cái gì? |
774 |
Those are our teachers’ cars. |
Mấy chiếc xe đó là xe của thầy cô chúng ta đó. |
775 |
That is his car. |
Đó là xe của anh ta. |
776 |
Thank you, brothers. |
Cảm ơn anh bạn. |
777 |
In the U.S., you have the option, when you enter a restaurant, to sit in the smoking or non-smoking section. |
ở Mỹ, khi vào nhà hàng, bạn có thể chọn ngồi ở khu vực cho phép hút thuốc hoặc không hút thuốc. |
778 |
Those who are suffering from hunger in Africa need urgent help. |
Những người chịu nạn đói ở châu Phi cần sự trợ giúp khẩn cấp. |
779 |
She was the last person I expected to meet that day. |
Cô ta là người cuối cùng mà tôi muốn gặp vào ngày hôm đó. |
780 |
There was a strong wind that day. |
Hôm đó có gió mạnh. |
781 |
They serve a very good dinner at that restaurant. |
Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt. |
782 |
We all agree in liking the teacher. |
Tất cả chúng tôi đều thích giáo viên. |
783 |
His house is near the subway. |
Nhà anh ta ở gần đường ngầm. |
784 |
That clock is one minute fast. |
Cái đồng hồ đó chạy nhanh hơn một phút. |
785 |
The bowl contains many kinds of candy. |
Cái tô có rất nhiều loại kẹo. |
786 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tôi xin lỗi vì đã hiểu lầm bạn. |
787 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tao xin lỗi vì đã hiểu lầm mày. |
788 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm bạn. |
789 |
I’d like to enroll you as a member of our club. |
Tôi muốn nhận cậu trở thành thành viên của câu lạc bộ của chúng tôi. |
790 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của mày đang chảy máu. |
791 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của bạn đang chảy máu. |
792 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của cậu đang chảy máu. |
793 |
Do you speak Japanese? |
Ông có nói tiếng Nhật không? |
794 |
What time do you leave home in the morning? |
Buổi sáng bạn rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ? |
795 |
You must not invade the privacy of others. |
Bạn không được xâm phạm sự riêng tư của người khác. |
796 |
All you have to do is follow me. |
Tất cả những gì bạn phải làm là theo tôi. |
797 |
You may as well come with me. |
Cậu cũng có thể đi với tôi. |
798 |
Did you ever go to Okinawa? |
Bạn đã tới Okinawa chưa? |
799 |
How many rackets do you have? |
Mày có mấy cây vợt? |
800 |
How many rackets do you have? |
Tụi bây có mấy cây vợt? |
801 |
How many rackets do you have? |
Các bạn có bao nhiêu cây vợt? |
802 |
How many rackets do you have? |
Bạn có mấy cây vợt? |
803 |
All you have to do is press the button. |
Tất cả những gì bạn phải làm là nhấn cái nút. |
804 |
How did you pay for this computer? |
Bạn làm cách nào để trả tiền cho cái máy tính này? |
805 |
And you are going to raise it in three days? |
Và bạn tính trồng nó trong 3 ngày? |
806 |
And you are going to raise it in three days? |
Và mày tính trồng nó trong 3 ngày? |
807 |
You must not give way to those demands. |
Bạn không nên đưa ra những yêu cầu đó. |
808 |
You should arrive at school before eight. |
Cậu nên đến trường trước 8 giờ. |
809 |
Fill in your name and address. |
Điền tên và địa chỉ của bạn vào. |
810 |
I didn’t catch your last name. |
Tôi không nghe được tên cuối của bạn. |
811 |
I didn’t catch your last name. |
Tôi không nghe được họ của bạn. |
812 |
What is your name? |
Ông tên là gì? |
813 |
What is your name? |
Bà tên là gì? |
814 |
You may choose any book you like. |
Hãy cứ chọn quyển sách nào mà bạn thích. |
815 |
What’s your blood group? |
Nhóm máu của ông là nhóm nào? |
816 |
I want to know more about your school life. |
Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn. |
817 |
Please don’t limit your opinions just to ‘Yes’ or ‘No’. |
Xin dừng giới hạn ý kiến của bạn ở “Có” hoặc “Không”. |
818 |
Please do the work at your own convenience. |
Hãy làm việc một cách thoải mái. |
819 |
I’d like to give you a piece of advice. |
Tôi muốn cho bạn một lời khuyên. |
820 |
Let me know the days when you can come. |
Bạn hãy cho tôi biết những ngày bạn có thể đến được. |
821 |
Will you show me what you bought? |
Ông cho tôi xem ông đã mua gì. |
822 |
I will accept the work, provided that you help me. |
Tôi sẽ nhận công việc, với điều kiện bạn sẽ giúp tôi. |
823 |
I know what your game is. |
Tao biết tỏng trò của mày rồi. |
824 |
I hope that you will like it. |
Hy vọng bạn thích nó. |
825 |
The meeting will have broken up by the time you arrive there. |
Cuộc họp sẽ giải tán trong khi bạn tới đó. |
826 |
Don’t give up. Stick with the job. |
Đừng từ bỏ. Bám lấy công việc đó. |
827 |
I’ll bewitch him into a frog! |
Tao sẽ biến nó thành ếch. |
828 |
Draw a line from A to B. |
Vẽ một đường từ A đến B. |
829 |
You should take the number 5 bus. |
Ông hãy lên xe buýt số 5. |
830 |
We have not had a single drop of rain for two weeks. |
Đã hai tuần rồi mà chưa có một giọt mưa nào. |
831 |
We start here in two hours. |
Chúng ta bắt đầu trong 2 giờ nữa. |
832 |
I slept only two hours. No wonder I’m sleepy. |
Tôi ngủ có 2 tiếng à. Hèn chi (bây giờ) buồn ngủ ghê. |
833 |
There is no telling how far science may have progressed by the end of the twentieth century. |
Chẳng nói được ngành khoa học sẽ phát triển đến mức nào khi hết thế kỉ 20 nữa. |
834 |
Twenty teams entered the tournament. |
Hai mươi đội bước vào giải đấu. |
835 |
By 2030, twenty-one percent of its population will be over sixty-five. |
Tới năm 2030, thì 21 phần trăm dân số sẽ vượt 65 tuổi. |
836 |
There are four seasons in a year: spring, summer, fall and winter. |
Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. |
837 |
When I was sixteen, I played tennis for the first time. |
Lần đầu tiên tôi chơi quần vợt là khi tôi 16 tuổi |
838 |
Ten minutes’ walk brought us to the bus stop. |
Mười phút đi bộ các bạn sẽ tới trạm xe buýt. |
839 |
Will you pass me the sugar? “Here you are.” |
Bạn có thể đưa tôi một ít đường không? “Đây này bạn”. |
840 |
Mom, please can I have a biscuit? “No, you can’t; you shouldn’t eat between meals.” |
Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không? “Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn.” |
841 |
Why? asked the daughter, a trifle irritated. |
Tại sao?. Cô con gái hỏi với một chút bực dọc. |
842 |
I am a shy boy. |
Tôi là một thằng nhóc hay mắc cỡ. |
843 |
Did you pay for the book? |
Bạn đã trả tiền quyển sách này à? |
844 |
It’s up to you. |
Tùy bạn. |
845 |
The armed forces occupied the entire territory. |
Lực lượng vũ trang đã thâu tóm toàn bộ lãnh thổ. |
846 |
The police are after the man. |
Cảnh sát đang đuổi theo người đàn ông. |
847 |
The police began to go into the murder case. |
Cảnh sát bắt đầu điều tra vụ án giết người. |
848 |
The police accused him of theft. |
Cảnh sát buộc tội anh ta ăn cướp. |
849 |
The police forced a confession from her. |
Cảnh sát đã bắt cô ta thú tội. |
850 |
An important function of policemen is to catch thieves. |
Chức năng quan trọng của cảnh sát là bắt bọn trộm. |
851 |
An important function of policemen is to catch thieves. |
Chức năng quan trọng của công an là bắt ăn trộm. |
852 |
There was a large audience in the theater. |
Có một lượng lớn khán giả tại rạp chiếu phim. |
853 |
Meet me at the lobby of the Imperial Hotel at 6:30 p.m. |
Gặp tôi tại hành lang của khách sạn Hoàng Gia vào lúc 6:30 tối. |
854 |
I heard my name called from behind. |
tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau. |
855 |
Fortunately, the weather was good. |
May mắn thay, thời tiết rất tốt. |
856 |
The schoolyard was very small. |
Sân trường rất nhỏ. |
857 |
A red and white flag was flying in the wind. |
Lá cờ đỏ trắng đang bay trong gió. |
858 |
The speaker cleared his throat. |
Diễn giả tằng hắng cổ. |
859 |
One must practice every day in order to become a world-class athlete. |
Người ta phải thực hành / tập luyện mỗi ngày để trở thành một vận động viên đẳng cấp thế giới. |
860 |
You must not do it now. |
Bạn không được làm điều đó bây giờ. |
861 |
It was now a race against time. |
Bây giờ là cuộc đua với thời gian. |
862 |
If I had eaten breakfast this morning, I would not be hungry now. |
Nếu tôi có ăn sáng hồi sáng này, giờ thì tôi đã không đói. |
863 |
My car broke down this morning and won’t be repaired until Friday. |
Ô tô của tôi đã bị hỏng sáng nay và sẽ không được sửa xong trước thứ sáu. |
864 |
Are you busy today? |
Hôm nay ban có rãnh không? |
865 |
Today, paper is used in quantity every day. |
Ngày nay, giấy được dùng nhiều mỗi ngày. |
866 |
You won’t find much news in today’s newspaper. |
Bạn không thể tìm thấy tin tức gì nhiều trong báo ngày hôm nay. |
867 |
I’ve not read today’s paper yet. |
Tôi vẫn chưa đọc báo của ngày hôm nay. |
868 |
There is no wind today. |
Hôm nay chẳng có gió. |
869 |
There is no wind today. |
Không có gió hôm nay. |
870 |
There is no wind today. |
Chẳng có gió hôm nay. |
871 |
There is no wind today. |
Hôm nay đéo có gió. |
872 |
I must hand in the report today. |
Tôi phải bàn giao báo cáo hôm nay. |
873 |
Today I went to the dentist’s. |
Hôm nay tôi đã đi đến gặp nha sỹ. |
874 |
There will be an economic crisis at the end of this year. |
Sẽ có một đợt khủng hoảng kinh tế vào cuối năm nay. |
875 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Tôi không thể đi nhà hàng với bạn tối nay. |
876 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Anh không thể đi nhà hàng với em tối nay. |
877 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Em không thể đi nhà hàng với anh tối nay. |
878 |
Is it possible to see Venus tonight? |
Tôi nay có thể thấy sao Vệ Nữ không? |
879 |
Please note that we have quoted the lowest possible price. |
Xin chú ý rằng chúng tôi đã đưa ra mức giá thấp nhất rồi. |
880 |
I finally came up with a great idea. |
Cuối cùng tôi cũng tìm được một ý tưởng tuyệt vời. |
881 |
Let me finish. |
Để tui làm xong đã. |
882 |
Let me finish. |
Để tôi hoàn tất. |
883 |
Even the richest man cannot buy everything. |
Người giàu nhất cũng không thể mua được mọi thứ. |
884 |
I didn’t like her at first, but now I do. |
Lúc đầu tôi không thích cô ấy, nhưng bây giờ thì có. |
885 |
The bat was stolen yesterday, along with the balls. |
Cây gậy bị mất ngày hôm qua, cùng với những quả bóng. |
886 |
Yesterday, a thief entered the house. |
Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà. |
887 |
We had much rain last year. |
Năm ngoái chúng tôi có nhiều mưa. |
888 |
Last year saw a big political change in Japan. |
Năm ngoái, tôi đã chứng kiến một cuộc thay đổi chính trị lớn ở Nhật Bản. |
889 |
When did you go to bed last night? |
Tối qua bạn đi ngủ khi nào? |
890 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tôi e rằng chúng ta không thể đi vào ngày thứ 2. |
891 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tao e rằng tụi tao không thể đi vào ngày thứ 2. |
892 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tôi e rằng chúng tôi không thể đi vào ngày thứ 2. |
893 |
She had no idea how to set about her work. |
Cô ta không biết bắt đầu công việc từ đâu. |
894 |
The job is half done. |
Cũng được hòm hòm rồi. |
895 |
My sister works in a bank as a secretary. |
Chị của tôi làm thư ký ở ngân hàng. |
896 |
I don’t want to have children. Is that abnormal? |
Tôi không muốn có con. Như vậy có bất thường không? |
897 |
The mayor presented the prizes in person. |
Thị trưởng tự mình trao giải thưởng. |
898 |
I could not catch as many fish as I had expected. |
Tôi không bắt được đủ số cá như mong đợi. |
899 |
It will take me no less than 10 hours to prepare for the exam. |
Tôi sẽ mất không ít hơn 10 giờ để chuẩn bị cho bài kiểm tra. |
900 |
As I was speaking, Mother came up. |
Tôi đang nói chuyện thì mẹ tôi đi tới. |
901 |
Our club has three times as many members as yours. |
Câu lạc bộ của chúng tôi có số thành viên gấp ba lần của bạn. |
902 |
Our school was founded in the 20th year of Meiji. |
Trường chúng tôi được thành lập vào năm thứ 20 đời Minh Trị. |
903 |
We made the most of the opportunity. |
Chúng tôi đã thực hiện hầu hết các cơ hội. |
904 |
We went down to the valley where the village is. |
Chúng tôi đi xuống thung lũng nơi có ngôi làng. |
905 |
We were very tired. |
Chúng tôi đã rất mệt mõi. |
906 |
We chose Henry captain of our team. |
Tụi tao đã chọn Henry làm đội trưởng của đội của tụi tao rồi. |
907 |
We chose Henry captain of our team. |
Chúng tôi đã chọn Henry làm đội trưởng của đội chúng tôi. |
908 |
We hurried for fear we should be late for school. |
Chúng tôi vội vàng vì sợ trễ giờ đi học. |
909 |
We climbed up the steep mountain. |
Chúng tôi trèo lên ngọn nói dốc đứng. |
910 |
We go fishing together once in a while. |
Thỉnh thoảng chúng tôi đi câu cá với nhau. |
911 |
I would like you to stay with me. |
Tôi muốn bạn ở lại với tôi. |
912 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn đường đi. |
913 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn cách. |
914 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tao rồi tao sẽ chỉ cho mày cách. |
915 |
The ultimate question for me is whether I like business. |
Câu hỏi cuối dành cho tôi là tôi có thích kinh doanh không. |
916 |
You might have told me. |
Bạn đã có thể nói cho tôi biết. |
917 |
You may use my pen. |
Anh có thể dùng cây viết của tôi. |
918 |
My baggage is missing. |
Hành lý của tôi bị thiếu. |
919 |
My brother is big enough to travel alone. |
Anh của tôi đủ lớn để đi du lịch một mình. |
920 |
Won’t you share my umbrella? |
Dùng chung dù với tôi không? |
921 |
My hobby is visiting old temples. |
Tôi có thú vui đi thăm những ngôi đền cổ. |
922 |
My hobby is visiting old temples. |
Thú vui của tôi là đi thăm những ngôi đền cổ. |
923 |
My bedroom is just above. |
Giường của tôi ở trên đó. |
924 |
My grandfather is very hard to please. |
Ông tôi rất khó chiều. |
925 |
My grandmother is still very active at eighty-five. |
Bà của tôi vẫn còn rất hoạt bát ở tuổi 85. |
926 |
My shop is on the main street of the town. |
Tiệm của tôi ở trên đường chính trong thị trấn. |
927 |
My skin burns easily. |
Da tôi dễ bị bỏng. |
928 |
My father grew old. |
Cha của tôi già đi. |
929 |
My mother does not speak English. |
Mẹ tao không nói tiếng Anh. |
930 |
My sister hasn’t done homework for herself. |
Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa. |
931 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi bị hư. |
932 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi bị hỏng. |
933 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi không chạy được. |
934 |
I am beginning to like Ken little by little. |
Tôi bắt đầu giống như Ken từng chút một. |
935 |
I can’t eat or drink very hot things. |
Tôi không thể ăn hay uống những thức ăn rất nóng. |
936 |
Since I was sick for a week, I’m making every possible effort to catch up. |
Do tôi bị bệnh trong một tuần, tôi đang nỗi lực hết sức có thể để bắt kịp. |
937 |
I own 1,000 shares of NTT stock. |
Tôi có 1,000 cổ phần của NTT. |
938 |
I will visit foreign countries someday. |
Ngày nào đó tôi sẽ đi thăm các nước khác. |
939 |
I ordered the book from England. |
Tôi đặt quyển sách đó từ nước Anh. |
940 |
I ordered the book from England. |
Tôi đặt hàng quyển sách đó từ Anh quốc. |
941 |
I ordered the book from England. |
Tôi mua quyển sách đó từ Anh quốc. |
942 |
I am against this project. |
Tôi phản đối dự án này. |
943 |
I bought this outright. |
Tôi đã mua trọn cái này. |
944 |
I had all the money stolen and was in trouble. |
Tôi đã bị trộm hết tiền và gặp khó khăn. |
945 |
I can not stand that kind of silly music. |
Tôi không thể chịu được cái thứ âm nhạc ngớ ngẩn đó. |
946 |
I will come up with a solution to the problem. |
Tôi sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề. |
947 |
I’m not having any of that. |
Tôi chẳng có cái gì như vậy cả. |
948 |
I have a lot of pictures. |
Tôi có nhiều ảnh. |
949 |
I was just going to leave home. |
Tôi vừa mới rời khỏi nhà. |
950 |
I play tennis. |
Tôi chơi môn quần vợt. |
951 |
I saw her at the party. |
Tôi đã gặp cô ta tại bữa tiệc. |
952 |
I got off at the bus stop and went to the right. |
Tôi rời khỏi trạm xe buýt và đi sang phải. |
953 |
I’m employed by a French lawyer. |
Tôi được một luật sư người Pháp nhận vào làm. |
954 |
I have been on a diet for two weeks. |
Tôi đã ăn kiêng hai tuần nay rồi. |
955 |
I have made up my mind to work harder. |
Tôi đã quyết định làm việc chăm chỉ hơn. |
956 |
I have made up my mind to work harder. |
Tôi đã quyết định làm việc cực lực hơn. |
957 |
I often call, but seldom write a letter. |
Tôi thường gọi điện thoại, hiếm khi viết thư. |
958 |
I boldly jumped into the sea. |
Tôi liều lĩnh nhảy xuống biển. |
959 |
There is absolutely no way that I would go on a trip alone. |
Không đời nào tôi lại đi du lịch một mình |
960 |
I would like to go to Austria in order to study music. |
Tôi muốn đi Áo để học âm nhạc. |
961 |
I lived for years and years. |
Tôi sống từ năm này qua năm khác. |
962 |
I can’t draw, but my sister is a great artist. |
Tôi không biết vẽ, nhưng chị của tôi là một họa sĩ vĩ đại. |
963 |
I put in an hour of jogging before I go to school. |
Tôi chạy bộ một giờ trước khi đi đến trường. |
964 |
I had broken my glasses, so that I couldn’t see the blackboard. |
Tôi đã làm vỡ kính rồi, vì thế tôi không thể thấy được bảng. |
965 |
May I go home? |
Con về nhà được không? |
966 |
May I go home? |
Tôi có thể về nhà không? |
967 |
I came to Tokyo from Osaka counting on my brother’s help. |
Tôi rời Osaka đi Tokyo, tin rằng anh trai sẽ giúp mình. |
968 |
I met Ken at the park. |
Tôi đã gặp Ken ở công viên. |
969 |
I got up at six this morning. |
Sáng nay tôi thức dậy lúc 6 giờ. |
970 |
I spent 100 dollars today. |
Tôi đã tiêu 100 đô la ngày hôm nay. |
971 |
I didn’t have to study yesterday. |
Tôi đã không đi học ngày hôm qua. |
972 |
I will fight to the last breath. |
Tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng. |
973 |
I am getting off at the next station. |
Tôi sẽ xuống ở chặng đỗ tới. |
974 |
I can ride a bicycle. |
Tôi chạy xe đạp |
975 |
I have a bicycle. |
Tôi có một chiếc xe đạp. |
976 |
I can only speak for myself. |
Tôi chỉ có thể nói cho chính mình thôi. |
977 |
I heard a woman scream. |
Tôi có nghe một tiếng hét của phụ nữ. |
978 |
I am poor at swimming. |
Tôi không bơi giỏi. |
979 |
I am from Shizuoka. |
Tôi đến từ Shizuoka. |
980 |
I went to Los Angeles on vacation last month. |
Tháng rồi tôi vừa đi nghỉ ở Los Angeles. |
981 |
I changed my address last month. |
Tôi đã thay đổi địa chỉ của tôi vào tháng trước. |
982 |
I like to fish in the river. |
Tôi thích câu cá ở sông. |
983 |
I am left with all the responsibility. |
Cuối cùng tôi phải chịu toàn bộ trách nhiệm. |
984 |
I’ll buy a watch for my son. |
Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con tôi. |
985 |
I’ll buy a watch for my son. |
Tao sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con của tao. |
986 |
I specialize in medieval history. |
Tôi chuyên về lịch sử thời Trung cổ. |
987 |
I breathed the smell of the flowers in the garden. |
Tôi nghe mùi hoa thơm trong vườn. |
988 |
I met Tom on the way. |
Tôi đã gặp Tom ở trên đường. |
989 |
I went to the zoo. |
Tôi đã tới vườn thú. |
990 |
I have nothing special to say. |
Tôi không có gì đặc biệt để nói. |
991 |
I have two books. |
Tôi có 2 quyển sách. |
992 |
I have two books. |
Tao có 2 quyển sách. |
993 |
I have two books. |
Tôi có hai cuốn sách. |
994 |
I opened the box and looked inside. |
Tôi mở hộp và nhìn vào bên trong. |
995 |
I had a chance to see him. |
Tôi đã có cơ hội gặp anh ấy. |
996 |
I warned him of the danger. |
Tôi đã cảnh báo anh ta về nguy hiểm. |
997 |
I owe him $100. |
Tao nợ nó 100 đô la. |
998 |
I look to him for help. |
Tôi tìm đến ông ấy để được giúp đỡ. |
999 |
I have no idea where she lives. |
Tao chẳng biết nó sống ở đâu nữa. |
1000 |
I have no idea where she lives. |
Tôi không biết cô ấy sống ở đâu. |
1001 |
I meant to call her, but I forgot to. |
Tôi định gọi cho cô ấy mà lại quên mất. |
1002 |
I stared her in the face. |
Tôi đã nhìn chằm chằm vào mặt cô ta. |
1003 |
Tired as I was, I went on working. |
Tôi đi làm mà trong người rất mệt. |
1004 |
I usually wake up at six. |
Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. |
1005 |
I usually wake up at six. |
Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ. |
1006 |
I’m busy. |
Tôi đang bận. |
1007 |
I am on the side of democracy. |
Tôi đang ở bên phe dân chủ. |
1008 |
I sat down in the shade of a tree and read the book. |
Tôi ngồi dưới bóng râm và đọc sách. |
1009 |
I was asked to open the gate. |
Có người bào tôi đi mở cánh cổng. |
1010 |
I put quantity after quality. |
Tôi đặt số lượng sau chất lượng. |
1011 |
I put quantity after quality. |
Tôi quan trọng chất lượng hơn số lượng. |
1012 |
I put quantity after quality. |
Tôi quan tâm đến chất lượng hơn số lượng. |
1013 |
We eat butter on bread. |
Chúng tôi ăn bơ trên bánh mì. |
1014 |
We eat butter on bread. |
Tụi tao ăn bơ trên bánh mì. |
1015 |
We elected Jack chairman. |
Chúng tôi đã bầu Jack làm chủ tịch. |
1016 |
We may be late for school. |
Chúng ta sẽ muộn học mất. |
1017 |
We are teachers. |
chúng tôi là giáo viên. |
1018 |
We took a plane from Tokyo to Sapporo. |
Chúng tôi đáp máy bay từ Tokyo đi Sapporo. |
1019 |
We took a plane from Tokyo to Sapporo. |
Chúng tôi đi máy bay từ Tokyo đến Sapporo. |
1020 |
Study hard so that you can pass the exam. |
Học chăm chỉ thì bạn mới có thể vượt qua kỳ thi. |
1021 |
She comes to see me from time to time. |
Cô ta có đôi lúc tới thăm tôi. |
1022 |
Turn left at the next corner. |
Hãy rẽ trái ở góc phố tới. |
1023 |
I will have been staying in this hotel for one month next Sunday. |
Tôi sẽ ở lại khách sạn này trong một tháng kể từ ngày thứ hai tới. |
1024 |
Which game shall we play next? |
Chúng ta sẽ chơi trò gì kế tiếp? |
1025 |
Do good to those who hate you. |
Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi. |
1026 |
Do good to those who hate you. |
Hãy đối tốt với kẻ ghét mình. |
1027 |
Imagine a situation where you are all alone. |
Hãy tưởng tượng tình huống khi tất cả các bạn đều đơn độc. |
1028 |
The fact is we were not invited. |
Sự thật là chúng tôi không được mời. |
1029 |
As a matter of fact, I did it. |
Thực sự thì tôi đã làm điều đó. |
1030 |
To tell the truth, I would rather stay at home than go out. |
Thật ra thì tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài. |
1031 |
To tell the truth, she is my niece. |
Nói thiệt nha, nó là cháu gái của tôi đó. |
1032 |
Get off the lawn! |
Không được giẫm lên cỏ. |
1033 |
Get off the lawn! |
Bước ra khỏi bãi cỏ. |
1034 |
Social customs vary from country to country. |
Phong tục nè nếp biến đổi khác nhau ở mỗi quốc gia. |
1035 |
Cars took the place of bicycles. |
Xe hơi đã thay thế xe đạp. |
1036 |
Cars took the place of bicycles. |
Xe đạp đã thế chỗ cho xe hơi. |
1037 |
Keep your hand still. |
Giữ yên tay của bạn nào. |
1038 |
Keep your hand still. |
Giữ yên tay của mày nào. |
1039 |
Too much drinking will make you sick. |
Uống nhiều quá sẽ bệnh. |
1040 |
There was nobody about. |
Không có ai quanh đây cả. |
1041 |
My uncle is not young, but healthy. |
Tuy chú của tôi không còn trẻ nhưng ông vẫn rất khỏe mạnh. |
1042 |
It is very nice of you to help me with my homework. |
Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà. |
1043 |
I think I still have time for another cup of coffee. |
Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa. |
1044 |
Make sure that the lights are turned off before you leave. |
Hãy chắc chắn rằng đèn được tắt sau khi bạn rời đi. |
1045 |
It is said that women live longer than men. |
Người ta thường nói là phụ nữ sống thọ hơn nam giới. |
1046 |
The business is in the red. |
Công việc kinh doanh đang phát đạt. |
1047 |
Hire a minivan by the hour. |
Hãy thuê 1 chiếc xe tải nhỏ (có 8 chỗ) theo giờ đi. |
1048 |
Small cars are very economical because of their low fuel consumption. |
Xe hơi nhỏ rất kinh tế bởi vì nó tiêu thụ ít xăng. |
1049 |
The boy decided to observe and record honeybees in detail. |
Cậu bé quyết định quan sát và ghi nhận các con ong mật chi tiết. |
1050 |
Please call the fire department. |
Vui lòng gọi sở cứu hỏa. |
1051 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hư trong thời tiết nóng. |
1052 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hỏng trong thời tiết nóng. |
1053 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hư khi trời nóng. |
1054 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh ôi thiu trong thời tiết nóng. |
1055 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông luôn hoạt động. |
1056 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động liên tục. |
1057 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động cả ngày. |
1058 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động suốt |
1059 |
Don’t drink beer before going to bed. |
Đừng uống bia trước khi đi ngủ. |
1060 |
You are to clean your teeth before you go to bed. |
Bạn phải làm sạch răng trước khi lên giường. |
1061 |
The new machine brought in a lot of money. |
Cỗ máy mới đã được mua rất nhiều tiền. |
1062 |
You have to change trains at Shinjuku. |
Bạn phải đổi tàu ở Shinjuku. |
1063 |
By God, I never knew that. |
Thề có Chúa, tôi chưa bao giờ biết điều đó. |
1064 |
One can’t learn to do anything without making mistakes. |
Một người không thể học làm bất kỳ thứ gì mà không gây ra lỗi lầm cả. |
1065 |
Every man cannot be happy. |
Mỗi người đàn ông đều không thể hạnh phúc. |
1066 |
It is rude to point at people. |
Chỉ vào người khác là bất lịch sự. |
1067 |
The ESA put a satellite into orbit. |
ESA đã đưa một vệ tinh vào quỹ đạo. |
1068 |
Everyone seemed to be very busy and everyone seemed to be in a hurry. |
Dường như mọi người rất bận rộn và dường như mọi người đang hối hả. |
1069 |
That’s the way the cookie crumbles. |
Bánh quy vỡ ra nhưng thế này nè. |
1070 |
I ran across your mother in the library. |
Tôi tình cờ gặp mẹ bạn ở thư viện. |
1071 |
There is not a drop of water left. |
Chẳng còn giọt nước nào còn sót lại. |
1072 |
There is not a drop of water left. |
Chẳng còn sót giọt nước nào. |
1073 |
Water was supplied from outside. |
Nước được cung cấp từ bên ngoài. |
1074 |
Swimming develops our muscles. |
Bơi lội làm phát triển cơ bắp. |
1075 |
There were some guests waiting in the drawing room. |
Có vài người khách đang đợi trong phòng vẽ. |
1076 |
Stay at home till noon. |
Ở nhà cho đến trưa. |
1077 |
Please show your ticket. |
Làm ơn cho xem vé. |
1078 |
I want to ask you a big favor. |
Tôi muốn hỏi bạn một đặc ân lớn. |
1079 |
The snow melted away in a day. |
Tuyết tan hết trong một ngày. |
1080 |
It snowed from Monday to Friday. |
Tuyết rơi từ thứ 2 đến thứ 6 |
1081 |
Tanks and planes may defeat the troops but they cannot conquer the people. |
Xe tăng và máy bay có thể đánh bại quân đội nhưng chúng không thề chinh phục được người dân. |
1082 |
I went to Europe before the war. |
Tôi đã đến châu Âu trước khi có chiến tranh. |
1083 |
Everything hangs on his answer. |
Mọi thứ đều chờ đợi câu trả lời của anh ấy. |
1084 |
Everything hangs on his answer. |
Mọi thứ đều treo vì sự trả lời của hắn. |
1085 |
The whole population turned out in welcome. |
Toàn bộ tập thể đều có mặt để chào mừng. |
1086 |
There is frost on the grass. |
Có sương muối ở trên cỏ. |
1087 |
I have some gifts. |
Tôi có vài món quà. |
1088 |
I have a pain in my little toe. |
Tôi có một vết thương ở ngón chân út. |
1089 |
Wash your feet. |
Rửa chân đi. |
1090 |
Whether you drive fast or slow, drive carefully. |
Không cần biết bạn chạy nhanh hay chậm, chỉ cần chạy cẩn thận. |
1091 |
Whether you drive fast or slow, drive carefully. |
Không cần biết bạn lái xe nhanh hay chậm, chỉ cần lái xe cẩn thận. |
1092 |
It was the hungry bears that the villagers were afraid of. |
Nó chính là con gấu đói mà dân làng sợ hãi. |
1093 |
The villagers went in search of the missing child. |
Dân làng đi tìm kiếm đứa trẻ lạc. |
1094 |
What else do you want? |
Bạn còn cần gì nữa? |
1095 |
A number of countries have strict laws against drugs. |
Một số quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm khắc chống lại thuốc phiện. |
1096 |
Thank you very much for your generous donation. |
Xin cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp hào phóng của bạn. |
1097 |
Taro, dinner’s ready! |
Taro ơi, cơm tối xong rồi đấy! |
1098 |
Representative democracy is one form of government. |
Dân chủ đại diện là một hình thức của chính phủ. |
1099 |
Does somebody here own this watch? |
Cái đồng hồ này có thuộc về ai ở đây không? |
1100 |
Can anyone fix a flat tire? |
Có ai có thể vá cái lốp xẹp này không? |
1101 |
Who discovered radium? |
Ai đã phát hiện ra ra-di-um? |
1102 |
Who stole the apple? |
Ai ăn cắp quả tào? |
1103 |
It’s pity that nobody came to meet you at the station. |
Thật đáng tiếc chẳng ai ra ga đón bạn cả. |
1104 |
The earth is like a ball with a big magnet in it. |
Trái đất giống như một quả banh với một cái nam châm to ở giữa. |
1105 |
It was believed that the earth was flat. |
Trái đất từng được tin rằng nó là một mặt phẳng. |
1106 |
The ground seems wet. |
Mặt đất dường như ẩm ướt. |
1107 |
In addition to English, Mr. Nakajima can speak German fluently. |
Ngoài tiếng Anh, ông Nakajima có thể nói thông thạo tiếng Đức. |
1108 |
I always have coffee and toast for breakfast. |
Tôi luôn dùng cà phê và bánh mì nướng trong bữa sáng. |
1109 |
Naoko swims. |
Naoko bơi. |
1110 |
The pain has lessened a little. |
Cơn đau đã dịu đi một chút. |
1111 |
There is a crowd of people on the street. |
Có một đám đông trên đường |
1112 |
You have made only a few spelling mistakes. |
Bạn mắc có vài lỗi chính tả thôi. |
1113 |
Let’s pick flowers from the garden. |
Hãy đi hái hoa trong vườn nào. |
1114 |
The weather forecast said that it would rain this afternoon, but it didn’t. |
Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra. |
1115 |
There was a sudden change in the weather. |
Thời tiết thay đổi đột xuất. |
1116 |
The Emperor prayed for the souls of the deceased. |
Hoàng đế cầu nguyện cho những linh hồn đã khuất. |
1117 |
I relayed the message to her. |
Tôi đã chuyển tin nhắn cho cô ta. |
1118 |
I relayed the message to her. |
Tôi đã chuyển tin nhắn cho bà ấy. |
1119 |
The battery died. |
Pin chết. |
1120 |
I looked up his phone number in the telephone book. |
Tôi tra số điện thoại của anh ta trong cuốn danh bạ điện thoại. |
1121 |
I would rather starve than steal. |
Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn cắp. |
1122 |
We all stood up at once. |
Tất cả chúng tôi cùng đứng dậy. |
1123 |
Simultaneous translation broke linguistic walls. |
Dịch tức thời đã phá vỡ bức tường ngôn ngữ. |
1124 |
I feel just fine. |
Tôi cảm thấy bình thường. |
1125 |
I am very tired with reading. |
Tôi rất mệt mỏi với việc đọc sách. |
1126 |
Suddenly, he fell down on his back. |
Bất thần, nó té ngửa ra sau. |
1127 |
Suddenly, he fell down on his back. |
Bất thình lình, anh ấy té ngửa ra sau. |
1128 |
Out of the two designs, I prefer the former to the latter. |
Trong hai thiết kế, tôi thích cái trước hơn cái sau. |
1129 |
In Japan wages are usually in proportion to seniority. |
Ở Nhật Bản tiền công thường tuơng xứng với thâm niên trong nghề. |
1130 |
In Japan the ceilings are quite low for foreigners. |
Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp. |
1131 |
The climate of Japan is as warm as that of China. |
Khí hậu ở Nhật ấm như ở Trung Quốc. |
1132 |
I’m from Tokyo, Japan. |
Tôi đến từ Tokyo, Nhật Bản. |
1133 |
Japan is the largest importer of U.S. farm products. |
Nhật Bản là đầu mối nhập khẩu lớn nhất của sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ. |
1134 |
Don’t speak in Japanese. |
Đừng nói tiếng Nhật. |
1135 |
The Japanese have dark eyes. |
Người Nhật có mắt đen. |
1136 |
The cat ran after the rat. |
Con mèo đã đuổi sau con chuột. |
1137 |
Farmers sow grain seeds in spring. |
Người nông dân gieo hạt ngũ cốc vào mùa xuân. |
1138 |
You have to get on that bus to go to the museum. |
Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng. |
1139 |
He suddenly started doing an impression of an announcer and we all cracked up. |
Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta. |
1140 |
What he said about England is true. |
Những điều anh ta đã nói về nước Anh là đúng. |
1141 |
I don’t understand his reluctance to go. |
Tôi không hiểu sự miễn cưỡng đi của anh ta. |
1142 |
Please tell me when he’ll arrive here. |
Vui lòng nói cho tôi biết khi nào anh ấy đến đây. |
1143 |
What he said is true. |
Những điều anh ta nói đều là sự thật. |
1144 |
It is impossible for him to do it. |
Nó không thể làm điều đó. |
1145 |
It is impossible for him to do it. |
Nó không đời nào làm được việc đó. |
1146 |
My pride prevented me from borrowing money from him. |
Vì sĩ diện tôi không thể vay tiền của anh ta. |
1147 |
He’s never told a lie. |
Anh ấy không bao giờ nói dối. |
1148 |
The fish he caught yesterday is still alive. |
Con cá anh ta bắt được hôm qua vẫn còn sống. |
1149 |
It is hardly conceivable to me that he will fail. |
Tôi không thể tin rằng anh ta sẽ thất bại. |
1150 |
Do you know the town where he lives? |
Bạn có biết thị trấn nơi anh ấy ở không? |
1151 |
He acted like he owned the place. |
Anh ta làm như mình làm chủ nơi này vậy. |
1152 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ nó sửa cái đồng hồ này. |
1153 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ổng sửa cái đồng hồ này. |
1154 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ông ta sửa cái đồng hồ này. |
1155 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ông ấy sửa cái đồng hồ này. |
1156 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ anh ta sửa cái đồng hồ này. |
1157 |
It is said that his father is in hospital now. |
Nghe nói cha anh ta đang ở trong bệnh viện. |
1158 |
His opinions carry weight. |
Ý kiến của nó thật nặng đô. |
1159 |
There are no hospitals in the vicinity of his house. |
Vùng lân cận xung quanh nhà anh ấy chẳng có cái bệnh viện nào. |
1160 |
The methodology used in his study is also helpful to us in conducting our research. |
Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi. |
1161 |
For the most part, I agree with what he said. |
Tôi đồng ý phần lớn những điếu anh ấy nói. |
1162 |
His words gave her hope for the future. |
Lời nói của anh ấy cho cô ta hy vọng về tương lai. |
1163 |
His lecture had a large audience. |
Buổi thuyết giảng của anh ta có rất đông khán giả. |
1164 |
His failure has nothing to do with me. |
Sự thất bại của anh ấy không có liên quan gì tới tôi. |
1165 |
The desire he has had for years has been fulfilled. |
Khát vọng nhiều năm của anh ấy đã được đáp ứng. |
1166 |
His condition will soon change for the better. |
Tình trạng của ông sẽ sớm chuyển biến tốt hơn. |
1167 |
His baseball life ended then. |
Cuộc đời bóng chày của anh ấy đã kết thúc sau đó. |
1168 |
He said, “I felt ill, but I am all right.” |
Nó nói, “tôi cảm thấy bệnh, nhưng tôi không sao.” |
1169 |
He is ashamed of being idle. |
Ông là xấu hổ vì ở không (không làm gì cả). |
1170 |
He speaks Japanese as if he were Japanese. |
Nó nói tiếng Nhật như thể nó là người Nhật vậy. |
1171 |
He can swim a mile. |
Anh ta có thể bơi được 1 dặm. |
1172 |
He turned up an hour later. |
Ông ấy quay lại một giờ sau đó. |
1173 |
He arrived half an hour late, so everyone was angry with him. |
Anh ta đến trễ nửa tiếng, vì thế mọi người bực mình với anh ta. |
1174 |
He ordered three dinners. |
Anh ta đặt ba bữa ăn tối. |
1175 |
He failed to catch the 8:30 train. |
Nó đã lỡ chuyến xe lửa 8:30. |
1176 |
He usually drops in at my place. |
Anh ấy hay tạt qua chỗ tôi. |
1177 |
He has earned a lot of money. |
Nó đã kiếm được rất nhiều tiền. |
1178 |
He has earned a lot of money. |
Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền. |
1179 |
He zipped his bag shut. |
Anh ta kéo khóa cái túi lại. |
1180 |
He has a camera. |
Nó có một máy ảnh. |
1181 |
He has a camera. |
Nó có một máy ghi hình. |
1182 |
He has a camera. |
Anh ấy có một máy ảnh. |
1183 |
He never tells lies. |
Nó không bao giờ nói láo. |
1184 |
He never tells lies. |
Nó không bao giờ nói xạo. |
1185 |
He didn’t come to the last meeting. |
Anh ta đã không đếm bữa tiệc cuối. |
1186 |
They went on walking farther. |
Họ tiếp tục đi xa hơn. |
1187 |
He composes beautiful poems. |
Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp. |
1188 |
He ate all of the apple. |
Nó đã ăn hết tất cả táo. |
1189 |
He ate all of the apple. |
Ông ấy đã ăn hết tất cả táo. |
1190 |
He ate all of the apple. |
Anh ta đã ăn hết tất cả táo. |
1191 |
He caught sight of a thief attempting to break into the house. |
Anh ta bắt gặp một tên cướp đang cố gắng đột nhập vào nhà. |
1192 |
He’s the projectionist at the theater. |
Anh ta là người điểu khiển máy chiếu trong rạp hát. |
1193 |
He looked up the word in his dictionary. |
Anh ta tìm từ đó trong từ điển. |
1194 |
He looked up the word in his dictionary. |
Anh ta tra từ đó trong từ điển. |
1195 |
He played an important part in the enterprise. |
Ông ấy đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. |
1196 |
He cast a stone into the pond. |
Nó ném hòn đá xuống hồ |
1197 |
He explained the reason at length. |
Anh ta giải thích cặn kẽ lý do. |
1198 |
He decided to quit smoking. |
Anh ta quyết định bỏ thuốc. |
1199 |
He decided to quit smoking. |
Anh ta quyết định bỏ thuốc lá. |
1200 |
He is too much of a coward to attempt it. |
Nó quá yếu hèn để cố gắn việc đó. |
1201 |
He is so aggressive that others avoid him. |
Hắn hung hăn đến nổi người ta né tránh hắn. |
1202 |
He cut a twig from the tree with his knife. |
Anh ấy cắt một cành con từ cây bằng con dao nhíp của mình. |
1203 |
What a kind boy he is! |
Loại con trai gì thế không biết ! |
1204 |
He has an ambition to get a Nobel Prize. |
Anh ấy có tham vọng đạt giải Nobel. |
1205 |
He has an ambition to get a Nobel Prize. |
Ông ấy có tham vọng đạt giải Nobel. |
1206 |
He decided to go to France. |
Anh ấy quyết định đi đến Pháp. |
1207 |
He avoids all troublesome tasks. |
Anh ta né tránh mọi nhiệm vụ vất vả. |
1208 |
He promised not to tell another lie. |
Nó đã hứa không nói dối nữa. |
1209 |
He often leaves his umbrella on a train. |
Anh ấy thường để quên ô ở trên tàu. |
1210 |
He didn’t do it on purpose. |
Anh ta không cố tình làm điều đó. |
1211 |
He lives in comfort. |
Anh ta sống trong nhung lụa. |
1212 |
He is alone. |
Anh ta sống một mình. |
1213 |
He lives by himself. |
Nó tự nuôi sống bản thân. |
1214 |
He lives by himself. |
Nó sống với chính nó. |
1215 |
He lives by himself. |
Nó sống một mình. |
1216 |
He seemed to be tired from working hard. |
Hình như anh ta bị mệt do làm việc quá sức. |
1217 |
He went to sea to swim. |
Nó ra biển bơi. |
1218 |
He went to sea to swim. |
Nó ra biển để bơi. |
1219 |
He went to sea to swim. |
Anh ấy đã ra biển để bơi. |
1220 |
He went to sea to swim. |
Anh ấy đã ra biển bơi. |
1221 |
He was beaten black and blue. |
Anh ta bị đánh bầm dập. |
1222 |
He settled down in his armchair to listen to the music. |
Anh ta ngồi xuống ghế bành để nghe nhạc. |
1223 |
He worked hard in order that his family might live in comfort. |
Anh ta làm việc cực khổ để gia đình của anh ta có thể sống thoải mái. |
1224 |
He worked day and night in the interest of his firm. |
Anh ấy làm việc ngày đêm vì lợi ích của xí nghiệp mình. |
1225 |
He is a waiter in a seaside restaurant. |
Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển |
1226 |
He is enjoying his school life. |
Anh ta đang tận hưởng cuộc sống học đường. |
1227 |
He is enjoying his school life. |
Cậu ta đang tận hưởng cuộc sống học đường. |
1228 |
He came near being hit by a car. |
Tôi mém bị xe hơi tông. |
1229 |
He went out in a hurry. |
Anh ta vội rã rời đi. |
1230 |
He was looking through a microscope. |
Anh ta nhìn bằng kính hiển vi. |
1231 |
He regrets his mistake. |
Nó hối tiếc lỗi lầm của nó. |
1232 |
He regrets his mistake. |
Anh ấy hối tiếc lỗi lầm của anh ta. |
1233 |
He may be jogging around the park. |
Có thể anh ấy đang đi dạo quanh công viên. |
1234 |
He is deliberate in his action. |
Ông ta cố ý trong hành động của mình. |
1235 |
He is in high spirits today. |
Anh ấy hôm nay vui vẻ phấn chấn. |
1236 |
He scooped up sand by the handful. |
Anh ấy múc một tay đầy cát. |
1237 |
He brought out the truth of the murder case. |
Anh ta mang vụ án giết người ra ánh sáng. |
1238 |
He is busy with his work. |
Anh ta bận rộn với công việc của anh ấy. |
1239 |
He is busy with his work. |
Ông ta bận rộn với công việc của ông ấy. |
1240 |
He gave us the signal to begin. |
Anh ta đã bật đèn xanh cho chúng tôi bắt đầu. |
1241 |
He left soon after our arrival. |
Nó về sớm sau khi chúng tôi tới. |
1242 |
He earns double my salary. |
Anh ta kiếm được gấp đôi lương của tôi |
1243 |
He was floored by my argument. |
Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi. |
1244 |
He speaks English better than I do. |
Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi. |
1245 |
He speaks English better than I do. |
Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi. |
1246 |
He pushed past me. |
Anh ta đẩy qua tôi. |
1247 |
His wealth got him into the club. |
Nhờ sự giàu có mà nó vào được câu lạc bộ. |
1248 |
His wealth got him into the club. |
Nhờ sự giàu có mà ông ấy vào được câu lạc bộ. |
1249 |
He may be on the next train. |
Có thể anh ấy ở trên chuyến tàu tới. |
1250 |
He admitted his guilt. |
Anh ấy nhận tội lỗi của mình. |
1251 |
He worked hard for fear that he should fail. |
Anh ta làm việc rất chăm chỉ vì sợ bị thất bại. |
1252 |
He said so out of envy. |
Anh ta nói vậy vì ghen tức. |
1253 |
Though he is young, he is equal to the task. |
Mặc dù anh ta còn trẻ, anh ta vẫn có đủ khà năng để làm nhiệm vụ. |
1254 |
He was forced to resign as prime minister. |
Ông ta bị buộc phải từ chức thủ tướng. |
1255 |
He was released from prison immediately after the war. |
Nó được thả ra khỏi tù ngay sau chiến tranh. |
1256 |
He has been dead for ten years. |
Ông ta chết được 10 năm rồi. |
1257 |
They say that he is seriously ill. |
Họ nói rằng anh ta đang bị bệnh rất nặng. |
1258 |
He is always on the move. |
Nó luôn di chuyển. |
1259 |
He is always on the move. |
Nó lúc nào cũng di chuyển. |
1260 |
He breathed deeply before entering his boss’s office. |
Anh ta hít một hơi thật sâu trước khi bước vào phòng của sếp. |
1261 |
His anxiety was such that he could hardly sleep. |
Nỗi lo lắng của ông ấy như thế nên ông ấy hầu như không thể nào ngủ được. |
1262 |
He was so kind as to show me the way to the station. |
Anh ấy thật tốt bụng khi chỉ đường đến ga. |
1263 |
He is terrible at math. |
Anh ta học toán dở tệ. |
1264 |
He is one of the greatest scientists in the world. |
Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới. |
1265 |
He went heart and soul into the work. |
Anh ta đến với công việc bằng cả trái tim. |
1266 |
He is working hard to catch up with the others. |
Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để theo kịp những người khác. |
1267 |
He resigned himself to spending a boring evening. |
Anh ta đành cam chịu một buổi tối chán nản. |
1268 |
He is possessed of a strong fighting instinct. |
Anh ta có một bản năng chiến đấu mạnh mẽ. |
1269 |
He sat reading, with his wife knitting a pair of gloves beside him. |
Ông ngồi đọc sách, vợ ông thì đang đan đôi bao tay cạnh bên. |
1270 |
He is a famous composer. |
Ông ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1271 |
He is a famous composer. |
Anh ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1272 |
He is a famous composer. |
Ổng là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1273 |
He walked his horse to the gate. |
Anh ấy dẫn ngựa của anh ấy ra cổng. |
1274 |
He walked his horse to the gate. |
Nó dắt ngựa của nó ra cổng. |
1275 |
He is short, but good at basketball. |
Nó tuy lùn nhưng chơi bóng rổ rất giỏi. |
1276 |
He is short, but good at basketball. |
Nó lùn nhưng rất giỏi môn bóng rổ. |
1277 |
He was not at all surprised at her ability. |
Anh ta hoàn toàn không ngạc nhiên về khà năng của cô ta. |
1278 |
He is too tired to go any farther. |
Anh ta quá mệt đến nỗi không đi xa hôn được nữa. |
1279 |
He is a good correspondent. |
Anh ta là một phóng viên giỏi. |
1280 |
He has taken charge of his father’s company. |
Anh ấy đã nhận việc phụ trách công ty của cha mình. |
1281 |
He leveled his gun at me. |
Anh ta chĩa súng vào tôi. |
1282 |
He reluctantly agreed to my proposal. |
Anh ta miễn cưỡng đồng ý với đề nghị của tôi. |
1283 |
He stopped reading a book. |
Nó đã ngưng đọc sách. |
1284 |
He lent me the money quite willingly. |
Anh ta rất sẵn lòng cho tôi vay tiền. |
1285 |
He looked for a place in which to sleep. |
Nó tìm chỗ ngủ. |
1286 |
He looked for a place in which to sleep. |
Nó đã tìm nơi để ngủ. |
1287 |
He is the king of the night. |
Anh ta là vua của bóng đêm. |
1288 |
He entered the army. |
Anh ta gia nhập quân đội. |
1289 |
None of them could understand what she was implying. |
Không ai trong số họ hiểu cô ấy vừa ám chỉ điều gì. |
1290 |
Their decision will bring about serious consequences. |
Quyết định của họ sẽ đem đến chuỗi vấn đề nghiêm trọng. |
1291 |
Their wedding will be tomorrow. |
Mai họ sẽ cưới. |
1292 |
Their son’s name is John. |
Con trai họ tên là John. |
1293 |
Their losses reached one million yen. |
Họ lỗ mất tận 1 triệu yên. |
1294 |
Their losses reached one million yen. |
Chúng nó lỗ tới một triệu yên lận. |
1295 |
They must work 8 hours a day. |
Họ phải làm việc 8 giờ một ngày. |
1296 |
They work eight hours a day. |
Họ làm việc tám giờ một ngày. |
1297 |
They don’t always obey their parents. |
Chúng nó chẳng bao giờ nghe lời bố mẹ cả. |
1298 |
They had a rest for a while. |
Họ nghỉ ngơi một lát. |
1299 |
They agreed to look into the causes of the accident. |
Họ đồng ý xem xét nguyên nhân của vụ tai nạn. |
1300 |
Both of them are very cute. |
Cả hai đều rất dễ thương. |
1301 |
They stood on the top of the hill. |
Tụi nó dùng lại trên đỉnh đồi. |
1302 |
They stood on the top of the hill. |
Tụi nó đã đứng trên đỉnh đồi. |
1303 |
They drove the car by turns. |
Họ luân phiên lái xe. |
1304 |
They made love last night. |
Tụi nó đã làm tình tối qua. |
1305 |
They made love last night. |
Chúng nó đã làm tình tối qua. |
1306 |
They couldn’t decide whether to go to the mountains or the sea. |
Họ không thể quyết định được sẽ đi lên núi hay xuống biển. |
1307 |
They require me to work harder. |
Họ bắt tôi làm việc chăm chỉ hơn. |
1308 |
They married when they were young. |
Họ cưới nhau khi còn trẻ. |
1309 |
They got through the marsh. |
Họ đã đi qua đầm lầy. |
1310 |
They lived in the countryside during the war. |
Chúng tôi sống ở vùng nông thôn khi có chiến tranh. |
1311 |
They are a perfect match for each other. |
Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau. |
1312 |
They stopped to talk. |
Họ dừng lại để nói chuyện. |
1313 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà nó la mày. |
1314 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà cô ấy la anh. |
1315 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà cô ấy la mắng bạn. |
1316 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà bà ấy la mắng bạn. |
1317 |
I’m sorry she’s not here. |
Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây. |
1318 |
I’m sorry she’s not here. |
Tôi rất tiếc, cô ấy không có ở đây. |
1319 |
She is no match for me. |
Nó không bì được với tôi. |
1320 |
Please explain the reason why she was arrested. |
Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ. |
1321 |
There is much talk that she is going to France next month. |
Nhiều người nói rằng tháng sau cô ta sẽ đi Pháp. |
1322 |
What strikes me most about her is her innocence. |
Thứ đập vào mắt tôi về cô ấy là sự vô tội của cô ấy. |
1323 |
Her skirt fits closely. |
Chiếc váy cô ấy mặc khá chật. |
1324 |
Her dress looked cheap. |
Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền. |
1325 |
Her dress looked cheap. |
Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ. |
1326 |
Her words were like those of an angel. |
Lời cô ta nói cứ như lời của một thiên thần. |
1327 |
Her car struck against the gatepost through her carelessness. |
Cô ta đã bất cẩn để xe tông vào cạnh cổng. |
1328 |
Her method is far in advance of ours. |
Phương pháp của cô ấy tiến bộ hơn của chúng tôi nhiều. |
1329 |
With her help, my French improved little by little. |
Với sự giúp đỡ của cô ấy, tiếng Pháp của tôi được cải thiện từng chút từng chút một. |
1330 |
It was silly of him to refuse her offer. |
Anh ta thật ngốc khi từ chối lời đề nghị của cô ấy. |
1331 |
If her nose were a little shorter, she would be quite pretty. |
Nếu mũi của cô ngắn hơn một chút, cô sẽ khá đẹp. |
1332 |
She covered twenty miles a day. |
Một ngày cô ấy đi được 20 dặm. |
1333 |
She must be over eighty. |
Bà ta hẳn là trên 80 tuổi rồi. |
1334 |
She is married to an American. |
Cô ấy cưới một anh người Mỹ. |
1335 |
She went from one shop to another. |
Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác. |
1336 |
She is always complaining of her job. |
Cô ta luôn phàn nàn về công việc của mình. |
1337 |
She is always busy. |
Chị ấy lúc nào cũng rất bận. |
1338 |
She inclined her head in greeting. |
Cô ấy cuối đầu chào. |
1339 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Cô ấy sinh bé gái hồi hôm qua. |
1340 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một bé gái. |
1341 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái. |
1342 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
cô ấy đã sinh ra một bé gái hồi hôm qua. |
1343 |
She wired she was coming soon. |
cô ấy nhắn tin rằng cô ấy sẽ tới sớm |
1344 |
She remarried soon. |
Cô ta đã sớm tái hôn. |
1345 |
She will be here in no time. |
Cô ta sẽ có mặt ngay. |
1346 |
She turned down every proposal. |
Cô ta từ chối mọi lời đề nghị. |
1347 |
It is said that she looked after the orphan. |
Người ta kể rằng cô ấy đã chăm sóc đứa trẻ mồ côi. |
1348 |
She looked surprised at the letter. |
Chị ấy có vẻ ngạc nhiên vì bức thư. |
1349 |
She gave milk to the cat. |
Cô ta cho con mèo uống sữa. |
1350 |
She has to stop smoking. |
Cô ấy phải ngưng hút thôi. |
1351 |
She’s as busy as Tom. |
Cô ấy cũng bận bịu như Tom vậy. |
1352 |
She saw some books lying on the piano. |
Cô ấy thấy vài cuốn sách nằm trên cây đàn dương cầm. |
1353 |
I don’t think she can speak French. |
Tôi không nghĩ cô ta có thể nói tiếng Pháp |
1354 |
She sweeps the room with a broom. |
Cô ấy quét phòng bằng cây chổi. |
1355 |
She’s practicing English so she can get a better job. |
Cô ta thực hành tiếng Anh để kiếm một công việc tốt hơn. |
1356 |
She is used to living alone. |
Cô ta đã từng sống một mình. |
1357 |
She warmed herself by the fire. |
Cô ấy tự sưởi ấm bằng lửa. |
1358 |
She warmed herself by the fire. |
Nó tự sưởi ấm bằng lửa. |
1359 |
She warmed herself by the fire. |
Bà ấy tự sưởi ấm bằng lửa. |
1360 |
She is married to a foreigner. |
Cô ấy cưới người nước ngoài. |
1361 |
She earns money by taking in students. |
Cô ta kiếm tiền bằng cách dắt sinh viên tới. |
1362 |
She is a fluent speaker of English. |
Cô ấy là một người nói tiếng Anh nhuần nhuyễn. |
1363 |
She is a fluent speaker of English. |
Cô ấy là một người nói tiếng Anh thông thạo. |
1364 |
She is not a nurse, but a doctor. |
Cô ấy không phải là y tá mà là bác sĩ. |
1365 |
She cried. |
Nó đã khóc. |
1366 |
She cried. |
Cô ấy đã khóc |
1367 |
She manages a shoe store. |
Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép. |
1368 |
She manages a shoe store. |
Nó quản lý một cửa hàng giày. |
1369 |
She manages a shoe store. |
Cô ấy quản lý một tiệm giày dép. |
1370 |
She manages a shoe store. |
Nó quản lý một tiệm giày dép. |
1371 |
I cannot help loving her in spite of her many faults. |
Tôi yêu cô ấy mặc dù cô ấy có nhiều lỗi lầm. |
1372 |
She has a strong personality. |
Cô ta có cá tính mạnh. |
1373 |
She girded her waist with a belt. |
Cô ta thắt một dải băng quanh eo. |
1374 |
She died yesterday afternoon. |
Cô ấy qua đời vào chiều ngày hôm qua. |
1375 |
She found it necessary to accustom her child to getting up early. |
Cô ấy nhận ra điều cần thiết là tập cho bọn trẻ của cô ấy thức dậy sớm. |
1376 |
She sang a song, the title of which I did not know. |
Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa. |
1377 |
She is as young as I am. |
Cô ta cũng trẻ như tôi vậy. |
1378 |
She gave me a shy smile. |
Nó nhìn tôi và cười ngượng ngịu. |
1379 |
She gave me a shy smile. |
Nó cười thẹn thùng với tôi. |
1380 |
She knows ten times as many English words as I do. |
Cô ấy biết nhiều từ Tiếng anh gấp 10 lần tôi. |
1381 |
She’s my type. |
Cô ấy là mẫu người của tôi. |
1382 |
She is a friend of my wife’s. |
Cô ấy là bạn của vợ tôi. |
1383 |
She is a friend of my wife’s. |
Nó là bạn của vợ tao. |
1384 |
She had the boys paint the house. |
Cô ta đã bảo các cậu trai sơn ngôi nhà. |
1385 |
Her laugh was a lie that concealed her sorrow. |
Nụ cười của cô ấy là một lời nói dối nhằm che đậy nỗi buồn của cô ta. |
1386 |
She always sides with the weak. |
Cô ta luôn đứng về bên yếu. |
1387 |
She was named after her grandmother. |
Cô ta được đặt tên theo tên bà mình. |
1388 |
Who do you think she lives with? |
Mày nghĩ cô ấy ở với ai? |
1389 |
Who do you think she lives with? |
Bạn nghĩ cô ấy ở với ai? |
1390 |
Who do you think she lives with? |
Tụi bây nghĩ cô ấy ở với ai? |
1391 |
Who do you think she lives with? |
Tụi bây nghĩ nó ở với ai? |
1392 |
Who do you think she lives with? |
Bạn nghĩ bà ấy ở với ai? |
1393 |
She’s practicing the piano day and night. |
Cô ta luyện đàn dương cầm suốt ngày đêm. |
1394 |
She couldn’t come because he was sick. |
Cô ấy không thể đến bởi vì anh ấy bệnh. |
1395 |
She brushed her husband’s hat. |
Cô ta chải sạch cái nón của chồng mình. |
1396 |
She opened the window to let in fresh air. |
Cô mở cửa sổ để không khí trong lành ùa vào. |
1397 |
She is from Hokkaido, but is now living in Tokyo. |
Cô ta từ Hokkaido, nhưng hiện tại đang sống ở Tokyo |
1398 |
She deposits 10,000 yen in the bank every month. |
Mỗi tháng cô ta gửi 10.000 yên vào ngân hàng. |
1399 |
She is too young to go to school. |
Nó còn quá trẻ để đi học. |
1400 |
I think that she will come. |
Tôi nghĩ rằng cô ta sẽ tới. |
1401 |
Though she was tired, she kept on working. |
Mặc dù chị ấy mệt, chị ấy vẫn tiếp tục làm việc. |
1402 |
Airplanes have taken the place of electric trains. |
Máy bay đã thế chỗ của xe điện. |
1403 |
What time did the plane arrive at Narita? |
Máy bay đến Narita lúc mấy giờ? |
1404 |
Make sure that you pick me up at five, please. |
Hãy chắc là bạn tới đón tôi lúc năm giờ nha! |
1405 |
The couple decided to adopt an orphan. |
Cặp vợ chồng quyết định nhận một đứa con nuôi. |
1406 |
There are many careers open to women. |
Có rất nhiều công việc rộng mở dành cho phụ nữ. |
1407 |
My father is still ill in bed. |
Cha của tôi vẫn đang bị bệnh nằm trên giường. |
1408 |
My father is still ill in bed. |
Cha của tôi vẫn đang bị bệnh ở trên giường. |
1409 |
My father complained about the traffic noise. |
Cha tôi đã phàn nàn về tiếng ồn giao thông. |
1410 |
Father went to Detroit to work every year. |
Cha đi đến Detroit để làm việc hằng năm. |
1411 |
Father went to Detroit to work every year. |
Cha đi đến Detroit để làm việc mỗi năm. |
1412 |
Father went to Detroit to work every year. |
Bố đi đến Detroit để làm việc hằng năm. |
1413 |
Father went to Detroit to work every year. |
Hằng năm, bố đi Detroit để làm việc. |
1414 |
My father will travel abroad next year. |
Cha tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm sau. |
1415 |
Take lots of vitamin C to avoid catching cold. |
Uống thật nhiều vitamin C để đề phòng bị cảm. |
1416 |
The more I hear, the more interesting it becomes. |
Càng nghe, tôi thấy càng hay. |
1417 |
Please show me another. |
Làm ơn cho tôi xem cái khác. |
1418 |
One book is thin, and the other is thick. |
Một quyển thì mỏng, và quyển kia thì dày. |
1419 |
Don’t study. |
Đừng học nữa. |
1420 |
Do not read while walking. |
Đừng có vừa đi vừa đọc. |
1421 |
In the absence of her mother, she looks after her sister. |
Khi mẹ nó đi vắng, nó trông chừng em. |
1422 |
Mother comes to stay with us at least once a month. |
Mẹ đến ở với chúng tôi ít nhất là một lần mỗi tháng. |
1423 |
Mother bought us a puppy. |
Mẹ đã mua cho chúng tôi một con cún. |
1424 |
Mother bought us a puppy. |
Mẹ đã mua cho chúng tớ một con cún. |
1425 |
My mother is loved by my father. |
Mẹ tôi được ba tôi yêu. |
1426 |
I like jazz. |
Tôi thích nhạc jazz. |
1427 |
Instinct is often a poor guide. |
Bản năng thường là một người hướng dẫn tồi. |
1428 |
My sister takes care of everything she possesses. |
Em gái tôi bảo quản rất tốt mọi thứ mà cô có. |
1429 |
I brush my hair 100 strokes every night. |
Tôi chải tóc 100 lần mỗi tối. |
1430 |
I brush my hair 100 strokes every night. |
Mỗi buổi tối, tôi chải tóc của tôi 100 lần. |
1431 |
You must not park your car there without permission. |
Bạn không được đậu xe ở đây mà không có sự cho phép. |
1432 |
The first point that requires clarification is that the design was purely experimental. |
Điểm đầu tiên cần làm rõ là bản thiết kế chỉ mang tính cách thí nghiệm. |
1433 |
Akiko has some friends in France. |
Akiko có vài người bạn ở Pháp. |
1434 |
I want to check out at 6 tomorrow morning. |
Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai. |
1435 |
I was wondering if you’d like to join me for dinner tomorrow. |
Tôi không biết bạn có thể đi ăn tối với tôi ngày mai được không. |
1436 |
Call me at six tomorrow morning. |
Gọi cho tôi vào lúc sáu giờ sáng mai. |
1437 |
Do not trust such men as praise you to your face. |
Đừng tin những người khen bạn ngay trước mặt bạn. |
1438 |
Making model spaceships is interesting. |
Làm mô hình tàu vũ trụ thật là thú vị. |
1439 |
The dog kept barking at me at the gate and kept me from coming in. |
Con chó cứ sủa tôi ngay ở cổng và không cho tôi vào. |
1440 |
Anyone who has made a promise should keep it. |
Bất kỳ ai đã hứa thì phải giữ lấy lời. |
1441 |
I want you to keep your promise. |
Tôi muốn bạn giữ lời hứa. |
1442 |
I reviewed the budget, and decided to cut costs. |
Tôi duyệt lại ngân sách và quyết định cắt giảm các chi phí. |
1443 |
I’m afraid it’s not a good idea. |
Tôi e rằng đó không phải là một ý kiến hay. |
1444 |
In a word, he tires of everything. |
Nói tóm lại là, anh ta chán mọi thứ. |
1445 |
We were very sleepy the next morning. |
Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ. |
1446 |
What is the program of the Kabuki for next month? |
Chương trình Kabuki tháng tới là gì vậy. |
1447 |
I’m depending on you. |
Tôi trông cậy vào bạn. |
1448 |
The thunder roared. |
Tiếng sét vang lên ầm ầm. |
1449 |
You can solve the problem in nonviolent ways. |
Bạn có thể giải quyết vấn đề bằng những cách không bạo lực. |
1450 |
There are many rest stops along the freeway for the convenience of travelers. |
Có nhiều điểm dừng dọc đường tạo sự thuận lợi cho khách du lịch. |
1451 |
I don’t like both of them. |
Tôi không thích cả hai. |
1452 |
My eyes are watery. |
Mắt tôi đẫm nước. |
1453 |
For example, more people are choosing to live together and have children without getting married. |
Ví dụ như, càng ngày có càng nhiều người lựa chọn chung sống và sinh con mà không kết hôn. |
1454 |
No dumping rubbish here! |
Không vứt rác ở đây. |
1455 |
It looks like we’ve been able to fill in that one year gap and renew our old friendship. |
Có vẻ chúng tôi đã hàn gắn được khoảng cách một năm đó và làm mới lại tình bạn trước đây của chúng tôi. |
1456 |
When drawing kanji be careful of dots and sweeps, write as carefully and quickly as possible. |
Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể. |
1457 |
My hair’s messed up this morning. At least lend me a hand mirror – it should be shut in the drawer there. |
Sáng sớm tóc tôi rối bù hết. Ít ra thì đưa tôi cái gương cầm tay đi – nó chắc là ở trong ngăn kéo đằng kia. |
1458 |
Even I can’t believe that. |
Ngay cả tôi còn không tin được. |
1459 |
Didn’t you get married!? “Oh, we split up. We broke our engagement.” |
Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!? “Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ” |
1460 |
Everyone must learn on their own in the end. |
Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. |
1461 |
I have trouble taking powdered medicine. |
Tôi gặp rắc rối trong việc uống thuốc bột. |
1462 |
The police seized a large quantity of drugs at the school. |
Cảnh sát tịch thu một lượng lớn ma túy ở ngôi trường. |
1463 |
Once things start going this way, in the end they’ll all be much of a muchness. |
Một khi mọi chuyện đã xảy ra theo chiều hướng này, thì kết cục tất cả cũng như nhau thôi. |
1464 |
Which country are you from? |
Bạn đến từ nước nào vậy? |
1465 |
All human beings are born free and equal in dignity and rights. They are endowed with reason and conscience and should act towards one another in a spirit of brotherhood. |
Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em. |
1466 |
I’m Shanghainese. |
Tôi là người Thượng Hải. |
1467 |
I don’t know. |
Tôi không biết. |
1468 |
No swimming. |
Không được bơi. |
1469 |
It’s always been that way. |
Nó lúc nào chẳng như vậy. |
1470 |
Happy birthday, Muiriel! |
Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! |
1471 |
We met a writer. |
Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn. |
1472 |
The road is long. |
Con đường dài. |
1473 |
Keep your hair on! |
Giữ tóc của bạn ở đó! |
1474 |
What is your blood type? |
Nhóm máu của bạn là nhóm nào? |
1475 |
Hello! |
Chào bạn. |
1476 |
Thank you! |
Cám ơn! |
1477 |
I do not understand. |
Tôi không hiểu. |
1478 |
I don’t understand. |
Tôi không hiểu. |
1479 |
Moreover, freedom in America is indivisible from the freedom to practice one’s religion. That is why there is a mosque in every state of our union, and over 1,200 mosques within our borders. |
Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ. |
1480 |
The surface of a balloon is not an Euclidean space, and therefore does not follow the rules of Euclidean geometry. |
Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide. |
1481 |
You didn’t tell her anything? |
Mày không nói nó bất cứ điều gì phải không? |
1482 |
I dedicate this book to my daughter. |
Tôi dành tặng cuốn sách này cho con gái tôi. |
1483 |
That kind of thing can’t be found just anywhere. |
Thứ này không thể tìm ở bất cứ đâu. |
1484 |
To see him talk, you might think he’s a girl. |
Nhìn anh ta nói chuyện, bạn có thể tưởng anh ta là con gái. |
1485 |
She is independent of her parents. |
Cô ấy độc lập khỏi ba mẹ của cô ấy. |
1486 |
I heard that he was very rich. |
Tôi nghe nói anh ta đã rất giàu. |
1487 |
Don’t be shy. |
Đừng ngại. |
1488 |
Don’t be shy. |
Đừng ngượng. |
1489 |
What’s the difference between a village and a town? |
Ngôi làng và thị trấn khác nhau chỗ nào? |
1490 |
What’s the difference between a village and a town? |
Sự khác biệt giữa làng và thị trấn là gì. |
1491 |
He doesn’t just speak French, he speaks Spanish as well. |
Ngoài tiếng Pháp ra, anh ta còn có thể nói tiếng Tây Ban Nha. |
1492 |
I like to eat watermelon. |
Tôi thích ăn dưa hấu. |
1493 |
I can barely stand his behavior. |
tôi có thể chịu đựng được sự đối xử của nó. |
1494 |
I dropped by the bookstore and bought an interesting book. |
Tôi ghé qua hiệu sách và mua một cuốn sách thú vị. |
1495 |
I saw John at the library. |
Tôi thấy John ở thư viện. |
1496 |
When you skateboard, it puts quite a strain on your knees. |
Khi bạn trượt ván, lực sẽ đè mạnh lên đầu gối của bạn. |
1497 |
Only unemployed people date on Wednesdays. |
Chỉ có những người thất nghiệp mới hẹn hò vào thứ tư. |
1498 |
One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten. |
Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
1499 |
Let’s do it. |
Thực hiện thôi. |
1500 |
Let’s try it. |
Thử nó xem sao. |
1501 |
Let’s try it. |
Thử nó đi. |
1502 |
Let’s have a try. |
Thử xem nào. |
1503 |
I will try. |
Tôi sẽ thử. |
1504 |
Welcome to Tatoeba! |
Chào mừng bạn đến với Tatoeba. |
1505 |
I’m a good taxi driver. |
Tôi là một tài xế taxi tốt. |
1506 |
He overslept this morning. |
Sáng nay ông ấy đã ngủ quá giờ. |
1507 |
My father encouraged me to learn how to play the piano. |
Cha tôi khuyến khích tôi học đàn piano. |
1508 |
My father encouraged me to learn how to play the piano. |
Cha tôi khuyến khích tôi học đàn dương cầm. |
1509 |
We know this song. |
Tụi tao biết bài hát này. |
1510 |
We know this song. |
Chúng tôi biết bài hát này. |
1511 |
Cancer is a great enemy of mankind. |
Ung thư là kẻ thù rất lớn của loài người. |
1512 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Tao nghe nói máy có bạn gái mới. |
1513 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Tôi nghe nói anh có bạn gái mới. |
1514 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Em nghe nói anh có bạn gái mới. |
1515 |
It’s my CD, isn’t it? |
Đó là cái CD của tôi phải không? |
1516 |
The least you could do is to answer me. |
Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi. |
1517 |
Are you hungry? |
Bạn có đói bụng không? |
1518 |
Are you thirsty? |
Bạn có khát nước không? |
1519 |
Come with me. |
Đi với tôi. |
1520 |
Could you speak more slowly? |
Bạn có thể nói chậm hơn được không? |
1521 |
Go back to your seats. |
Trở về ghế ngồi của các bạn đi. |
1522 |
He has even more apples. |
Thậm chí anh ta còn có nhiều táo hơn. |
1523 |
Whose turn is it? |
Đến lượt ai đây? |
1524 |
Whose turn is it? |
Bây giờ đến lượt ai? |
1525 |
I like math. |
Tôi thích toán. |
1526 |
You don’t have to eat it. |
Bạn không cần phải ăn nó. |
1527 |
How old is that painting? |
Bức họa này bao nhiêu năm rồi? |
1528 |
How old is that painting? |
Bức họa này bao nhiêu tuổi rồi? |
1529 |
How old is that painting? |
Bức tranh này bao nhiêu tuổi rồi? |
1530 |
I am eating dinner with my husband. |
Tôi đang ăn tối với chồng. |
1531 |
I have no time for that, and besides, I don’t have any money. |
Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền. |
1532 |
I need more time. |
Tôi cần thêm thì giờ. |
1533 |
I will endure. |
Tôi sẽ chịu được. |
1534 |
The weather suddenly got warmer. |
Thời tiết đã ấm lên đột ngột. |
1535 |
Please read the numbers on the meter. |
Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện. |
1536 |
Do you want me to paint you? |
Mày có muốn tao sơn mày không? |
1537 |
It’s very big. |
To quá. |
1538 |
I get on pretty well with my new classmates. |
Tôi khá hòa hợp với những người bạn cùng lớp mới. |
1539 |
Goodbye. See you tomorrow. |
Tạm biệt. Mai gặp lại. |
1540 |
I went swimming after I woke up. |
Tôi đi bơi sau khi thức dậy. |
1541 |
Could I please use your phone? |
Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không? |
1542 |
You do not have a fever. |
Bạn không có bị sốt. |
1543 |
I studied in Boston from 2003 to 2007. |
Tôi học ở Boston từ năm 2003 đến năm 2007. |
1544 |
My brother prefers windsurfing. |
Anh tôi thích lướt ván buồm hơn. |
1545 |
The second combination plate contains meat. |
Phần ăn thứ hai có chứa thịt. |
1546 |
Push the door carefully. |
Đẩy cái cửa cẩn thận. |
1547 |
The Japanese archipelago is struck by a terrible heat wave. |
Quần đảo Nhật Bản bị tấn công bởi một đợt sóng nhiệt khủng khiếp. |
1548 |
I want to tell you something strange. |
Tôi muốn kể cho bạn nghe cái gì đó lạ. |
1549 |
She sells flowers. |
Cô ta bán hoa. |
1550 |
Show me where it hurts you. |
Cho tôi xem chỗ bạn bị đau. |
1551 |
Sign here, please. |
Vui lòng ký vào đây. |
1552 |
What have I got to do so that you’ll pay attention to me? |
Tôi phải làm gì để bạn có thể chú ý đến tôi đây? |
1553 |
What is my room number? |
Số phòng của tôi là số nào? |
1554 |
I wish people would stop saying things in ways that crush young dreams. |
Tôi mong sao mọi người ngưng nói ra ý kiến theo kiểu chà đạp những ước mơ trẻ. |
1555 |
Do it the way he tells you to. |
Làm theo cách mà nó đã chỉ mày. |
1556 |
Do it the way he tells you to. |
Làm theo cách mà anh ấy đã chỉ bạn. |
1557 |
As far as I know, she hasn’t departed yet. |
Theo như tôi biết, cô ta chưa đi đâu. |
1558 |
I usually get up at eight o’clock. |
Tôi thường thức dậy lúc 08:00. |
1559 |
Do you even care? |
Vậy bạn có quan tâm không? |
1560 |
What are the first five letters of your email? |
Năm ký tự đầu tiên trong địa chỉ mail của bạn là gì ? |
1561 |
What did you do last vacation? |
Kỳ nghỉ vừa rồi bạn đã làm gì? |
1562 |
I really want to know. |
Tôi thật sự muốn biết. |
1563 |
Please explain why you can’t come. |
Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến. |
1564 |
If you feel there are several possible translations, note that for the same sentence, you can add several translations in the same language. |
Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ. |
1565 |
I want to go for a swim. |
Tôi muốn đi bơi. |
1566 |
Well, stranger things have happened. |
Vâng, nhiều chuyện lạ đã xảy ra. |
1567 |
She gave me a watch. |
Cô ấy đã cho tôi 1 chiếc đồng hồ. |
1568 |
Ignore what he said. He was only joking. |
Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất |
1569 |
The ship leaves for Honolulu tomorrow. |
Con Tàu sẽ rời khỏi Honolulu vào ngày mai |
1570 |
I count the sparkle of constellations to foretell the future of my love. |
Tôi đếm tia sáng những chòm sao như một lời tiên đoán cho tình yêu của mình. |
1571 |
Quite a few people have two cars. |
Khá ít người có cả hai chiếc xe ô tô. |
1572 |
I’m going to kill you for wasting my time. |
Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta. |
1573 |
You’re driving like a maniac! |
Bạn đang lái xe cứ như một kẻ điên vậy! |
1574 |
Can you give me an example? |
Bạn có thể cho tôi một ví dụ không? |
1575 |
If you like seafood, you’ve come to the right place! |
Nếu bạn thích đồ biển, bạn đã đến đúng nơi rồi đó! |
1576 |
You must keep the promises you make. |
Bạn phải giữ lời hứa. |
1577 |
I’m in a terrible hurry… for reasons I can’t say, Dima replied to the woman. “Please, just let me try on that suit there.” |
Tôi đang cực kỳ vội… vì những lý do tôi không thể nói ra, Dima trả lời người phụ nữ. “Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó.” |
1578 |
Do you have change for a dollar? |
Bạn có đồng đô la tiền lẻ không? |
1579 |
It’s only a dream. |
Điều đó chỉ là một giấc mơ. |
1580 |
Don’t worry. |
Đừng lo. |
1581 |
Tomorrow is Sunday. |
Ngày mai là Chủ nhật. |
1582 |
She is poor, but she is happy. |
Cô ta nghèo, nhưng cô ấy rất hạnh phúc. |
1583 |
At what hour was she born? |
Bé gái được sinh vào giờ nào? |
1584 |
At what hour was she born? |
Cô ta được sinh vào giờ nào? |
1585 |
I have a book. |
Tôi có một cuốn sách. |
1586 |
Please give me a piece of paper to write on. |
Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết. |
1587 |
Only she can use the computer. |
Chỉ có chị ấy mới có thể sử dụng máy vi tính. |
1588 |
It seems that he’s happy. |
Hình như nó đang vui. |
1589 |
It takes two to do something strange. |
Cần hai người để làm cái gì đó lạ. |
1590 |
Let’s take a ten-minute break. |
Hãy nghỉ giải lao 10 phút. |
1591 |
The president has abolished slavery. |
Tổng thống đã bỏ chế độ sở hữu nô lệ. |
1592 |
He had hoped to succeed, but he didn’t. |
Anh ta đã từng hy vọng sẽ thành công, nhưng điều đó không thành hiện thực. |
1593 |
I can’t forget, but I don’t remember what. |
Tôi không thể quên nhưng tôi chẳng nhớ gì cả. |
1594 |
I’m saying “For the sake of Earth’s environment,” but actually it’s “For the sake of the people living on Earth.” |
Tôi nói là “Vì môi trường của Trái Đất”, nhưng thực ra nó là “Vì những người đang sống trên Trái Đất”. |
1595 |
With no work, I can’t save any money. |
Không có công việc, tôi không thể đẻ giành tiền. |
1596 |
You’d better get your stuff together now because we’re leaving in ten minutes. |
Bạn tốt nhất nên gói đồ lại đi vì bạn sẽ rời đi trong 10 phút nữa. |
1597 |
The last leg of our journey will be the most difficult. |
Chặng cuối của cuộc hành trình của chúng tôi sẽ là khó khăn nhất. |
1598 |
Let us be fully aware of all the importance of this day, because today within the generous walls of Boulogne-sur-Mer have met not French with English, nor Russians with Polish, but people with people. |
Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. |
1599 |
Let us consider the gravity of this day, for today inside the hospitable walls of Boulogne-sur-Mer, the French are not meeting the English, nor are Russians meeting Poles, but people are meeting people. |
Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. |
1600 |
I left your umbrella on the bus. |
Tôi dã để lại cây dù của bạn trên xe buýt. |
1601 |
I’m flying to Hanoi tomorrow. |
Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai. |
1602 |
My house is close to the school. |
Nhà tôi ở gần trường. |
1603 |
That book is thick, but it’s not very expensive. |
Quyển sách đó dày, nhưng nó không đắt lắm. |
1604 |
Please do not forget. |
Xin đừng quên. |
1605 |
This lawn mower runs on petrol. |
Cái máy cắt cỏ này chạy bằng xăng. |
1606 |
You should read a lot of books while you’re young. |
Lúc còn trẻ thì bạn nên đọc nhiều sách vào. |
1607 |
Is it possible to stay here a little longer? |
Ở đây lâu hơn một chút có được không? |
1608 |
I’m a tennis player. |
Tôi là người chơi ten-nít. |
1609 |
She doesn’t have a driver’s license. |
Chị ấy không có bằng lái xe. |
1610 |
You only live once. |
Mày chỉ sống được một lần. |
1611 |
Speaking of Mr. Tanaka, have you seen him lately? |
Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không? |
1612 |
What’s your name? I asked. |
Tôi hỏi “tên bạn là gì?”. |
1613 |
What’s your name? I asked. |
Tôi hỏi “tên mày là gì?”. |
1614 |
Turn the light off. I can’t fall asleep. |
Tắt đèn đi. Tôi không thể ngủ được. |
1615 |
Since I was tired, I went to bed early. |
Vì tôi mệt mỏi, nên tôi đi ngủ sớm. |
1616 |
Today is the first day of the rest of your life. |
Hôm nay là ngày đầu tiên của phần còn lại của đời bạn. |
1617 |
Love must have wings to fly away from love, and to fly back again. |
Tình yêu phải có cánh để bay khỏi tình yêu, và lại bay trở lại. |
1618 |
Alan is a poet. |
Alan là một nhà thơ. |
1619 |
Hello Mimi! How are you? |
Chào Mimi! Bạn có khỏe không? |
1620 |
We want complete sentences. |
Chúng tôi muốn những câu đầy đủ. |
1621 |
He who talks big does little. |
Kẻ nói nhiều thường làm ít. |
1622 |
Death is an integral part of life. |
Cái chết là một phần không thể tách rời của cuộc sống. |
1623 |
You have very sexy legs. |
Bạn có đôi chân rất sexy. |
1624 |
You have very sexy legs. |
Mày có dôi chân rất sexy. |
1625 |
It’s like water on a duck’s back. |
Nước đổ đầu vịt. |
1626 |
Everyone is master in his own house. |
Anh hùng nào giang sơn nấy. |
1627 |
Every dog is valiant at his own door. |
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng. |
1628 |
I’ll wait here until she comes. |
Tôi sẽ đợi ở đây đến khi nào cô ấy tới. |
1629 |
It is not easy to catch a hare with your bare hands. |
Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó. |
1630 |
There are various reasons why a house may be left vacant. |
Có rất nhiều lý do để giải thích vì sao một căn nhà bị bỏ trống. |
1631 |
He hates carrots. |
Nó ghét cà rốt. |
1632 |
He hates carrots. |
Ông ta ghét cà rốt. |
1633 |
He hates carrots. |
Hắn ghét cà rốt. |
1634 |
He puts a lot of thought into how he thinks. |
Ông ta đặt rất nhiều suy nghĩ vào việc ông nghĩ như thế nào. |
1635 |
We rent the flat. |
Chúng tôi thuê một căn hộ. |
1636 |
We rent the flat. |
Tụi tao thuê một căn hộ. |
1637 |
We rent the flat. |
Chúng tao thuê một căn hộ. |
1638 |
She seems to be excited. |
Nó có vẻ rất phấn khích. |
1639 |
Beef stew should be nice and thick. |
Bò hầm nên tinh tế và dày. |
1640 |
He introduced you to me, don’t you remember? |
Anh ta đã giới thiệu tôi với bạn, bạn không nhớ à? |
1641 |
The amount of people on Facebook is greater than the population of the United States of America. |
Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ. |
1642 |
You run. |
Bạn chạy. |
1643 |
There’s a party after work. |
Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc. |
1644 |
I can’t connect to the Internet. |
Tôi không thể kết nối vào mạng. |
1645 |
Their company created forty new jobs. |
Công ty của họ đã tạo ra thêm bốn mươi chỗ làm. |
1646 |
We stayed at an economy hotel. |
Tôi ở tại một khách sạn rẻ tiền. |
1647 |
Doctors take an oath not to harm anyone. |
Những vị bác sĩ tuyên thệ sẽ không làm hại bất kỳ ai. |
1648 |
Lake Baikal in Russia is the deepest lake in the world. |
Hồ Baikal ở Nga là hồ nước sâu nhất trên thế giới. |
1649 |
The book is now ready for publication. |
Cuốn sách đã sẵn sàng để xuất bản rồi. |
1650 |
I don’t understand what you mean. |
Tôi không hiểu ý của bạn là gì. |
1651 |
What languages do you speak? |
Bạn nói tiếng gì? |
1652 |
What street is this? |
Đây là đường gì? |
1653 |
Where can I buy a bathing suit? |
Tôi có thể mua quần áo bơi ở đâu? |
1654 |
You teach Arabic. |
Bạn dạy tiếng Ả rập. |
1655 |
Then I can still have five more minutes of sleep. |
Vậy là tôi có thêm năm phút nữa để ngủ. |
1656 |
I like to travel. |
Tôi thích đi du lịch. |
1657 |
You don’t give up too easily, do you? |
Bạn đã không bỏ cuộc dễ dàng quá, đúng không? |
1658 |
What’s good in the neighborhood? |
Khu vực lân cận có gì hay không? |
1659 |
Colorless green ideas sleep furiously. |
Những ý kiến mầu xanh không mầu ngủ tức tối. |
1660 |
I like to go to the movies. |
Tôi thích đi xem phim. |
1661 |
A tiger is larger and stronger than a cat. |
Hổ thì lớn hơn và mạnh hơn mèo. |
1662 |
Abandon hope, all ye who enter here. |
Hãy từ bỏ hy vọng, hỡi những người vào đây. |
1663 |
They could face a ten-year prison term. |
Tụi nó có thể đối mặt với mức án 10 năm tù. |
1664 |
The library has a valuable bank of old documents. |
Thư viện có một kho lưu trữ giá trị những tài liệu cũ. |
1665 |
Beating the game without continuing unlocks the secret character. |
Thắng cuộc chơi mà không cần phải tiếp tục giải mã ô chữ [or nhân vật] bí ẩn. |
1666 |
They are vegetarians. |
Tụi nó là những người ăn chay. |
1667 |
What toppings do you want on the pizza? “Anything but anchovies.” |
Bạn muốn làm lớp mặt của pizza bằng gì? “Bất cứ thứ gì trừ cá trồng.” |
1668 |
It’s two pounds. |
cái này hai pound. |
1669 |
This tape isn’t sticky. |
Tiu bendo ne gluecas. |
1670 |
In a mad world only the mad are sane. |
Trong một thế giới điên rồ, chỉ có những kẻ điên mới là người tỉnh táo. |
1671 |
As much as 90 percent of happiness comes from elements such as attitude, life control and relationships. |
Khoảng 90% hạnh phúc đến từ các yếu tố như quan điểm, kiểm soát cuộc sống và các mối quan hệ. |
1672 |
My mother bought my little brother a yellow umbrella. |
Mẹ tôi mua cho em trai tôi một cái dù màu vàng. |
1673 |
Her toe bleeds. |
Ngón chân của nó chảy máu. |
1674 |
Her toe bleeds. |
Ngón tay của nó chảy máu. |
1675 |
Her toe bleeds. |
Ngón chân của bả chảy máu. |
1676 |
Among the five of us, he’s surely the one who can speak the most languages. |
Trong số năm đứa chúng tôi, anh ấy hiển nhiên là người có thể nói được nhiều thứ tiếng nhất. |
1677 |
This is the second time I have arrived in China on my own. |
Đây là lần thứ hai tôi tự đến Trung Quốc. |
1678 |
Doing it this way was probably the most fun, too. |
Thực hiện nó như thế này có lẽ cũng là cách vui nhất. |
1679 |
My computer’s acting strange. |
Máy tính của tôi chạy kỳ lạ lắm. |
1680 |
He got lost on his way here. |
Trên đường đến đây, nó đã đi lạc. |
1681 |
He got lost on his way here. |
Nó đã đi lạc đường khi đên đây. |
1682 |
Could you please turn down the heat? |
Bạn có thể vui lòng giảm nhiệt độ xuống không? |
1683 |
If you ever do that again, be careful! |
Nếu bạn mà có làm lại điều đó, hãy cẩn thận! |
1684 |
They also have ‘You can be serious without a suit’ as one of their key beliefs. |
Họ cũng có câu “Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê” như một chìa khóa cho niềm tin của họ. |
1685 |
How can I pay my bills without work! |
Làm sao tôi có thể thanh toán hóa đơn khi không có việc làm. |
1686 |
You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal. |
Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng. |
1687 |
You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal. |
Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng. |
1688 |
Prices will continue to rise. |
Giá cả sẽ tiếp tục tăng. |
1689 |
Here you can see beautiful colour combinations. |
Bạn có thể thấy ở đây một số cách kết hợp màu sắc đẹp. |
1690 |
What you said left a deep impression on me. |
Những gì bạn nói để lại một ấn tượng sâu sắc trong tôi. |
1691 |
They were in a hurry to get home. |
Họ rất vội vã đi về nhà. |
1692 |
They had to promise to obey the laws of Mexico. |
Họ đã thề sẽ tuân theo luật cuả Mexico. |
1693 |
He was forced to return to Washington. |
Anh ấy bị bắt buộc phải quay về Washington. |
1694 |
He stopped to make speeches in cities along the way. |
Anh ta dừng lại để đọc diễn văn ở các thành phố dọc đường. |
1695 |
Al Gore was born in Washington, DC. |
Al Gore được sinh ra ở Washington, D.C. |
1696 |
President Jefferson did not want the trade ban to last long. |
Tổng thống Jefferson không muốn cấm vận thương mại kéo dài. |
1697 |
The charge was not true. |
Tiền phí là không có thật. |
1698 |
Many people had no homes at all. |
Rất nhiều người không nhà không cửa. |
1699 |
The situation seemed out of control. |
Tình hình có vẻ mất kiểm soát. |
1700 |
Jackson sent a message to President Monroe. |
Jackson đã gửi một thông điệp đến tổng thống Monroe. |
1701 |
I’ve believed in Kylie Minogue since June 12, 1998. |
Tôi đã tin tưởng Kylie Minogue kể từ ngày 12 tháng 6, 1998. |
1702 |
Having found a suitable human host, an ambitious Cuba Libre sang a beautiful ballad at the karaoke bar. |
Tìm thấy một người chủ thích hợp, cốc rượu mạnh Cuba Libre hát một bản ballad tuyệt vời tại quầy karaoke. |
1703 |
Remember that a person’s name is to that person the sweetest and most important sound in any language. |
Xin nhớ rằng người ta cho cái tên của người ta là một âm thanh êm đềm nhất, quan trọng nhất trong các âm thanh. |
1704 |
He’s running very quickly. |
Anh ta đang chạy rất nhanh. |
1705 |
I hate you. |
Tôi ghét anh. |
1706 |
We need to rack our brains some more. |
Chúng ta cần phải động não hơn nữa |
1707 |
She just ate sushi and drank beer. |
Cô ta mới chỉ ăn Sushi và uống bia thôi. |
1708 |
I don’t like you. |
Tôi không thích anh đâu. |
1709 |
Since they couldn’t agree, they decided just to leave the topic open for now. |
Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này. |
1710 |
Jerry is a very honest man. You can always take him at his word. |
Jerry là một người rất chân thật. Bạn có thể luôn tin lời của ông ta. |
1711 |
How do you always get such good marks in school? I never see you even crack a book. |
Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc. |
1712 |
If you want to get a visa to go to America, you have to go through a lot of channels first. |
Nếu bạn muốn có được thị thực đi Mỹ, trước hết bạn phải làm đúng nhiều thủ tục. |
1713 |
Since Janet died, her husband has really gone off the deep end. |
Từ khi Janet chết, chồng của cô ấy thực sự trở nên chán nản. |
1714 |
I can’t believe you got away with sneaking out of your house last night. Your father didn’t hear you. |
Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy. |
1715 |
Roger, what you say makes sense and I agree with you. |
Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn. |
1716 |
Our team doesn’t stand a chance against their team because they are much better than we are. |
Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều. |
1717 |
Our country would be better off if we had a new prime minister. |
Đất nước chúng tôi sẽ tốt đẹp hơn nếu chúng tôi có một thủ tướng mới. |
1718 |
If you drive at night, you should watch out for drunk drivers. |
Nếu bạn lái xe vào ban đêm, bạn nên đề phòng những tài xế say rượu. |
1719 |
The police will keep an eye on the man they think is the criminal. |
Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm. |
1720 |
Be careful when you shop, because some sales people will try to take advantage of you and offer you an expensive price. |
Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt. |
1721 |
I really feel sorry for that old man who lives alone and has no family. |
Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình. |
1722 |
Sharon found out that she was going to have a baby. |
Sharon phát hiện ra rằng cô ấy sắp có con. |
1723 |
They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days. |
Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm. |
1724 |
Yesterday the students finished Chapter 1 so now they’ll move on to Chapter 2. |
Hôm qua, học sinh đã học xong Chương 1 nên bây giờ học sẽ tiếp tục học Chương 2. |
1725 |
The workers stopped short of constructing that building because they didn’t have enough money to finish it. |
Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó. |
1726 |
Watch out! That car almost hit you. |
Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi. |
1727 |
Can I stay with you? I was kicked out of my house because I didn’t pay the rent. |
Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà. |
1728 |
The doctor said that grandmother is still very sick, but she’s out of the woods. |
Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi. |
1729 |
Don’t feel sorry for yourself. We’re all in the same boat. |
Đừng tủi thân. Chúng ta cùng chung cảnh ngộ mà. |
1730 |
Nancy will never go on a date with me. She’s out of my league. |
Nancy sẽ không bao giờ hẹn hò với tôi. Cô ấy quá cao xa đối với tôi. |
1731 |
William is so organized. He’s always on top of things. |
William rất ngăn nắp. Anh ấy luôn quán xuyến mọi việc. |
1732 |
We’re really behind schedule. We need to get on the ball. |
Chúng ta thực sự chậm trễ so với kế hoạch rồi. Chúng ta cần phải khẩn trương lên. |
1733 |
With his bright red hair, Carl really stands out in a crowd of people. |
Với mái tóc đỏ chói của mình, Carl thực sự nổi bật trong đám đông. |
1734 |
Everyone is happy with the decision, so please don’t rock the boat. |
Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình. |
1735 |
Did you hear that the position for manager is up for grabs? |
Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không? |
1736 |
Billy, get lost! I don’t want to see you here again. |
Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa. |
1737 |
Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry. |
Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy. |
1738 |
Don’t waste your breath with Fred. He’ll never change his mind. |
Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu. |
1739 |
At the seminar, they threw us all together into groups and made us talk together. |
Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau. |
1740 |
It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike. |
Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau. |
1741 |
You must stand up for what you believe in or no one will respect you. |
Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh. |
1742 |
Please don’t spill the beans to Elizabeth that I bought her a gold necklace for her birthday. |
Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé. |
1743 |
It serves you right that you failed your exam. You didn’t study for it at all. |
Bạn thi rớt là đáng đời. Bạn đã không học thi gì cả. |
1744 |
Sweetheart, we need to go to the supermarket. We ran out of milk. |
Em yêu, chúng ta cần đi đến siêu thị. Chúng ta hết sữa rồi. |
1745 |
I’m sorry I can’t join you today. I have to run a lot of errands before this evening. |
Tôi rất tiếc, hôm nay tôi không thể tham gia với bạn. Trước buổi tối nay tôi phải chạy rất nhiều việc vặt. |
1746 |
Yes, I was outside and it’s raining cats and dogs. |
Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước. |
1747 |
Chris, you’re completely wet! |
Chris, bạn bị ướt hết rồi kìa! |
1748 |
Wow, Daniel has put on a lot of weight since the last time I saw him. |
Chà, Daniel đã tăng cân rất nhiều kể từ lần sau cùng tôi gặp anh ấy. |
1749 |
We’ll have to make room for your mother when she moves into our house with us. |
Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta. |
1750 |
It makes no difference what you say. I’m still going to buy that expensive car. |
Những điều anh nói không quan trọng. Tôi sẽ vẫn mua chiếc xe hơi đắt tiền đó. |
1751 |
Melissa completely lost her head when the house caught on fire. She didn’t know what to do. |
Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì. |
1752 |
David thinks he’s so important. He always looks down on the other people in his office. |
David cho rằng anh ta rất quan trọng. Anh ta đã luôn coi thường những người khác trong văn phòng của anh ta. |
1753 |
You shouldn’t have let the cat out of the bag about being pregnant so soon. I wanted to surprise everyone. |
Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên. |
1754 |
I can’t remember what Timothy looks like, but I’m sure I’ll know him by sight. |
Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay. |
1755 |
Would you two knock it off with the loud noise? I’m trying to sleep. |
Hai người có ngưng ngay tiếng ồn ầm ĩ đó không? Tôi đang cố ngủ. |
1756 |
It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they change so often. |
Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên. |
1757 |
It’s very important to keep your head if there’s an emergency. |
Giữ được bình tĩnh khi có chuyện khẩn cấp là rất quan trọng. |
1758 |
Let’s go to the beach. I got time off from work for the next 6 days. |
Chúng ta hãy đi ra biển đi. Tôi được nghỉ làm trong 6 ngày tới. |
1759 |
Jennifer is very disappointed about the concert being cancelled. She really had her heart set on going. |
Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó. |
1760 |
If you think your team can win against our team, you’ve got another thing coming! |
Nếu anh nghĩ rằng đội của anh có thể thắng đội của chúng tôi thì anh nên nghĩ lại! |
1761 |
It goes without saying that Tom is in love with Kathy. |
Rõ ràng là Tom đang yêu Kathy. |
1762 |
That’s OK, we can go Dutch tonight. |
Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả. |
1763 |
It’s my pleasure to come to your university. |
Tôi rất vui khi đến thăm quý trường. |
1764 |
I’m so glad to visit VNU. |
Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội. |
1765 |
It’s my pleasure to come to VNU. |
Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội. |
1766 |
If I had money, I’d buy a computer. |
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua máy vi tính. |
1767 |
They should know it. |
Họ nên biết nó chứ. |
1768 |
I’m reconsidering my engagement. |
Tôi đang cân nhắc việc đính hôn của tôi. |
1769 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã tới Okinawa chưa? |
1770 |
Have you ever been to Okinawa? |
Bạn đã tới Okinawa chưa? |
1771 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã từng đi Okinawa chưa? |
1772 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã từng đi tới Okinawa chưa? |
1773 |
Have you ever been to Okinawa? |
Bạn đã từng đi tới Okinawa chưa? |
1774 |
She seems OK now. |
Hiện tại nó có vẻ ổn. |
1775 |
She seems OK now. |
Hiện tại cô ta có vẻ ổn. |
1776 |
She seems OK now. |
Hiện tại cô ấy có vẻ ổn. |
1777 |
She seems OK now. |
Hiện tại chị ấy có vẻ ổn. |
1778 |
She seems OK now. |
Hiện tại bà ấy có vẻ ổn. |
1779 |
We lost against our rival on price. |
Chúng tôi thua địch thủ trong cuộc đánh cược. |
1780 |
I am not leaving you. |
Tôi không bỏ bạn mà đi đâu. |
1781 |
Her father won’t come, he is very busy. |
Ba của nó sẽ không đến, ổng bận lắm. |
1782 |
Her father won’t come, he is very busy. |
Ba của cô ấy sẽ không đến, ông ấy rất bận. |
1783 |
Must I go with you? |
Tôi có phải đi cùng bạn không? |
1784 |
Good day! |
Một ngày tốt lành! |
1785 |
My name is Jisung. |
Tôi tên là Jisung. |
1786 |
Where are they from? |
Họ từ đâu đến? |
1787 |
This apple is rotten. |
Trái táo này bị hư rồi. |
1788 |
Millions of spiritual creatures walk the earth unseen, both when we wake, and when we sleep. |
Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ. |
1789 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày đã hết đánh vợ mày chưa? |
1790 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày ngưng đánh vợ mày chưa? |
1791 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày đã ngừng đánh vợ mày rồi hả ? |
1792 |
Am I right in saying that, like me, you study Spanish? |
Tôi nói bạn học tiếng Tây Ban Nha, có đúng không? |
1793 |
I don’t know what we would do without you. |
Tôi không biết chúng tôi sẽ làm gì nếu thiếu bạn. |
1794 |
Interpreters do not translate turn by turn. |
Những thông dịch viên không dịch lần lượt. |
1795 |
I’ve tried Controls, but they seem a little tighter to me than Durexes. |
Tôi đã dùng thử Controls, nhưng hình như nó chật hơn Duex |
1796 |
We call this mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi gọi ngọn núi này là Tsurugidake. |
1797 |
I’ve borrowed a table. |
Tôi đã mượn một cái bàn. |
1798 |
The man does the laundry, not the woman. |
Đàn ông phải làm việc giặt ủi chứ không phải đàn bà. |
1799 |
I heard you. |
Tôi nghe bạn rồi. |
1800 |
I don’t give a shit about it. |
Tao đếch quan tâm tới nó. |
1801 |
She advised him to come by 2:30. |
Cô ấy khuyên anh ta đến lúc 2:30. |
1802 |
She hired him as an interpreter. |
Cô ta thuê anh ta để làm người phiên dịch. |
1803 |
She introduced me to him at the party. |
Cô ấy giới thiệu tôi cho hắn ở buổi tiệc. |
1804 |
She used to live with him. |
Cô ấy đã từng sống với hắn. |
1805 |
She used to live with him. |
Cô ấy đã từng sống với anh ấy. |
1806 |
I don’t believe that black cats cause bad luck. |
Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo. |
1807 |
The universe was born more than 12 billion years ago. |
Vũ trụ được hình thành từ hơn 12 tỉ năm về trước. |
1808 |
Please forget what we talked about earlier. |
Hãy quên những điều chúng ta đã nói trước đây đi. |
1809 |
He went his way, I go my way. |
Anh đi đường anh , tôi đi đường tôi. |
1810 |
Please telephone him. |
Xin hãy gọi điện cho ổng. |
1811 |
Run! |
Chạy! |
1812 |
What’s your favorite cheap wine? |
Bạn thích loại rượu vang rẻ tiền nào? |
1813 |
What’s your favorite national park? |
Công viên quốc gia nào bạn thích nhất? |
1814 |
She spends over a third of her time doing paperwork. |
Cô ta dành một phần ba đời mình để làm công việc giấy tờ. |
1815 |
You must apologize to her, and do it at once. |
Mày phải xin lỗi nó, và phải làm liền. |
1816 |
He lost his cool and started throwing things. |
Nó không kiềm chế được và bắt đầu ném đồ. |
1817 |
This film is based on a novel. |
Bộ phim được dựng dựa trên một cuốn tiểu thuyết. |
1818 |
You’ll never finish translating sentences on Tatoeba. |
Bạn sẽ không bao giờ hoàn tất việc dịch câu trong Tatoeba. |
1819 |
Think more and make decisions after. |
Hãy suy nghĩ thêm rồi sau đó quyết định. |
1820 |
Take the top and you will have the middle. |
Cứ lấy phần trên và bạn sẽ có phần giữa. |
1821 |
It was pretty ballsy of you to stand up to the boss like that. |
Bạn thật táo bạo khi đứng lên trước ông chủ như thế. |
1822 |
This morning the weather is cloudy. |
Sáng nhau trời nhiều mây. |
1823 |
No matter how much you try to convince people that chocolate is vanilla, it’ll still be chocolate, even though you may manage to convince yourself and a few others that it’s vanilla. |
Cho dù bạn có thuyết phục mọi người rằng sô-cô-la là va-ni thì nó vẫn là sô-cô-la, dù bạn có thể tự thuyết phục được mình và một vài người khác rằng nó là va-ni. |
1824 |
The locals are very hospitable. |
Dân địa phương rất hiếu khách. |
1825 |
This is our friend Tom. |
Đây là bạn của chúng tôi, Tom. |
1826 |
This is our friend Tom. |
Đây là bạn của bọn tớ, Tom |
1827 |
He left the house at eight o’clock. |
Anh ấy đã ra khỏi nhà lúc 8 giờ. |
1828 |
He left the house at eight o’clock. |
Anh ấy đã rời khỏi nhà lúc 8 giờ. |
1829 |
So he works at this factory, does he? |
Cô ta làm ở xí nghiệp này đúng không? |
1830 |
I have already visited the United States. |
Tôi đã thăm nuwows Mỹ rồi. |
1831 |
Even my grandma can send an SMS. |
Ngay cả bà của tôi còn có thể gởi tin nhắn nữa là. |
1832 |
You speak tremendously fast. |
Mày nói cực kỳ nhanh. |
1833 |
You speak tremendously fast. |
Bạn nói nanh không tưởng. |
1834 |
A bunch of people were standing outside waiting. |
Cả đống người đang đứng bên ngoài chờ. |
1835 |
I guess you’ll need some help. |
Tôi đoán là bạn sẽ cần giúp đỡ. |
1836 |
I shouldn’t have made you that sandwich. |
Tôi không nên làm cho bạn miếng san quít đó. |
1837 |
It may seem like a minor thing to you, but for a lot of people this is really difficult to do. |
Nó chỉ là việc nhỏ đối với bạn, nhưng đối với nhiều người khác việc đó rất khó thực hiện. |
1838 |
We ate until we were satisfied. |
Chúng tôi đã ăn thỏa thích. |
1839 |
When we are together, I forget all the unhappy times we’ve had. |
Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc. |
1840 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói dối? |
1841 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói xạo? |
1842 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói láo? |
1843 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người nói dối? |
1844 |
Why don’t we go out and get something to eat? |
Tại sao chúng ta không ra ngoài kiếm gì để ăn? |
1845 |
Nobody does it better. |
Không ai làm việc này tốt hơn. |
1846 |
Nobody does it better. |
Chẳng có ai có thể làm việc này tốt hơn. |
1847 |
Are you in a rush? |
Bạn đang vội à? |
1848 |
I love studying history. |
Tôi thích nghiên cứu lịch sử. |
1849 |
I turned down the idea of going for a walk and stayed at home. |
Tôi gạt bỏ ý định đi dạo, và ở lại nhà. |
1850 |
Please correct the errors. |
Làm ơn sửa lại những lỗi sai. |
1851 |
She’s studying French and web design. |
Cô ấy học tiếng Pháp và thiết kế web. |
1852 |
Translating this text will be very easy. |
Dịch đoạn văn này sẽ rất dễ. |
1853 |
Does John want to see a Korean movie? |
John có muốn xem phim hàn không? |
1854 |
Does John want to see a Korean movie? |
John có muốn xem phim hàn quốc không? |
1855 |
I’m also thinking of going to Korea. |
Tôi cũng đang cân nhắc việc đi Hàn Quốc. |
1856 |
Please do not write in this library book. |
Vui lòng không viết vào sách của thư viện. |
1857 |
I swim almost every day. |
Hầu như ngày nào tôi cũng đi bơi. |
1858 |
All I have is books. |
Tất cả những gì tôi có là sách vở. |
1859 |
She couldn’t hold back her laughter. |
Cô ấy không thể nhịn được cười. |
1860 |
That happened three days ago. |
Điều đó xảy ra vào ba ngày trước. |
1861 |
He was sitting and reading a book. |
Nó đang ngồi và đang đọc sách. |
1862 |
He was sitting and reading a book. |
Nó đang ngồi và đọc sách. |
1863 |
He was sitting and reading a book. |
Ông ấy đang ngồi và đang đọc sách. |
1864 |
Valencia is famous for its unusual architecture. |
Valencia nỗi tiếng về những công trình kiến trúc khác thường của nó. |
1865 |
Why do you think Tom was crying? |
Tại sao mày nghĩ Tom đang khóc? |
1866 |
Why do you think Tom was crying? |
Tại sao bạn nghĩ Tom đang khóc? |
1867 |
Why do you think Tom prefers living in the country? |
Tại sao bạn nghĩ Tom thích sống ở vùng đồng quê ? |
1868 |
Tom says that he’s tired. |
Tom nói rằng anh ta đã mệt. |
1869 |
Tom only eats organic food. |
Tom chỉ ăn thực phẩm hữu cơ. |
1870 |
Tom looks funny wearing those shoes. |
Tom đi đôi giày đó trông thật buồn cười. |
1871 |
Tom is the kind of man I like. |
Tom là mẫu đàn ông tôi thích. |
1872 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận rộn. |
1873 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận bịu. |
1874 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận. |
1875 |
Tom is a truck driver. |
Tom là tài xế xa tải. |
1876 |
Tom hurt his knee when he fell down. |
Tom đã bị thương ở đầu gối khi nó té xuống. |
1877 |
Tom has the right to vote. |
Tom có quyền bầu cử. |
1878 |
Tom got to Boston yesterday. |
Tom đã đi Boston hồi hôm qua. |
1879 |
Tom got to Boston yesterday. |
Hôm qua Tom đã đi Boston. |
1880 |
Tom got to Boston yesterday. |
Tom đã đi Boston hôm qua rồi. |
1881 |
Tom failed to keep his promise. |
Tom đã không giữ lời hứa. |
1882 |
Tom doesn’t know what time it is. |
Tom không biết bây giờ là mấy giờ. |
1883 |
Tom doesn’t know how to play golf. |
Tom không biết chơi gôn. |
1884 |
Tom did what he had to do. |
Tom làm những gì anh ta phải làm. |
1885 |
Tom came to ask us for our help. |
Tom đã đến nhờ chúng tôi giúp đỡ. |
1886 |
Tom becomes nervous whenever he has to speak in public. |
Tom bối rối mỗi khi nó nói chuyện trước công chúng. |
1887 |
Tom becomes nervous whenever he has to speak in public. |
Tom trở nên lo lắng khi nó phải nói chuyện ở nơi công cộng. |
1888 |
Nobody knew that Tom was the person who contributed most of the money. |
Không ai biết là Tom là người đóng góp nhiều tiền nhất. |
1889 |
I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night. |
Tôi mong sao Tom đừng hát quá to lúc đêm khuya. |
1890 |
I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night. |
Tôi ước gì Tom không hát quá to lúc đêm khuya. |
1891 |
Even though Tom still had tears in his eyes, he began to smile. |
Mặc dù mắt của Tom vẫn còn nước, nó đã bắt đầu cười. |
1892 |
Can you remember the time we visited Tom when he was still a teenager? |
Anh có thể nhớ lần chúng ta đã thăm Tom lúc đó anh ấy vẫn còn là một thanh thiếu niên không? |
1893 |
Tom’s dream is to travel around the world with Mary. |
Mơ ước của Tom là đi du lịch vòng quanh thế giới với Mary. |
1894 |
Tom will never forget all the time Mary spent with him. |
Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy. |
1895 |
Tom went there to talk to Mary. |
Tom đã đến đó để nói chuyện với Mary. |
1896 |
Tom remembers telling Mary the story about how he had escaped from being eaten by cannibals. |
Tom nhớ là đã kể cho Marry nghe chuyện anh ta trốn thoát khỏi bọn ăn thịt người. |
1897 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom nhỏ hơn Mary 3 tuổi. |
1898 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom nhỏ hơn Mary 3 năm. |
1899 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom trẻ hơn Mary 3 tuổi. |
1900 |
Tom has been avoiding Mary all day. |
Tom đã cố gắng tránh Mary suốt ngày. |
1901 |
Tom didn’t want to tell Mary the sad news. |
Tom không muốn nói cho Mary tin buồn. |
1902 |
Tom couldn’t have done it without Mary’s help. |
Tom đã không thể nào hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của Mary. |
1903 |
Tom asked Mary if she knew how to knit. |
Tom hỏi Mary xem cô ta có biết đan len không. |
1904 |
Tom and Mary have been married for about three years. |
Tom và Mary đã cưới nhau được khoảng ba năm. |
1905 |
Tom accompanied Mary on the guitar. |
Tom phụ họa với Mary bằng đàn ghi-ta. |
1906 |
Mary used to dream about marrying Tom. |
Mary từng mơ thấy việc kết hôn với Tom. |
1907 |
Mary is Tom’s sister. |
Mary không phải chị của Tom. |
1908 |
Mary is Tom’s sister. |
Mary không phải là chị của Tom. |
1909 |
I haven’t talked to you in a while. |
Lâu rồi tôi không nói chuyện với bạn. |
1910 |
What the fuck is wrong with you? |
Mày bị cái khỉ gì vậy? |
1911 |
Tom had no intention of ever seeing Mary again. |
Tom không có ý định gặp lại Mary nữa. |
1912 |
Tom can speak English like a native. |
Tom có thể nói tiếng anh như người bản ngữ. |
1913 |
Tom would never break a promise. |
Tom sẽ không bao giờ phá vỡ một lời hứa. |
1914 |
I get the feeling you’re trying to tell me something. |
Tôi cảm thấy rằng bạn đang muốn nói gì đó với tôi. |
1915 |
Are you back home now? |
Bạn có về nhà bây giờ không? |
1916 |
Are you back home now? |
Mày có về nhà bây giờ không? |
1917 |
My brother is a teacher. |
Anh tôi là giáo viên. |
1918 |
My brother is a teacher. |
Em tôi là giáo viên. |
1919 |
Blue movies are rated X, which means that only people of 18 and over can watch them. |
Phim khiêu dâm được xếp loại X, có nghĩa là chỉ người từ 18 tuổi trở lên có thể xem chúng. |
1920 |
I don’t really like him, in a nutshell, I think he is an idiot. |
Tôi không ưa anh ta, tóm lại là, tôi cho rằng anh ta là một thằn ngu. |
1921 |
I’m sure she will become a great singer. |
Tôi cam đoan cô ta sẽ trở thành một ca sĩ xuất sắc. |
1922 |
I’m waiting for my friend. |
Tao đang đợi bạn. |
1923 |
I’m waiting for my friend. |
Tao đang đợi bạn của tao. |
1924 |
I’m waiting for my friend. |
tớ đang đợi bạn của tớ. |
1925 |
We are in need of some food. |
Chúng tôi cần một ít thức ăn. |
1926 |
Let’s start with beer. |
Hãy bắt đầu với bia. |
1927 |
Tom wished that he could play tennis as well as Mary. |
Tom ước rằng mình có thể chơi tennis giỏi như Mary. |
1928 |
Tom made no attempt to hide the fact that he was in love with Mary. |
Tom không thèm giấu chuyện anh ta yêu Mary. |
1929 |
Tom left his umbrella on the train. |
Tom bỏ quên dù của nó trên xe lửa. |
1930 |
Tom left his umbrella on the train. |
Tom bỏ quên dù của nó trên tàu hỏa. |
1931 |
Tom left his umbrella on the train. |
Tom bỏ quên dù của nó trên tàu lửa. |
1932 |
Tom left his umbrella on the train. |
Tom bỏ quên dù của anh ấy trên tàu hỏa. |
1933 |
Tom is still young and inexperienced. |
Tom vẫn còn trẻ và thiếu kinh nghiệm. |
1934 |
Tom has a good point. |
Tom được một con điểm tốt. |
1935 |
Tom has a drawer full of USB cables. |
Tom có một ngăn tủ đầy cáp USB. |
1936 |
Tom doesn’t understand what’s going on. |
Tom chẳng hiểu việc gì đang xảy ra cả. |
1937 |
Tom doesn’t like the way Mary looks at him. |
Tom không thích cách Mary nhìn nó. |
1938 |
Tom does good work. |
Tom làm việc tốt. |
1939 |
Tom dialed the wrong number. |
Tom đã quay nhầm số điện thoại. |
1940 |
Tom dialed the wrong number. |
Tom đã gọi nhầm số điện thoại. |
1941 |
Tom dialed the wrong number. |
Tom đã bấm nhầm số điện thoại. |
1942 |
Tom demonstrated the company’s newest product to the crowd. |
Tom giới thiệu sản phẩm mới nhất của công ty trước công chúng. |
1943 |
Tom decided to give up playing guitar professionally. |
Tom đã quyết định từ bỏ chơi ghita chuyên nghiệp. |
1944 |
Tom couldn’t understand what the purpose of the mission was. |
Tom không thể hiểu được mục đích của nhiệm vụ là gì. |
1945 |
Tom comes from a musical family. |
Tom đến từ một gia đình có truyền thống âm nhạc. |
1946 |
Tom chased the cats out of his house. |
Tom đuổi bọn mèo ra khỏi nhà anh ta. |
1947 |
Tom asked Mary how much money she had. |
Tom hỏi Mary có bao nhiêu tiền. |
1948 |
Tom asked Mary how much money she had. |
Tom hỏi Mary rằng cô ấy có bao nhiêu tiền. |
1949 |
It wasn’t easy for Tom to tell Mary what she needed to hear. |
Thật không dễ dàng để Tom nói cho Mary những điều cô ấy muốn nghe. |
1950 |
I’d love to see inside Tom’s house. |
Tôi rất mong được thấy bên trong căn nhà của Tom. |
1951 |
I don’t like this book. |
Tôi không thích cuốn sách này. |
1952 |
Does he like China? |
Anh ta có thích Trung Quốc không? |
1953 |
I will eat. |
Tôi sẽ ăn. |
1954 |
We hope to arrive on time. |
Chúng tôi hy vọng là sẽ đến đúng giờ. |
1955 |
His advice didn’t help much. |
Lời khuyên của anh ta không giúp được gì nhiều. |
1956 |
I came to Tokyo three years ago and I’ve been living here since. |
Tôi tới Tokyo ba năm trước đây và từ đó tôi sống tại đây. |
1957 |
I wrote the book. |
Tôi đã viết cuốn sách. |
1958 |
Nobody is so learned that he is able to know all things. |
Chẳng có ai có thể học nhiều tới mức bieesrt hết tất cả. |
1959 |
Is it so wrong to enjoy life this much? |
Hưởng thụ đời quá nhiều thì sai sao? |
1960 |
Smoking compromises your health. |
Hút thuốc đe dọa sức khỏe của bạn. |
1961 |
Tom isn’t in New York now. |
Hiện tại Tom không ở New York. |
1962 |
Would you like some sugar in your tea? |
Bạn có muốn thêm đường vào trà không? |
1963 |
Would you like some sugar in your tea? |
ông có muốn thêm đường vào trà không? |
1964 |
Would you like some sugar in your tea? |
Các bạn có muốn thêm đường vào trà không? |
1965 |
Would you like some sugar in your tea? |
Các ông có muốn thêm đường vào trà không? |
1966 |
Would you like some sugar in your tea? |
Tụi bây có muốn thêm đường vào trà không? |
1967 |
Would you like some sugar in your tea? |
Bọn mày có muốn thêm đường vào trà không? |
1968 |
Would you like some sugar in your tea? |
Chúng mày có muốn thêm đường vào trà không? |
1969 |
I want to kill someone. |
Tao muốn giết người. |
1970 |
I’m not as stupid as you think I am. |
Tôi không có ngốc như bạn tưởng đâu. |
1971 |
You may not pass, sir. |
Thưa ông, ông không thể qua được. |
1972 |
My place is here. |
Chỗ của tôi ở đây. |
1973 |
My place is here. |
Chỗ của tao ở đây. |
1974 |
I’ve got nothing to lose. |
Tôi không có gì để mất. |
1975 |
46 million Americans lived under the poverty line in 2010. |
46 triệu người Mỹ sống dưới ngưỡng nghèo trong năm 2010. |
1976 |
He speaks English better than me. |
Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi. |
1977 |
I hope that the bus ride won’t be boring. |
Tôi hy vọng là chuyến đi xe buýt không quá chán. |
1978 |
Help me! |
Cứu tôi với! |
1979 |
I don’t leave the doors open, because there are animals in my neighborhood. |
Tôi không để cửa mở vì khu xung quanh nhà tôi có rất nhiều động vật. |
1980 |
Come and tell me in my room. |
Vào phòng tôi rồi nói. |
1981 |
Come and tell me in my room. |
Vào phòng tôi rồi hẳn nói |
1982 |
The raven is regarded a bird of bad omen. |
Quạ được xem là loài chim báo điềm xấu. |
1983 |
We are learning Arabic. |
Chúng tôi đang học tiếng Ả rập. |
1984 |
We are learning Arabic. |
Tụi tao đang học tiếng Ả Rập. |
1985 |
You can always change it. |
Lúc nào bạn cũng có thể thay đổi nó. |
1986 |
Mom is always right. |
Mẹ luôn luôn đúng. |
1987 |
If you go into the forest, watch out for the man-eating ogres! |
Nếu đi vào rừng thì bạn nên coi chừng lũ ăn thịt người đó! |
1988 |
She promised not to tell anyone. |
Cô ta đã hứa sẽ không nói cho bất kỳ ai. |
1989 |
Tom was happy. |
Tom rất vui. |
1990 |
Tom was frightened. |
Tom đã rất hoảng sợ. |
1991 |
Tom splashed water on his face. |
Tom vung nước lên mặt. |
1992 |
A study found that almost 10% of men were obese in 2008. That was up from about 5% in 1980. |
Một nghiên cứu chỉ ra rằng hầu hết 10% đàn ông sẽ bị béo phì vào năm 2008. Tỉ lệ này đã tăng từ khoảng 5% vào năm 1980. |
1993 |
Most teachers don’t make a decent living considering the hours they have to work. |
Hầu hết giáo viên không có được một cuộc sống tử tế do số giờ mà họ phải làm việc. |
1994 |
Who is that old man? |
Ông già kia là ai vậy? |
1995 |
The Libyan government is ready to close ”bit.ly”. |
Chính quyền Li băng đã sãn sàng đóng tên miền “bit.ly“. |
1996 |
Not being useful to anyone is simply being worthless. |
Không có ích cho bất kỳ ai thì đơn giản là vô dụng. |
1997 |
I love my woolly hat. |
Tôi thích cái mũ len của tôi. |
1998 |
Can you exchange it for another one? |
Bạn có thể đổi cho tôi cái khác dược không? |
1999 |
Can you exchange it for another one? |
Anh có thể đổi cho tôi cái khác không? |
2000 |
Isn’t it true? |
Không đúng hả? |
2001 |
Isn’t it true? |
Điều đó không đúng ư? |
2002 |
I know how to ski. |
Tôi biết trượt tuyết. |
2003 |
Tom wrung the chicken’s neck. |
Tom bẻ cổ con gà. |
2004 |
Tom put a bandage on Mary’s arm. |
Tom đặt dải băng lên cánh tay của Mary. |
2005 |
I was thinking of you actually! |
Tôi thật đã nghĩ về bạn! |
2006 |
I’ve given up on the idea of buying a house. |
Tôi đã từ bỏ ý định mua nhà. |
2007 |
The police officer blew his whistle. |
Cảnh sát thổi còi. |
2008 |
No one knows where she is. |
Không ai biết cô ấy ở đâu. |
2009 |
Winter is the season I like best. |
Mùa đông là mùa tôi thích nhất. |
2010 |
Which flight centre will your sister work for? |
Chị của bạn sẽ làm ở trung tâm điều hành bay nào ? |
2011 |
You’d better open up the curtains. |
Tốt hơn bạn nên mở rèm ra. |
2012 |
You’d better open up the curtains. |
Bạn nên mở rèm ra thì tốt hơn. |
2013 |
This fruit has an unpleasant smell. |
Loại trái cây này có mùi khó ngửi. |
2014 |
I’m American, but I can speak Japanese a little. |
Tôi là người Mỹ, nhưng tôi có thể nói được một ít tiếng Nhật. |
2015 |
I’m getting tired of looking at the furniture we can’t afford. |
Tôi thấy mệt mỏi khi nhìn vào những đồ đạc mà chúng tôi không đủ khả năng dọn dẹp. |
2016 |
Who ate all the pies? |
Ai đã ăn mấy cái bánh vậy? |
2017 |
I wanna come back to Lucca. |
Tôi muốn trở về Lucca. |
2018 |
Is that too much to ask? |
Có cần hỏi nhiều vậy không? |
2019 |
In the beginning God created Heaven and Earth. |
Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất. |
2020 |
He is a viler human being (if you can even call him that) than I could’ve ever known. |
Hắn ta là người ghê tởm nhất mà tôi từng biết (nếu có thể gọi hắn là người). |
2021 |
He lives in a house far from the village. |
Anh ấy sống tại một ngôi nhà xa làng. |
2022 |
I remember the year when he began working and earning money. |
Tôi nhớ năm anh ấy bắt đầu có công ăn việc làm. |
2023 |
I am satisfied with my job. |
Tôi hài lòng về cương vị công tác của tôi. |
2024 |
I thought you should know. |
Tôi nghĩ rằng bạn nên biết. |
2025 |
I’ll take two or three days off. |
Tôi sẽ nghỉ phép 2 hoặc 3 ngày. |
2026 |
The moon’s so bright. |
Mặt trăng sáng quá. |
2027 |
There are so many people at this concert. |
Có quá nhiều người tại buổi hòa nhạc. |
2028 |
A truck was rushing along the road. |
Một chiếc xe tải vừa lao đi dọc theo con đường. |
2029 |
What kind of hair style would you like? |
Bạn thích kiểu tóc nào? |
2030 |
What kind of hair style would you like? |
Mày thích kiểu tóc nào? |
2031 |
The word “theory” is often misused. |
Từ “giả thuyết” rất hay bị lạm dụng. |
2032 |
Due to unforeseen circumstances, tonight’s meeting has been cancelled until further notice. |
Vì những tình huống đột ngột, buổi hội nghị tối nay sẽ bị hủy bỏ cho đến khi có thông báo tiếp theo. |
2033 |
Don’t let them fool you. |
Đừng để nó lừa dối mày. |
2034 |
Don’t let them fool you. |
Đừng để chúng nó xem mày là trò đùa. |
2035 |
Don’t let them fool you. |
Đừng để tụi nó chơi mày. |
2036 |
Don’t let them fool you. |
Đừng để các bạn đó làm bạn trở thành tên ngốc. |
2037 |
This is my room. |
Đây là phòng của tôi. |
2038 |
I’m hating this weather! |
Tôi ghét thời tiết này |
2039 |
Where is he playing? |
Anh ta chơi ở đâu? |
2040 |
If you feel sick, you have to vomit? |
Nếu bạn bị cảm, bạn có nôn không? |
2041 |
She seemed to be wallowing in her grief instead of trying to recover from the disaster. |
Cô ấy dường như vẫn đắm chìm trong đau khổ, thay vì phải bình tĩnh lại sau điều bất hạnh. |
2042 |
She takes a new lover while he is in anguish. |
Trong khi anh ta đang đau khổ thì cô ta có người yêu mới. |
2043 |
Why when we are in love, we make each other hurt? |
Tại sao yêu nhau mà cứ làm cho nhau đau khổ? |
2044 |
Make your students read books that make them think more. |
Hãy cho các học sinh của bạn đọc những quyển sách khiến các em phải động não nhiều hơn. |
2045 |
I have some time. |
Có có một ít thời gian. |
2046 |
She is the Prime Minister of Finland. |
Bà ta là thủ tướng chính phủ của Phần Lan |
2047 |
She couldn’t help but cry. |
Nó chẳng biết phải làm gì, chỉ biết khóc thôi. |
2048 |
She couldn’t help but cry. |
Nó không kiềm được nước mắt. |
2049 |
Should I bring something to read? |
Tôi đem cái gì đó cho bạn đọc nhé? |
2050 |
When he spoke, everyone became silent. |
Khi anh ấy nói, mọi người bắt đầu im lặng. |
2051 |
He informed me about the changes in the plan. |
Nó thông báo cho tôi về những thay đổi trong kế hoạch. |
2052 |
He informed me about the changes in the plan. |
Anh ấy đã thông báo cho tôi về nhũng thay đổi trong kế hoạch. |
2053 |
He left for London the day before yesterday. |
Nó đã rời khỏi London vào ngày hôm kia. |
2054 |
He left for London the day before yesterday. |
Anh ấy đã rời khỏi London vào ngày hôm kia. |
2055 |
He tried to behave as bravely as possible while he was being held hostage. |
Anh ta cố gắng hành động dũng cảm nhất có thể trong khi bị giữ làm con tin. |
2056 |
He was a Frenchman. I could tell by his accent. |
Anh ta là người Pháp. Tôi biết nhờ cách phát âm của anh ấy. |
2057 |
It’s already Christmas in Europe. |
Bên châu Âu đã là Giáng Sinh rồi. |
2058 |
I’m working on another case. |
Tôi đang điều tra vụ án khác. |
2059 |
I’m working on another case. |
Tôi đang làm việc với trường hợp khác. |
2060 |
I’m working on another case. |
Tôi đang làm vụ mới. |
2061 |
The doctor broke the Hippocratic Oath. |
Người bác sỹ đã phá vỡ lời thề Hippocrates. |
2062 |
So our wedding wasn’t good? |
Vậy là đám cưới của chúng tôi không tốt? |
2063 |
There was nobody in there. |
Chẳng có ai ở trong đó cả. |
2064 |
I have an electric guitar. |
Tôi có một cây ghita điện. |
2065 |
I have an electric guitar. |
Tao có một cây ghita điện. |
2066 |
It’s too hot and I’m very tired. |
Trời quá nóng và tôi thấy rất mệt. |
2067 |
That’s why we are here. |
Đó là lý do tại sao chúng ta ở đây. |
2068 |
That’s why we are here. |
Đó là lý do tại sao tụi tao ở đây. |
2069 |
That’s why we are here. |
Đó là lý do tại sao chúng tao ở đây. |
2070 |
That’s why we are here. |
Đó là lý do tại sao bọn tao ở đây. |
2071 |
That’s why we are here. |
Đó là lý do tại sao tụi mình ở đây. |
2072 |
He’s swaggering. |
Anh ta đang khoác lác. |
2073 |
Do you understand the difference? |
Bạn có hiểu được sự khác biệt không? |
2074 |
These are clothes that Mary made by herself. |
Đây là những áo quần mà Mary đã tự làm. |
2075 |
Let’s hang him first and try him later. |
Hãy treo anh ta lên trước đã, chúng ta sẽ xét đoán anh ta sau. |
2076 |
I didn’t like the Prime Minister’s speech. |
Tôi không thích bài phát biểu của thủ tướng. |
2077 |
It’s obvious why you have a stomachache. |
Thật dễ thấy tại sao bạn bị đau bụng. |
2078 |
If you read this sentence, you will become blind. |
Nếu bạn đọc câu này, bạn sẽ bị mù. |
2079 |
There’s no cure for stupidity. |
Không có cách nào chữa được sự ngu dốt. |
2080 |
We can’t compete with Asia. |
Chúng ta chẳng thể nào đấu lại Châu Á đâu. |
2081 |
I need a translator. |
Tôi cần một người dịch. |
2082 |
I need a translator. |
Tôi cần một thông dịch viên. |
2083 |
The moon is exceptionally pretty tonight. |
Tối nay mặt trăng đẹp lạ thường. |
2084 |
I fear for the future of mankind. |
Tôi lo lắng cho tương lai của loài người. |
2085 |
The house has three floors. |
Căn nhà có 3 tầng. |
2086 |
Why don’t you want to come to the cinema with me? |
Sao bạn không đi xem phim với tôi nhỉ? |
2087 |
Why do you insist? I already said no! |
Tại sao bạn cứ nài nỉ? Tôi đã nói là không! |
2088 |
I’m sorry to have caused you so much trouble. |
Tôi xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho bạn. |
2089 |
I’m sorry to have caused you so much trouble. |
Tao xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho mày. |
2090 |
I’m sorry to have caused you so much trouble. |
Tớ xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho cậu. |
2091 |
He put the book on the shelf. |
Cậu ta đặt cuốn sách lên giá. |
2092 |
He makes three times more money than I do. |
Anh ta kiếm tiền nhiều gấp ba lần tôi. |
2093 |
He told me his life’s story. |
Anh kể tôi nghe chuyện đời của mình |
2094 |
Mary thinks that the world is a dangerous place. |
Mary nghĩ rằng thế giới là một nơi nguy hiểm. |
2095 |
Burj Khalifa is currently the tallest skyscraper in the world. |
Burj Khalifa hiện đang là tòa nhà chọc trời cao nhất thế giới. |
2096 |
Why are you so ugly? |
Sao mày xấu thế? |
2097 |
Why are you so ugly? |
Sao mày xấu quá vậy? |
2098 |
Why are you so ugly? |
Sao bạn xấu quá? |
2099 |
Would you like to have another beer? |
Ông có muốn uống thêm bia không? |
2100 |
She’s two years older than I am. |
Nó lớn hơn tôi 2 tuổi. |
2101 |
With these stupid attitudes, Maria only proves her own arrogance. |
Với những quan điểm ngu ngốc này, Maria chỉ chứng tỏ được sự kiêu căng của chính mình. |
2102 |
I’m not allowed to drink alcohol. |
Tôi không được phép uống rượu. |
2103 |
He has run out of energy. |
Anh ta hết năng lượng rồi. |
2104 |
The roof leaks every time it rains. |
Mái dột mỗi khi trời mưa. |
2105 |
Drunk people are so entertaining. |
Người say xỉn rất thú vị. |
2106 |
The couple carved their initials in an oak tree. |
Cặp đôi đã khắc chữ cái đầu tiên của tên mình vào thân cây sồi. |
2107 |
In my city, there is no school for learning Esperanto. |
Trong thành phố của tôi, chẳng có trường nào dạy Quốc tế ngữ. |
2108 |
In my city, there is no school for learning Esperanto. |
Trong thành phố của tao, chẳng có trường nào dạy Quốc tế ngữ. |
2109 |
In my city, there is no school for learning Esperanto. |
Trong thành phố của tôi, chẳng có trường nào để học Quốc tế ngữ. |
2110 |
You can’t shake someone’s hand with a clenched fist. |
Khi bắt tay ai không được nắm chặt quá. |
2111 |
My dad’s free on Saturday. |
Cha của tôi rảnh vào ngày thứ bảy. |
2112 |
My dad’s free on Saturday. |
Ba tao rảnh vào thứ bảy. |
2113 |
The vase she broke is my aunt’s. |
Bình hoa mà nó làm bể là của dì tôi. |
2114 |
Her book is very interesting. |
Cuốn sách của cô ấy rất thú vị. |
2115 |
She likes painting pictures. |
Cô ta thích vẽ tranh. |
2116 |
I love astronomy. |
Tôi yêu thích thiên văn học. |
2117 |
Last night’s game was exciting. |
Trò chơi tối hôm qua rất hào hứng |
2118 |
The company wants to hire 20 people. |
Công ty muốn thuê 20 người. |
2119 |
If John had come, I wouldn’t have had to. |
Nếu John đến thì tôi sẽ không phải đến. |
2120 |
You’d better get up early. |
Bạn nên dậy sớm. |
2121 |
You’d better get up early. |
Mày nên dậy sớm. |
2122 |
Tom opened the safe. |
Tom mở cửa két sắt. |
2123 |
What’s there to do? |
Có việc gì ở đó để làm? |
2124 |
The Solar System has only eight planets now as Pluto, which was the ninth, has been reclassified as a dwarf planet. |
Thái dương hệ chỉ có 8 hành tinh bây giờ là Pluto, hành tinh thứ 9, đã được công nhận là một hành tinh lùn. |
2125 |
You must walk before you can run. |
Bạn phải đi trước rồi mới chạy. |
2126 |
Japan is not as big as Canada. |
Nhật bản không lớn bằng Gia nã đại. |
2127 |
Japan is not as big as Canada. |
Japan không to bằng Canada. |
2128 |
Japan is not as big as Canada. |
Japan không bự bằng Canada. |
2129 |
I won’t forgive you unless you apologise sincerely. |
Tôi sẽ không tha thứ cho bạn trừ khi bạn thành thật xin lỗi. |
2130 |
Love’s pleasure is ephemeral; regret eternal. |
Niềm vui của tình yêu thì phu du; còn hối tiếc thì đời đời |
2131 |
If you want to sound like a native speaker, you must be willing to practise saying the same sentence over and over in the same way that banjo players practise the same phrase over and over again until they can play it correctly and at the desired tempo. |
Nếu bạn muốn nói như người bạn ngữ, bạn phải tự nguyện thực hành một câu hết lần này đến lần khác giống như cách mà người chơi đàn băng-giô chơi đi chơi lại cho đến khi họ có thể chơi chính xác những nhịp điệu như mong muốn. |
2132 |
I am eating. |
Tôi đang ăn. |
2133 |
Don’t trust anyone here. |
Đừng có tin bất kỳ ai ở đây hết. |
2134 |
Tom’s company went public. |
Công ty của Tom đã lên sàn giao dịch chứng khoán. |
2135 |
The process is important. |
Quá trình thực hiện là quan trọng. |
2136 |
I worry that, because the Japanese lines in this site are written with furigana, they take up a lot of space, and the people who don’t even care about them in the first place might find them annoying. |
Tôi lo ngại là, bởi vì những dòng tiếng Nhật ở trang này được viết với furigana, chúng chiếm rất nhiều khoảng trống, và mọi người không quan tâm rằng chúng ở vị trí đầu sẽ thấy rất phiền phức. |
2137 |
I don’t want to know anything until tomorrow. |
Cho đến ngày mai, tôi không muốn biết điều gì nữa. |
2138 |
Tom is a socialist. |
Tom là một người chủ nghĩa xã hội. |
2139 |
Where did you meet Tom? |
Mày đã gặp Tom ở đâu? |
2140 |
In Singapore, one way to punish criminals is to whip them. |
Tại Singapre, có môt cách để trừng phạt tội phạm là đánh đòn. |
2141 |
We’ve been married for 30 years. |
Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi. |
2142 |
He confirmed that it was the wreck of the Titanic. |
Anh ta xác nhận rằng đó là xác của Titanic. |
2143 |
The ugly clouds were getting closer, so we went inside. |
Mây đen kéo tới gần, nên chúng tôi đi vào trong. |
2144 |
I can’t find it anywhere. |
Tôi chẳng thể tìm nó ở đâu cả. |
2145 |
I can’t find it anywhere. |
Tao chẳng thể tìm nó ở đâu cả. |
2146 |
John’s hand is clean. |
Bàn tay của John rất sạch sẽ. |
2147 |
Does the cough disturb your sleep? |
Cơn ho có làm bạn mất ngủ? |
2148 |
I don’t want to eat cooked rice. |
tôi không muốn ăn cơm. |
2149 |
Where can I buy silk? |
Tôi có thể mua tơ lụa ở đâu? |
2150 |
No one can stop the time from passing. |
Không có ai có thể dừng thời gian. |
2151 |
Are there any students from Korea in your class? |
Lớp của các bạn có học sinh Hàn Quốc nào không ? |
2152 |
Is it comfortable to travel by ship? |
Đi thuyền có thoải mái không? |
2153 |
Is it comfortable to travel by ship? |
Du lịch bằng tàu có thoải mái không? |
2154 |
Staying up late is harmful to your health. |
Thức khuya có hại cho sức khỏe. |
2155 |
Staying up late is not good for the health. |
Thức khuya không tốt cho sức khỏe. |
2156 |
Is your house far from your company? |
Nhà của bạn có xa công ty (của bạn) không? |
2157 |
You have to choose between honor and death. |
Bạn phải lựa chọn danh dự và cái chết. |
2158 |
Tom is pursuing a successful career in New York. |
Tom đang theo đuổi một công việc thành đạt ở New York. |
2159 |
Mary wants to meet the right man. |
Mary muốn gặp được người xứng đáng. |
2160 |
It’s absolutely disgusting! |
Tởm quá đi! |
2161 |
It’s absolutely disgusting! |
Gớm kinh khủng! |
2162 |
It’s absolutely disgusting! |
Điều đó kinh tởm tuyệt đối! |
2163 |
She’s been in hospital for a month. |
Cô ấy đã ở trong bệnh viện một tháng nay. |
2164 |
Take blood from the donor. |
Nhận máu từ người hiến. |
2165 |
He drives a breakdown lorry. |
Anh ấy lái một chiếc xe tải tàn tạ. |
2166 |
Liar! |
Đồ nói dối! |
2167 |
Do you need our help? |
Bạn có cần chúng tôi giúp không? |
2168 |
Recently we have had several disasters. |
Gần đây chúng ta có rất nhiều thảm họa. |
2169 |
Did you catch what he said? |
Bạn có nắm bắt được những lời anh ta nói không? |
2170 |
I finished my math assignment. |
Tôi đã hoàn thành bài tập toán của tôi rồi. |
2171 |
You’re a nobody. |
Bạn chẳng là ai cả. |
2172 |
I study English and Japanese. |
Tôi học tiếng Anh và tiếng Nhật. |
2173 |
Japanese is harder than English. |
Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh. |
2174 |
Don’t underestimate your opponents. |
Đừng đánh giá thấp đối thủ của bạn. |
2175 |
Ho Chi Minh City is the largest city in Vietnam. |
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam. |
2176 |
I can’t speak Vietnamese. |
Tôi không biết nói tiếng Việt. |
2177 |
I only speak a little Vietnamese. |
Tôi chỉ nói được một ít tiếng Việt. |
2178 |
Could you teach me some Vietnamese phrases, please? |
Bạn dạy tôi vài câu tiếng Việt được không? |
2179 |
A in Vietnamese is B. |
A trong tiếng Việt là B. |
2180 |
Could you please speak slower? |
Bạn nói chậm một chút được không? |
2181 |
I didn’t hear you clearly. Would you please say it again? |
Tôi nghe không rõ, làm ơn lặp lại. |
2182 |
Have you got an English-Vietnamese dictionary? |
Bạn có từ điển Anh-Việt không? |
2183 |
Is it far from here to ___? |
Từ đây đến ___ có xa lắm không? |
2184 |
My God! I left the wallet in my room! |
Trời ơi! Tôi để quên bóp ở phòng rồi! |
2185 |
Don’t you ever cheat on me, you foxy! |
Đừng hòng lừa đảo, đồ cáo già! |
2186 |
Do I look like a terrorist? |
Nhìn tôi giống khủng bố lắm hả? |
2187 |
You’re messing with the wrong guy, babe. |
Chọc lộn người rồi cưng. |
2188 |
Shut the hell up! |
Câm mồm! |
2189 |
Stand still! Put your hands up! |
Đứng yên, giơ hai tay lên! |
2190 |
What did you just say? |
Bạn vừa nói gì? |
2191 |
Tom decided to go barefoot. |
Tom quyết định đi chân trần. |
2192 |
I’m by your side. |
Tôi ủng hộ bạn. |
2193 |
Keep quiet. The baby is sleeping. |
Im lặng. Em bé đang ngủ. |
2194 |
Keep quiet. The baby is sleeping. |
Giữ im lặng. Con nít đang ngủ. |
2195 |
Mom baked a cake for my birthday. |
Mẹ đã làm cho tôi một ổ bánh cho sinh nhật của tôi. |
2196 |
He won’t like this. |
Nó sẽ không thích cái này. |
2197 |
He won’t like this. |
Anh ấy sẽ không thích cái này. |
2198 |
He won’t like this. |
Nó sẽ không ưa cái này. |
2199 |
He won’t like this. |
Ông ta sẽ không ưa cái này. |
2200 |
He won’t like this. |
Nó sẽ không thích điều này. |
2201 |
He won’t like this. |
Nó sẽ không thích việc này. |
2202 |
She won’t like this. |
Nó sẽ không thích việc này. |
2203 |
She won’t like this. |
Cô ấy sẽ không thích điều này. |
2204 |
She won’t like this. |
Cô ấy sẽ không thích cái này. |
2205 |
She won’t like this. |
Cô ấy sẽ không thích việc này. |
2206 |
When a team makes its entrance, the captain leads the way. |
Khi cả đội tiến vào, đội trưởng đi đầu. |
2207 |
The only access to the farmhouse is across the fields. |
Lối duy nhất dẫn vào trang trại là băng qua các cánh đồng. |
2208 |
Students must have access to a good library. |
Sinh viên phải được quyền vào đọc sách ở một thư viện tốt. |
2209 |
The village is easy of access. |
Đường vào làng dễ đi. |
2210 |
Only high officials had access to the President. |
Chỉ những quan chức cao cấp mới có quyền đến gặp Tổng thống. |
2211 |
She teaches English to advanced students. |
Bà ấy dạy tiếng Anh cho sinh viên các lớp cao. |
2212 |
Christ taught forgiveness. |
Đức Giêxu chủ trương khoan dung. |
2213 |
So you lost all your money? That’ll teach you to gamble. |
Anh thua hết tiền rồi phải không? Điều đó sẽ dạy cho anh đừng có đánh bạc. |
2214 |
She teaches at our local school. |
Cô ta dạy học ở trường địa phương chúng tôi. |
2215 |
He has a complex about his weight. |
Nó luôn luôn lo lắng về sức nặng của cơ thể nó. |
2216 |
The children were rushing about. |
Các trẻ em xông xáo chỗ này chỗ kia. |
2217 |
The boys were climbing about on the rocks. |
Bọn con trai đang leo lên khắp các tảng đá. |
2218 |
Books are lying about on the floor. |
Sách nằm la liệt trên sàn nhà. |
2219 |
He’ll soon be about again. |
Rồi anh ta sẽ sớm đi lại được. |
2220 |
There’s a lot of flu about. |
Quanh đây có nhiều người bị bệnh cúm. |
2221 |
People are sitting about on the grass. |
Người ngồi la liệt trên bãi cỏ. |
2222 |
He is somewhere about. |
Anh ta ở quanh quẩn đâu đây. |
2223 |
What is he angry about? |
Hắn tức giận về chuyện gì vậy? |
2224 |
Tom and Mary live in a bungalow. |
Tom và Mary sống trong căn nhà gỗ. |
2225 |
I’m waiting for my girlfriend. |
Tao đang đợi bạn gái. |
2226 |
I’m waiting for my girlfriend. |
Tôi đang đợi bạn gái của tôi. |
2227 |
I’m waiting for my boyfriend. |
Tôi đang đợi bạn trai của tôi. |
2228 |
I’m waiting for my boyfriend. |
Tao đang đợi bồ của tao. |
2229 |
That woman always cheated on her husband. |
Người đàn bà ấy chẳng lúc nào ăn ở chung thủy với chồng mình. |
2230 |
He was cheated (out) of his rightful inheritance. |
Anh ta bị lừa mất hết tài sản thừa kế hợp pháp. |
2231 |
Our new serial thriller begins at 7.30 this evening. |
Câu chuyện mới ly kỳ của chúng tôi phát làm nhiều buổi sẽ bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi tối nay. |
2232 |
This is unknown country to me. |
Đó là một vùng mà tôi chưa đi qua. |
2233 |
This is unknown country to me. |
Đó là một lĩnh vực xa lạ đối với tôi. |
2234 |
Her eyes held a look of silent appeal. |
Đôi mắt cô ấy chất chứa một lời kêu cứu thầm lặng. |
2235 |
The new fashion soon lost its appeal. |
Mốt mới chẳng bao lâu đã mất sức hấp dẫn. |
2236 |
Does jazz hold any appeal for you? |
Nhạc jazz có hấp dẫn anh chút nào không? |
2237 |
I’m appealing on behalf of the famine victims. |
Tôi khẩn khoản kêu gọi các ngài nhân danh các nạn nhân của vụ đói kém. |
2238 |
The police appealed to the crowd not to panic. |
Cảnh sát kêu gọi đám đông đừng hoảng hốt. |
2239 |
I’ve decided not to appeal. |
Tôi đã quyết định không chống án. |
2240 |
The idea of camping has never appealed to me. |
Ý nghĩ cắm trại chưa bao giờ là điều hấp dẫn tôi. |
2241 |
Black is against white. |
Màu đen tương phản với màu trắng. |
2242 |
She knows she does not have any other choices. |
Cô biết cô không có sự chọn lựa nào khác. |
2243 |
Americans are friendly and approachable. |
Người Mỹ rất thân thiện và dễ gần. |
2244 |
Tom is an adult now. |
Bây giờ Tom là người lớn. |
2245 |
I’m eating rice now. |
Tôi đang ăn cơm. |
2246 |
This is a waterproof watch. |
Đây là đồng hồ chống vô nước. |
2247 |
This is a waterproof clock. |
Đây là đồng hồ chống vô nước. |
2248 |
The dogs barked all night. |
Lũ chó sủa suốt cả đêm. |
2249 |
I will miss you. |
Anh sẽ nhớ em. |
2250 |
I will miss you. |
Tôi sẽ nhớ bạn. |
2251 |
I will miss you. |
tao sẽ nhớ mày. |
2252 |
I will miss you. |
con sẽ nhớ mẹ lắm. |
2253 |
It’s part of life. |
Nó là một phần của cuộc sống. |
2254 |
Life isn’t easy. |
Cuộc sống không dễ dàng gì. |
2255 |
Tom thinks he’s invincible. |
Tom nghĩ nó bất tử. |
2256 |
Tom thinks he’s invincible. |
Tom nghĩ rằng nó bất tử. |
2257 |
Tom’s father is an alcoholic. |
Cha của Tom là một kẻ nghiện rượu. |
2258 |
Tom was adopted. |
Tom đã được nhận nuôi. |
2259 |
Anyone can make a mistake. |
Bất kỳ ai cũng có thể phạm sai lầm. |
2260 |
Anyone can make a mistake. |
Ai cũng có thể phạm sai lầm. |
2261 |
How much have your lives changed? |
Cuộc sống của các bạn đã thay đổi bao nhiêu? |
2262 |
It is nice of you mentioning that. |
Bạn thật tốt khi đề cập đến việc đó. |
2263 |
Mary has visited Hungary. |
Mary đã đến thăm Hungary. |
2264 |
Our school is in this village. |
Trường của chúng tôi ở trong làng này. |
2265 |
Our school is in this village. |
Trường của chúng tôi ở trong ngôi làng này. |
2266 |
I don’t want to take too much advantage. |
Tôi không muốn lạm dụng. |
2267 |
What languages do you know? |
Mày biết những ngôn ngữ nào? |
2268 |
I am single. |
Tôi độc thân. |
2269 |
I am single. |
Tôi đơn thân. |
2270 |
I am single. |
Tao độc thân. |
2271 |
The cheetah is the fastest animal. |
Báo đốm là loài vật nhanh nhất. |
2272 |
A car is faster than a bicycle. |
Xe hơi thì nhanh hơn xe đạp. |
2273 |
A car is faster than a bicycle. |
Ôtô nhanh hơn xe đạp. |
2274 |
She is too weak. |
Nó yếu quá. |
2275 |
She is too weak. |
Cô ấy quá yếu. |
2276 |
She is too weak. |
Bà ấy yếu quá. |
2277 |
Don’t forget to call me up tomorrow. |
Đừng quên gọi tôi dậy vào ngày mai. |
2278 |
Music is a gift from God. |
Âm nhạc là món quà của Chúa. |
2279 |
Music is a gift from God. |
Âm nhạc là món quà của thượng đế. |
2280 |
Teenagers often argue with their parents. |
Thiếu niên thường cãi lại cha mẹ. |
2281 |
I use the internet in the bathroom. |
Tôi dùng internet trong phòng tắm. |
2282 |
Want fries with that? |
Muốn chiên với cái gì? |
2283 |
Tom often takes long showers. |
Tom thường tắm lâu dưới vòi sen. |
2284 |
Where’s the “any” key? |
Phím “any” nằm ở đâu? |
2285 |
Do not turn off your computer. |
Đừng tắt máy của bạn. |
2286 |
Do not turn off your computer. |
Đừng tắt máy của mày. |
2287 |
Tom uses Windows 7. |
Tom sử dụng Windows 7. |
2288 |
Not everything is black and white. |
Không phải mọi thứ đều trắng và đen. |
2289 |
Not everything is black and white. |
Không phải thứ gì cũng có màu trắng đen. |
2290 |
Don’t sweat it. |
Đừng làm ướt nó. |
2291 |
Tom found out his dad wasn’t his real dad. |
Tom đã phát hiện ra rằng cha của anh ấy không phải là cha đẻ. |
2292 |
Tom’s computer is not responding. |
Máy tính của Tom bị treo. |
2293 |
Tom’s computer is not responding. |
Máy tính của Tom bị cứng đơ. |
2294 |
Tom’s computer is not responding. |
Máy tính của Tom bị đứng máy. |
2295 |
And why would I do that? |
Và tại sao tôi phải làm điều đó? |
2296 |
Tom found a hoard. |
Tom đã tìm thấy một con heo rừng. |
2297 |
We’ve already seen this material. |
Chúng tôi đã thấy vật liệu này rồi. |
2298 |
I know no one in this city. |
Tôi chẳng biết ai trong thành phố này. |
2299 |
I know no one in this city. |
Tao chẳng biết ai trong thành phố này. |
2300 |
I know no one in this city. |
Tôi không biết ai trong thành phố này. |
2301 |
Today was still tomorrow yesterday, but today will be yesterday tomorrow. |
Hôm nay là ngày mai của hôm qua, nhưng hôm nay sẽ là ngày hôm qua của ngày mai. |
2302 |
I have many Vietnamese learning books. |
Tôi có rất nhiều sách học tiếng Việt Nam. |
2303 |
I have many Vietnamese learning books and audio files for Vietnamese pronunciation. |
Tôi đang có nhiều sách học và tập tin âm thanh phát âm tiếng Việt. |
2304 |
If you need Vietnamese learning books, please contact me. |
Nếu bạn cần sách học tiếng Việt, hãy liên hệ tôi. |
2305 |
If you need Vietnamese self-learning books, please contact me. |
Nếu bạn cần sách học tiếng Việt, hãy liên hệ tôi. |
2306 |
You can teach yourself Vietnamese. |
Bạn có thể tự học tiếng Việt. |
2307 |
Vietnamese is very easy to learn. |
Tiếng Việt rất dễ học. |
2308 |
The Vietnamese are very hospitable. |
Người Việt Nam rất hiếu khách. |
2309 |
You cannot heal a broken heart. |
Bạn không thể chữa khỏi vết thương lòng. |
2310 |
Tom spent the night in jail. |
Tom ở trong nhà giam cả đêm. |
2311 |
I’m being good with you this morning. |
Sáng nay đi chung với bạn thật khỏe. |
2312 |
In China, they celebrate the New Year by the lunar calendar. |
Ở Trung Quốc, người ta mừng năm mới theo lịch âm. |
2313 |
You have been gone for so many years. |
Bạn đã ra đi nhiều năm nay. |
2314 |
Which cup is yours? |
Tách nào của bạn? |
2315 |
Which cup is yours? |
Cái tách nào là của bạn? |
2316 |
I don’t want to be poisoned. |
Tôi không muốn bị đầu độc. |
2317 |
I don’t want to be poisoned. |
Tôi không muốn bị ngộ độc. |
2318 |
I don’t want to be poisoned. |
Tôi không muốn bị trúng độc. |
2319 |
Let me try. |
Để tôi thử. |
2320 |
Write with your left hand. |
Viết bằng tay trái của bạn. |
2321 |
Don’t get a stomachache by eating too much. |
Đừng để bị đau bụng vì ăn quá nhiều. |
2322 |
Don’t get an upset stomach by eating too much. |
Đừng để bị đau bụng vì ăn quá nhiều. |
2323 |
Welcome to the real world! |
Chào mừng đến với thế giới thật. |
2324 |
She turned and began to cry. |
Cô ấy ngoảnh mặt đi và bắt đầu khóc. |
2325 |
He traveled under another name. |
Nó đã đi du lịch bằng một cái tên khác. |
2326 |
He traveled under another name. |
Anh ấy đã du lịch với một cái tên khác. |
2327 |
He traveled under another name. |
Anh ấy đã đi du lịch dưới một cái tên khác. |
2328 |
John took a key from his pocket. |
John đã lấy chỉa khóa ra túi của anh ấy. |
2329 |
He snored loudly during his sleep. |
Lúc ngủ nó ngáy to. |
2330 |
He snored loudly during his sleep. |
Anh ấy ngáy to khi đang ngủ. |
2331 |
He snored loudly during his sleep. |
Anh ấy ngáy to trong lúc ngủ. |
2332 |
I chewed the gum. |
Tôi đã nhai kẹo gum. |
2333 |
I chewed the gum. |
Tôi nhai kẹo cao su. |
2334 |
She punished her children. |
Nó trừng phạt con của nó. |
2335 |
She punished her children. |
Cô ấy phạt mấy đứa con của cô ta. |
2336 |
She dared to never go back there. |
Cô áy không dám trở lại đó nữa. |
2337 |
No place is like home. |
Không đâu bằng ở nhà mình. |
2338 |
Help her till the cows come home: some day, you will be disappointed in her. |
Cứ mãi giúp cô ta, rồi một ngày nào đó, anh sẽ thất vọng về cô ta. |
2339 |
Beer consists of 90% water. |
Bia bao gồm 90% nước. |
2340 |
This book is very heavy. |
Quyển sách này rất nặng. |
2341 |
Culture is what remains after one has forgotten all the things one has learned. |
Văn hóa là điều gì còn lại sau khi người ta đã quên tất cả những điều người ta đã học. |
2342 |
An error occurred while saving. Please try again or contact us to report this. |
Lỗi phát sinh trong quá trình lưu dữ liệu. Vui lòng thử lại lần nữa hoặc liên hệ chúng tôi để báo cáo việc này. |
2343 |
The user you to want to send this message to does not exist. Please try with another username. |
Người dùng bạn muốn gởi tin này đến không tồn tại. Vui lòng thử tên khác. |
2344 |
It’s up to you to make a choice. |
Tùy bạn quyết định. |
2345 |
You need to top up your Oyster Card. |
Bạn cần phải nạp tiền vào thẻ Oyster của bạn. |
2346 |
I can’t top up my phone. |
Tôi không thể nạp tiền vào điện thoại. |
2347 |
He’s a famous Japanese popstar. |
Anh ấy là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng người Nhật. |
2348 |
Sometimes I like a lie-in until noon on Sunday mornings. |
Thỉnh thoảng sáng chủ nhật, tôi thích ngủ nướng đến tận trưa. |
2349 |
I had been up all night trying to finish the presentation. |
Tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn thành bài thuyết trình. |
2350 |
You should not stay up too late. |
Anh không nên thức quá khuya. |
2351 |
I build houses out of stone. |
Tôi xây những ngôi nhà bằng đá. |
2352 |
How are you doing, miss? |
Chào chị! |
2353 |
No, I am English. |
Không phải, tôi là người Anh. |
2354 |
No kidding? |
Không đùa chứ? |
2355 |
Let’s be frank in this question. |
Chúng ta hãy thẳng thắn trong câu hỏi này. |
2356 |
Bill Gates is the founder of Microsoft. |
Bill Gates là người sáng lập Microsoft. |
2357 |
I have no more ideas. |
Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. |
2358 |
I don’t have any more ideas. |
Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. |
2359 |
I don’t have any more ideas. |
Tao không có thêm ý tưởng nào nữa. |
2360 |
Without air, we would die. |
Không có không khí chúng ta sẽ chết. |
2361 |
The thermometer fell to zero last night. |
Nhiệt kế xuống tới 0 độ hồi tối qua. |
2362 |
The thermometer fell to zero last night. |
Hôm qua nhiệt kế còn có 0 độ. |
2363 |
Where did you sleep last night? |
Tối qua mày ngủ ở đâu? |
2364 |
Where did you sleep last night? |
Tối qua anh ngủ ở đâu? |
2365 |
Where did you sleep last night? |
Tối qua em ngủ ở đâu? |
2366 |
Where did you sleep last night? |
Tối qua tụi bây ngủ ở đâu? |
2367 |
Where did you sleep last night? |
Tối hôm qua bạn ngủ ở đâu? |
2368 |
Are you still a virgin? |
Bạn vẫn còn trong trắng à? |
2369 |
Is he satisfied? |
Nó vừa lòng chưa? |
2370 |
Is he satisfied? |
Ông ta hài lòng chưa? |
2371 |
She’s wild in bed. |
Ở trên giường cô ta thật hoang dã. |
2372 |
How do I get to the train station? |
Làm thế nào tôi có thể đi đến ga xe lửa? |
2373 |
How do I get to the train station? |
Tôi có thể đi đến ga xe lửa bằng cách nào? |
2374 |
It’s a newspaper like all the others. |
Nó là một tờ báo giống như mọi tờ báo khác. |
2375 |
Tom is watering the garden. |
Tom đang tưới nước cho khu vườn. |
2376 |
Well, would you look at that! |
Được rồi, bạn có xem nó không! |
2377 |
This is the first time I’ve added a sentence in Dutch. |
Đây là lần đầu tiên tôi thêm một câu tiếng Hà Lan. |
2378 |
This is the first time I’ve ever been pregnant. |
Đây là lần đầu tiên tôi có bầu. |
2379 |
I cannot find a solution. Help me. |
Tôi không thể tìm được lời giải. Giúp tôi với. |
2380 |
He was caught masturbating by his mother. |
Cậu ta bị mẹ bắt gặp đang thủ dâm. |
2381 |
He was caught masturbating by his mother. |
Anh ta bị mẹ bắt gặp đang thủ dâm. |
2382 |
He’s young, naive and inexperienced. |
Cậu ấy còn trẻ, ngây thơ và chưa có kinh nghiệm. |
2383 |
They found the body of a newborn baby in a freezer. |
Họ tìm thấy thi thể một đứa trẻ mới sinh trong tủ đông. |
2384 |
We’ve been here before. |
Chúng tôi đã từng đến đây rồi. |
2385 |
I am wearing my silver jewelry. |
Tôi đang mang trang sức bạc của tôi. |
2386 |
Call the fire department! |
Gọi cứu hỏa! |
2387 |
He has started acting strangely. |
Anh ta cư xử một cách kỳ lạ. |
2388 |
Whose documents are these? “They are Michael’s.” |
Những tài liệu này của ai? “Của Michael.” |
2389 |
He knows how to check his e-mail box. |
Anh ta biết cách tự kiểm tra hộp thư điện tử. |
2390 |
Excuse me, what is the name of this place? |
Xin lỗi, chỗ này tên là gì? |
2391 |
He sounded disappointed. |
Anh ta có vẻ thất vọng. |
2392 |
Do you want to know how he did it? “I’m all ears.” |
Bạn có muốn biết anh ta làm điều đó như thế nào không? “Cực kỳ.” |
2393 |
The whole city is covered with snow. |
Thành phố phủ đầy tuyết. |
2394 |
Don’t ever hook up with bad guys. |
Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu. |
2395 |
Some Germans work for only one euro an hour. |
Một số người Đức chỉ cần trả lương một euro một giờ. |
2396 |
We are all women when we’re in love. |
Khi đang yêu tất cả chúng ta đều là phụ nữ. |
2397 |
They are living in misery. |
Họ đang sống trong nghèo khổ. |
2398 |
I searched for a book with many pictures. |
Tôi tìm một cuốn sách có nhiều hình ảnh. |
2399 |
May I ask why? |
Tôi có thể hỏi tại sao không? |
2400 |
Mary lives near the dike. |
Mary sống gần cái đập. |
2401 |
I feel comfortable in awkward situations. |
Tôi cảm thấy thoải mái trong những tình huống khó xử. |
2402 |
I’d like to eat something light. |
Tôi muốn ăn nhẹ. |
2403 |
Let’s get some sleep. |
Hãy đi ngủ một chút. |
2404 |
What do special forces do apart from training and fighting? “Training.” |
Ngoài công tác huấn luyện và chiến đấu, những lực lượng đặc nhiệm làm gì ? “Huấn luyện”. |
2405 |
Artists use lies to tell the truth, while politicians use them to cover the truth up. |
Nghệ sĩ sử dụng những lời nói dối để nói lên sự thật, còn các chính trị gia sử dụng chúng để che đậy sự thật. |
2406 |
Do not underestimate my power. |
Đừng đánh giá thấp quyền hạn của tôi. |
2407 |
The 26th of September is the European Day of Languages. The Council of Europe wants to draw attention to the multilingual heritage of Europe, to foster the evolution of multilingualism in society and to encourage citizens to learn languages. Tatoeba, as an easy-to-use learning tool and an active community, promotes the study and appreciation of languages in a very practical way. |
Ngày 26 tháng chín là ngày Ngôn ngữ của Châu Âu. Hội đồng Châu Âu muốn làm tăng sự chú ý về di sản đa ngôn ngữ của Châu Âu, tăng cường phát triển sự đa dạng ngôn ngữ và khuyến khích các công dân học ngoại ngữ. Tatoeba là một phương tiện học tập dễ sử dụng và cũng là một cộng đồng sinh động đã thúc đẩy việc học và đánh giá cao các ngôn ngữ một cách thực tế. |
2408 |
Tom was depressed. |
Tom đã bị chán nản. |
2409 |
Tom should hear about this. |
Tom nên biết về chuyện này. |
2410 |
Tom isn’t supposed to be here. |
Tom không được trông đợi có mặt ở đây. |
2411 |
Tom doesn’t have a car. He just uses Mary’s. |
Tom không có ô tô. Anh ta sử dụng xe của Mary. |
2412 |
Where did you throw them away? |
Bạn đã vứt chúng đi đâu? |
2413 |
How does that make you feel? |
Cái đó làm bạn thấy thế nào? |
2414 |
Where did you get that? |
Bạn lấy cái đó ở đâu? |
2415 |
I want you to meet Tom. |
Tôi muốn bạn gặp Tom. |
2416 |
I wish I had more time. |
Tôi ước gì tôi có thêm thời gian. |
2417 |
I’m a photographer. |
Tôi là một nhiếp ảnh gia. |
2418 |
I’m not going to tell you what to do. |
Tôi sẽ không nói cho bạn biết phải làm gì. |
2419 |
We have a lot more in common than you probably think we do. |
Chúng ta có những điểm chung nhiều hơn nhiều những gì bạn có thể nghĩ. |
2420 |
We have a lot more in common than you probably think we do. |
Chúng ta có rất nhiều điểm chung hơn những gì bạn nghĩ. |
2421 |
Tom tried to stand up, but he couldn’t. |
Tom đã cố gắng đứng lên, nhưng anh ấy không làm được. |
2422 |
She’s a bit drunk. |
Cô ta hơi say. |
2423 |
We heard what sounded like gunshots. |
Chúng tôi nghe thấy như những tiếng súng nổ. |
2424 |
We just met in the corridor. |
Chúng tôi mới vừa gặp nhau ở hành lang. |
2425 |
I am who I am thanks to my mother. |
Tôi được như thế này là nhờ mẹ tôi. |
2426 |
I very much hope that I did not pressure him, but that he came with us of his own volition. |
Tôi rất hy vọng rằng tôi đã không bắt buộc anh, mà chính anh đã tự nguyện đến cùng tôi. |
2427 |
My mother tongue is the most beautiful present that I received from my mother. |
Tiếng mẹ đẻ của tôi là món quà đẹp nhất mà tôi nhận được từ mẹ tôi. |
2428 |
Every time I travel to Paris, I go to Sacre-Coeur and sit on the steps to listen to people sing. |
Mỗi lần tôi đến Paris, tôi tới Sacré-coeur ngồi tại các bậc thềm để nghe thiên hạ đàn hát. |
2429 |
I invited twelve people to my party, but one person could not come. |
Tôi mời mười hai người tới bữa tiệc của tôi, nhưng một người không đến. |
2430 |
Although I graduated many years ago, I will never forget a single one of my teachers who taught me. |
Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhưng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi. |
2431 |
That’s my friend Rachel. We go to school together. |
Đây là bạn gái Rachel của tôi, chúng tôi cùng đi đến trường. |
2432 |
He’s mad at his daughter. |
Ông ấy tức giận với con gái. |
2433 |
She’s a real hottie. |
Cô ấy thực sự là một cô gái xinh đẹp. |
2434 |
I heard he had a new girlfriend. |
Tôi nghe nói anh có bạn gái mới. |
2435 |
You are completely wrong. |
Bạn đã hoàn toàn sai lầm. |
2436 |
Tom needs two tickets to go to Boston. |
Tom cần 2 vé để đi Boston. |
2437 |
She came to Japan to study Japanese. |
Cô ấy đến Nhật để học Nhật ngữ. |
2438 |
I invited twelve people to my party, but one could not come. |
Tôi mời mười hai người tới bữa tiệc của tôi, nhưng một người không đến. |
2439 |
She was afraid of travelling alone. |
Cô ấy sợ đi du lịch một mình. |
2440 |
The English are polite. |
Người Anh là dân tộc lịch sự. |
2441 |
I like to carry out historical research. |
Tôi thích nghiên cứu lịch sử. |
2442 |
If I have the chance, I’ll definitely travel to Beijing. |
Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh. |
2443 |
I would like a tourist visa. |
Tôi muốn có một thị thực du lịch. |
2444 |
I don’t like him very much. To tell you the truth, I hate him. |
Tôi không thích anh ấy lắm, trên thực tế tôi ghét anh ấy. |
2445 |
Please wait a minute. |
Xin chờ một lát. |
2446 |
I’ve lived abroad for ten years. |
Tôi sống ở nước ngoài được 10 năm. |
2447 |
Where’s the nearest metro stop? |
Ga metro gần nhất ở đâu? |
2448 |
Very romantic! |
Rất lãng mạn! |
2449 |
Smoking a fat cigar, he told stories about Greenland. |
Vừa hút điếu xì gà to, ông ta vừa kể chuyện về Grô-en-lăng. |
2450 |
All the villagers know him. |
Tất cả dân làng đều biết ông ấy. |
2451 |
As soon as he stepped into the village, he went to see her. |
Vừa mới đặt chân tới ngôi làng, anh ta liền đi gặp cô ấy. |
2452 |
The car replaced the bicycle. |
Xe hơi đã thay thế xe đạp. |
2453 |
There should be a bus service. |
Nên có một dịch vụ xe buýt. |
2454 |
Such a program will help the rich but harm the poor. |
Một chương trình như vậy sẽ giúp đỡ người giàu có hại tới người nghèo. |
2455 |
We will vote to decide the winner. |
Chúng ta hãy bỏ phiếu để quyết định người thắng cuộc. |
2456 |
He travelled under an assumed name. |
Anh ấy đã đi du lịch dưới một cái tên khác. |
2457 |
The number of people on Facebook is greater than the population of the United States. |
Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ. |
2458 |
I only have ten books. |
Tôi chỉ có 10 cuốn sách. |
2459 |
I know that you put your best effort into it. |
Tôi biết rằng anh đã cố gắng hết sức. |
2460 |
Can you come to the office by train? |
Bạn có thể đến văn phòng bằng xe hỏa không? |
2461 |
A storm is coming. |
Một cơn bão sắp đến. |
2462 |
He was thrown in prison for robbery. |
Anh ta bị bỏ tù vì ăn trộm. |
2463 |
That happened seventeen years before the Wright brothers flew for the first time. |
Việc đó xảy ra mười bảy năm trước khi hai anh em Wright bay thử lần đầu. |
2464 |
I can’t predict what might happen. |
Tôi không thể dự đoán cái gì sẽ xảy ra. |
2465 |
I can’t predict what might happen. |
Tôi không thể biết trước điều gì sẽ xảy ra. |
2466 |
I can’t take another day off. |
Tôi không thể nghỉ thêm một ngày nữa. |
2467 |
I can’t talk to girls. |
Tôi không thể nói chuyện với các cô gái. |
2468 |
I don’t have anything to read. |
Tôi không có cái gì để dịch. |
2469 |
I want to go. |
Tôi muốn đi. |
2470 |
Try to understand me. |
Cố gắng hiểu tôi à? |
2471 |
He’s waiting for you at home. |
Anh ta đang đợi bạn ở nhà. |
2472 |
Let’s just sit here a while and listen. |
Hãy ngồi đây một chút và lắng nghe. |
2473 |
Let’s talk about this when I get home. |
Hãy nói về chuyện này khi tôi về nhà. |
2474 |
Let’s not get greedy here. |
Đừng trở nên tham lam. |
2475 |
I want Tom arrested. |
Tôi muốn Tom bị bắt. |
2476 |
Do you want this or not? |
Bạn có muốn cái này hay không? |
2477 |
You’re wasting both of our time. |
Mày đang làm mất thời gian của tụi tao. |
2478 |
You’re wasting both of our time. |
Bạn đang phí thời gian của chúng ta. |
2479 |
Do you want me to leave you alone? |
Có phải bạn muốn tôi để bạn một mình? |
2480 |
Actually, I didn’t want to ask you anything. |
Sự thật là tôi không muốn hỏi bạn bất kỳ điều gì. |
2481 |
It seems my dreams never come true. |
Dường như giấc mơ của tôi chẳng bao giờ thành hiện thực. |
2482 |
No matter how busy I become, I’ll always have time for my children. |
Bất kể bận rộn thế nào, tôi sẽ luôn có thời gian cho các con tôi. |
2483 |
Tom is always extremely careful. |
Tom luôn luôn cực kỳ cẩn thận. |
2484 |
I was playing here. |
Tôi đã chơi ở đây. |
2485 |
I’ve found something out. |
Tôi đã tìm thấy cái gì đó. |
2486 |
Can I help you with something? |
Tôi có thể giúp bạn gì không? |
2487 |
Can I help you with something? |
Tôi có thể giúp gì không? |
2488 |
I did not understand. |
Tôi không hiểu. |
2489 |
Yes, gladly. |
Vâng, rất sẵn lòng. |
2490 |
It fills it up way too fast! |
Nó đầy lên quá nhanh! |
2491 |
I can never remember names however hard I try. |
Tôi không thể nhớ nổi tên người dù cố thế nào đi nữa. |
2492 |
You’re bossy. |
Bạn thật hống hách. |
2493 |
The prodigal son returned home. |
Đứa con trai hoang tàng đã về nhà. |
2494 |
They’re at the restaurant looking at the menu. |
Họ đang xem thực đơn ở trong nhà hàng. |
2495 |
No questions! Just listen to me, OK? |
Đừng hỏi! Chỉ nghe tôi nói, được không? |
2496 |
Leave me alone so I can get some sleep. |
Để yên cho tôi ngủ một chút. |
2497 |
Why don’t you grow up? |
Sao mày không lớn lên? |
2498 |
She’s about to leave. |
Cô ta sắp đi. |
2499 |
I’m Tom’s supervisor. |
Tôi là người giám sát Tom. |
2500 |
Let Tom stay. |
Để Tom ở lại. |
2501 |
Tom followed me. |
Tom đã đi theo tôi. |
2502 |
Tom started packing. |
Tom bắt đầu đóng gói đồ đạc. |
2503 |
Tom wasn’t celebrating. |
Tom không ăn mừng gì cả. |
2504 |
We miss Tom. |
Chúng tôi nhớ Tom. |
2505 |
You’ll like Tom. |
Mày sẽ thích Tom. |
2506 |
We’re all excited. |
Chúng tôi đều rất hứng thú. |
2507 |
We’ll wait outside. |
Chúng ta sẽ chờ ở ngoài. |
2508 |
We’ll wait outside. |
Tụi tao sẽ chờ ở ngoài. |
2509 |
I will go. |
Tôi sẽ đi. |
2510 |
It’s so hard. |
Việc này thật là khó. |
2511 |
Just stay put. |
Ở yên đó. |
2512 |
Should I reply? |
Tôi có nên trả lời không? |
2513 |
Should I reply? |
Tao có nên trả lời không? |
2514 |
You know this. |
Bạn biết điều này. |
2515 |
You were wrong. |
Bạn đã sai. |
2516 |
You’ll regret it. |
Bạn sẽ hối hận về điều đó. |
2517 |
That’s a contradiction. |
Đó là một điều mâu thuẫn. |
2518 |
He hasn’t changed a bit since I saw him. |
Anh ta không thay đổi chút nào kể từ lần trước tôi gặp. |
2519 |
He says we should go that way. |
Anh ta nói chúng ta nên đi đường đó. |
2520 |
The courier just arrived. |
Người đưa thư vừa mới đến. |
2521 |
Don’t pay any attention to him. |
Đừng để ý đến nó. |
2522 |
The engineers drew up plans for a new dock. |
Những người kỹ sư vẽ ra các kế hoạch cho bến tàu mới. |
2523 |
Tom is very disturbed. |
Tom cực kỳ bối rối. |
2524 |
I don’t answer stupid questions. |
Tôi không trả lời các câu hỏi ngốc nghếch. |
2525 |
You don’t sound like Tom. |
Bạn nói không giống Tom. |
2526 |
You miss Tom, don’t you? |
Bạn có nhớ Tom chứ? |
2527 |
Don’t take more than five minutes. |
Đừng lâu hơn năm phút. |
2528 |
I didn’t do anything with anyone. |
Tôi sẽ không làm bất cứ việc gì với bất cứ ai. |
2529 |
I’m writing a book. |
Tôi đang viết một cuốn sách. |
2530 |
I called my good friend Tom. |
Tôi đã gọi Tom bạn thân của tôi. |
2531 |
I came to say I’m sorry. |
Tôi đến để xin lỗi. |
2532 |
I can get one of those any time I want. |
Tôi có thể lấy một trong những cái đó bất kỳ khi nào tôi muốn. |
2533 |
I can’t go back without you. |
Tôi không thể quay về mà không có bạn. |
2534 |
She did the bare minimum. |
Cô ta thực hiện đúng những yêu cầu tối thiểu. |
2535 |
I’m not like you! |
Tôi không giống bạn! |
2536 |
I’m not like you! |
Tao không giống mày! |
2537 |
I’m not like you! |
Tớ không giống cậu. |
2538 |
I don’t remember anything about that. |
Tôi không nhớ gì về điều đó. |
2539 |
I found that fascinating. |
Tôi thấy điều đó thật hấp dẫn. |
2540 |
I guess the battery must be dead. |
Tôi đoán cái pin phải bị hỏng. |
2541 |
My right leg hurts. |
Chân phải của tôi đau. |
2542 |
I have bad news. |
Tôi có tin xấu. |
2543 |
I’m learning to speak French. |
Tôi đang học nói tiếng Pháp. |
2544 |
I heard something, but I couldn’t tell what it was. |
Tôi nghe thấy tiếng động gì đó, nhưng tôi không biết cái gì gây ra nó. |
2545 |
I know a lot about ships. |
Tôi biết rất nhiều về thuyền. |
2546 |
I lent Tom a flashlight. |
Tôi cho Tom mượn một cái đèn pin. |
2547 |
I like seeing you this way. |
Tôi thích thấy em như vậy. |
2548 |
I lost sight of Tom. |
Tôi đã mất dấu Tom. |
2549 |
I loved that house. |
Tôi yêu căn nhà đó. |
2550 |
I made Tom leave his suitcase behind. |
Tôi đã khiến cho Tom bỏ vali của nó lại. |
2551 |
I made Tom leave his suitcase behind. |
Tao đã khiến cho Tom bỏ vali của nó lại. |
2552 |
I made Tom leave his suitcase behind. |
Tôi đã khiến cho Tom để vali của nó lại. |
2553 |
I need to get back home. |
Tôi cần phải quay về nhà. |
2554 |
I need to talk to Tom in private. |
Tôi cần nói chuyện riêng với Tom. |
2555 |
I need you to leave. |
Tôi cần bạn rời khỏi đây. |
2556 |
I opened the window. |
Tôi đã mở cửa sổ. |
2557 |
I spend most of my time in Boston. |
Tôi dành hầu hết thời gian ở Boston. |
2558 |
I think I can arrange that. |
Tôi nghĩ tôi có thể sắp xếp việc đó. |
2559 |
The rain didn’t stop, and went on for the entire day. |
Cơn mưa không ngớt, và kéo dài suốt ngày. |
2560 |
I have two cats. |
Tôi có hai con mèo. |
2561 |
Of all the things Tom did last weekend, he says that windsurfing was the most fun. |
Trong những thứ Tom đã làm cuối tuần rồi, anh ta nói rằng lướt ván buồm là vui nhất. |
2562 |
My sister has been married for three years. |
Chị tôi lấy chồng đã được ba năm. |
2563 |
My sister has been married for three years. |
Em gái tôi lấy chồng đã được ba năm. |
2564 |
Please come visit us more often. |
Hãy đến thăm chúng tôi thường xuyên hơn nhé. |
2565 |
I won’t come tomorrow. |
Ngày mai tôi sẽ không đến. |
2566 |
I don’t want to work under these conditions. |
Tôi không muốn làm việc trong những điều kiện như thế này. |
2567 |
Tom is shorter than average. |
Tom thấp hơn mức trung bình. |
2568 |
I lost my balance and fell down the stairs. |
Tôi bị mất thăng bằng và ngã xuống thang. |
2569 |
It rained yesterday afternoon. |
Trời đã mưa. |
2570 |
Abrams barked. |
Ápram đã sủa. |
2571 |
The dog is barking. |
Con chó sủa. |
2572 |
Chili powder is greatly used in Indian cooking. |
Bột ớt được dùng rất nhiều trong các món ăn Ấn Độ. |
2573 |
Who speaks your language better, men or women? |
Ai nói tiếng của bạn tốt hơn, đàn ông hay phụ nữ? |
2574 |
The dog couldn’t bark. |
Con chó không biết sủa. |
2575 |
Books are the bees that carry pollen from one mind to another. |
Sách vở tựa như bầy ong, đem tinh hoa từ trí tuệ này sang trí tuệ khác. |
2576 |
He left from there. |
Anh ta bỏ đi từ chỗ đó. |
2577 |
I will go to Ireland this summer. |
Tôi sẽ đi Ai-len mùa hè này. |
2578 |
It is not a dog. |
Nó không phải là một con chó. |
2579 |
Mostar is a very beautiful city. |
Mostar là một thành phố rất đẹp. |
2580 |
Where is the dog? |
Chó đâu rồi? |
2581 |
Where is the dog? |
Con chó đâu rồi? |
2582 |
Where is the dog? |
Chó mô rồi? |
2583 |
This is my father’s shirt. |
Đây là áo của cha tôi. |
2584 |
This is my father’s shirt. |
Đây là áo của ba tôi. |
2585 |
This is my father’s shirt. |
Đây là áo của bố tôi. |
2586 |
This is my mother’s computer. |
Đây là máy tính của mẹ tôi. |
2587 |
I live in Sarajevo. |
Tôi sống ở Sarajevo. |
2588 |
My friend came to the library to study. |
Bạn tôi đã đến thư viện để học. |
2589 |
What is the next of the riddle? |
Phần tiếp theo của câu đố là gì? |
2590 |
John chased Mary. |
Giăng đuổi theo Mari. |
2591 |
The cat is old. |
Con mèo già. |
2592 |
The dog will bark. |
Con chó sẽ sủa. |
2593 |
The dog will bark. |
Con chó có thể sủa |
2594 |
Did the dog bark? |
Con chó có sủa không? |
2595 |
No delegation was allowed to visit the besieged region. |
Không phái đoàn nào đã được phép đến vùng bị vây hãm. |
2596 |
We had a fun day at the beach. |
Chúng tôi đã có một ngày thật vui ở bãi biển. |
2597 |
I have the ace of clubs. |
Tôi có con át chuồn. |
2598 |
I will go to Athens. |
Tôi sẽ đi Athens. |
2599 |
You can’t always make everyone happy. |
Bạn không thể lúc nào cũng làm hài lòng mọi người. |
2600 |
I’d sleep better at night if we had locks on our doors. |
Tôi có lẽ đã ngủ ngon hơn vào ban đêm nếu các cánh cửa có khóa. |
2601 |
I’m going to have a little talk with Tom. |
Tôi và Tom sẽ nói một câu chuyện nhỏ. |
2602 |
I wonder if this is some sort of scam. |
Tôi tự hỏi không biết đây có phải là một âm mưu gì không. |
2603 |
I’m afraid you don’t have any choice. |
Tôi e rằng bạn không còn lựa chọn nào khác. |
2604 |
I’m trying not to get emotional. |
Tôi cố gắng không để bị xúc động. |
2605 |
I’m going to take that as a yes. |
Tôi sẽ coi đó là có. |
2606 |
I’m going to sleep here tonight. |
Tôi sẽ ngủ ở đây tối nay. |
2607 |
I promise I won’t do that again. |
Tôi xin hứa tôi sẽ không làm vậy nữa. |
2608 |
Tom asked how much we had paid. |
Tom hỏi chúng tôi đã trả bao nhiêu. |
2609 |
We weren’t expecting visitors. |
Lúc đó chúng tôi không đợi khách nào cả. |
2610 |
Tom wanted something to drink. |
Tom muốn uống cái gì đó. |
2611 |
I’m not going to forgive you. |
Tôi sẽ không tha thứ cho bạn. |
2612 |
I’ll look into it right away. |
Tôi sẽ tìm hiểu nó ngay lập tức. |
2613 |
I’m afraid Tom will say no. |
Tôi e là Tom sẽ nói không. |
2614 |
I’m afraid Tom will say no. |
Tôi sợ là Tom sẽ nói không. |
2615 |
I’ll put it on your bill. |
Tôi sẽ cho nó vào hóa đơn của bạn. |
2616 |
I’m from the government. |
Tôi làm việc cho chính phủ. |
2617 |
You’re a good mother. |
Bạn là người mẹ tốt. |
2618 |
You’re a loser, too. |
Bạn cũng thua rồi. |
2619 |
You’re a loser, too. |
Mày cũng thua rồi. |
2620 |
We’re out of butter. |
Chúng ta đã hết bơ. |
2621 |
We’re out of butter. |
Chúng ta hết bơ rồi. |
2622 |
Tom is a good pilot. |
Tom là một phi công giỏi. |
2623 |
Tom is a good pilot. |
Tom là một hoa tiêu giỏi. |
2624 |
I’m going to swim. |
Tôi sẽ đi bơi. |
2625 |
I’m getting hot. |
Tôi đang nóng. |
2626 |
I’m getting hot. |
Tôi đang bị nóng. |
2627 |
Rain does not fall from the ground. |
Mưa không rơi từ mặt đất. |
2628 |
I think, therefore I am. |
Tôi tư duy, nên tôi tồn tại. |
2629 |
I am tempted to try drugs, but I know I shouldn’t. |
Tôi bị cám dỗ thử ma túy, nhưng tôi biết là tôi không nên thử. |
2630 |
I’ll be very careful. |
Tôi sẽ cực kỳ cẩn thận. |
2631 |
I don’t feel like eating animal proteins today. |
Hôm nay tôi không muốn ăn đạm động vật. |
2632 |
If you could go back to any age, what age would you choose? |
Nếu có thể quay về một độ tuổi tùy ý, bạn sẽ chọn tuổi nào? |
2633 |
Mary’d be cute if she’d just shut up. Her way of speaking really gets on my nerves. |
Mary sẽ rất dễ thương nếu cô ta chịu im miệng. Cách nói chuyện của cô ta làm tôi rất khó chịu. |
2634 |
The police officer accepted a bribe. |
Sĩ quan cảnh sát đồng ý nhận hối lộ. |
2635 |
I’m always running into trouble with money. |
Tôi luôn gặp vấn đề về tiền bạc. |
2636 |
I’m not a doctor. |
Tôi không phải là bác sĩ. |
2637 |
Tom told Mary that he didn’t have enough time to get everything done. |
Tom nói với Mary rằng anh ta không có đủ thời gian để làm mọi việc. |
2638 |
Tom still doesn’t understand the problem. |
Tom vẫn không hiểu vấn đề. |
2639 |
Tom noticed the door was half closed. |
Tom để ý thấy cánh cửa chỉ khép hờ. |
2640 |
Do you remember when we first met? |
Bạn có nhớ lúc chúng ta gặp nhau lần đầu? |
2641 |
Do you remember when we first met? |
Em có nhớ khi chúng ta gặp nhau lần đầu? |
2642 |
I thought we had this settled. |
Tôi nghĩ là chúng ta đã giải quyết vấn đề này rồi. |
2643 |
Thank you for the flowers. |
cam on vi da nhan duoc nhung bo hoa |
2644 |
Why aren’t these working? |
Tại sao những cái này không hoạt động? |
2645 |
Who’s not wearing gloves? |
Ai không đeo găng tay? |
2646 |
What’re you saying, Tom? |
Bạn đang nói gì vậy, Tom? |
2647 |
Are you a freshman, too? |
Anh cũng là người mới à? |
2648 |
This is for everybody. |
Cái này cho mọi người. |
2649 |
Tom seems to be busy. |
Tom trông có vẻ bận rộn. |
2650 |
Tom deserves to know. |
Tom đáng được biết. |
2651 |
Tom was on the list. |
Tom đã có tên trên danh sách. |
2652 |
Tom can barely see. |
Tom hầu như không nhìn thấy gì. |
2653 |
Tom agreed to help. |
Tom đã đồng ý giúp đỡ. |
2654 |
I can’t do it now. |
Tôi không thể thực hiện nó lúc này. |
2655 |
Do you have a cat? |
Bạn có một con mèo không? |
2656 |
Tom made a deal. |
Tom đã đạt được một thỏa thuận. |
2657 |
Tom is too late. |
Tom quá trễ rồi. |
2658 |
Tom fished through his pockets for his keys. |
Tom lục trong các túi để tìm chìa khóa. |
2659 |
I wanted to slap myself. |
Tôi muốn tát chính mình. |
2660 |
It would be nice if my uncles were very rich. |
Sẽ rất tuyệt nếu các chú tôi đều rất giàu. |
2661 |
My biggest problem is deciding what to do next. |
Vấn đề lớn nhất của tôi là quyết định làm cái gì kế tiếp. |
2662 |
My biggest problem is deciding what to do next. |
Khó khăn lớn nhất của tôi là quyết định làm cái gì kế tiếp. |
2663 |
Is this really such a problem? |
Đây có thực sự là vấn đề như thế? |
2664 |
I go to bed. |
Tôi đi ngủ. |
2665 |
There was nothing else to do. |
Không còn gì khác để làm nữa. |
2666 |
I want to be a swimmer. |
Tôi muốn trở thành vận động viên bơi lội. |
2667 |
I want to be a journalist. |
Tôi muốn là một nhà báo. |
2668 |
I’m a journalist. |
Tôi là nhà báo. |
2669 |
I’m swimming in the ocean. |
Tôi đang bơi trong đại dương. |
2670 |
I saw a dog. |
Tôi thấy một con chó. |
2671 |
There’s enough room for everybody. |
Có đủ chỗ cho tất cả mọi người. |
2672 |
Did you dream about me last night? |
Tối qua bạn có mơ về tôi không? |
2673 |
Do you really believe that story? |
Bạn thực sự tin câu chuyện đó à? |
2674 |
I’m taller than Tom. |
Tôi cao hơn Tom. |
2675 |
I chopped off the chicken’s head. |
Tôi chặt đứt cái đầu của con gà. |
2676 |
Tom is a real good friend. |
Tom thực sự là một người bạn tốt. |
2677 |
He always thinks he’s right. |
Anh ta luôn nghĩ rằng mình đúng. |
2678 |
Do you know who I am? |
Bạn có biết tôi là ai không? |
2679 |
Let’s go inside. |
Chúng ta hãy vào trong nào. |
2680 |
Voyager 1 has finally reached interstellar space. |
Voyager 1 cuối cùng đã đến khoảng không giữa các vì sao. |
2681 |
I was expecting you at 2:30. |
Tôi đã chờ gặp bạn lúc 2:30. |
2682 |
We saw a beautiful orchid with deciduous leaves. |
Chúng tôi nhìn thấy một cây phong lan tuyệt đẹp với những chiếc lá rụng hàng năm. |
2683 |
He hid his ugly face. |
Anh ta giấu khuôn mặt xấu xí của mình. |
2684 |
Mary allowed Tom to kiss her. |
Mary cho phép Tom hôn mình. |
2685 |
This procedure has advantages and disadvantages. |
Quá trình này có ưu điểm và cả khuyết điểm. |
2686 |
This rice is contaminated by arsenic. |
Gạo này đã bị nhiễm độc asen. |
2687 |
He offered her champagne and roses. |
Anh ta tặng cho cô ấy rượu sâm-panh và hoa hồng. |
2688 |
Tom might be in the park with his friends. |
Có lẽ Tom đang ở trong công viên với các bạn. |
2689 |
I’m sorry to hear about your sick mother. |
Tôi rất buồn khi nghe nói mẹ bạn bị ốm. |
2690 |
Tom looks a bit tired. |
Tom trông có vẻ hơi mệt. |
2691 |
This is not fun. |
Chẳng vui chút nào. |
2692 |
This is not fun. |
Cái này chẳng có gì vui. |
2693 |
If you keep on complaining, I will get mad for real. |
Nếu mày cứ càm ràm là tao nổi sùng thiệt đó. |
2694 |
Markku was twenty-two and certain that he was the next Einstein. |
Lúc đó Markku hai mươi mốt tuổi và chắc chắn rằng mình sẽ giống như Einstein. |
2695 |
I have not seen you for a long time. |
Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài. |
2696 |
He rewrote it. |
Anh ta viết lại nó. |
2697 |
She has met someone. |
Cô ta đã gặp người nào đó. |
2698 |
She chose a hat. |
Cô ấy đã chọn một cái mũ. |
2699 |
She chose a hat. |
Cô ấy đã chọn một cái nón. |
2700 |
After that, I get up. |
Sau đó, tôi thức dậy. |
2701 |
What are you going to do with it anyway? |
Cuối cùng thì bạn muốn làm gì với nó? |
2702 |
Who did you make these for? |
Bạn làm những cái này cho ai vậy? |
2703 |
You have to expect that to happen once in a while. |
Bạn phải biết là lâu lâu nó sẽ xảy ra một lần. |
2704 |
You have to expect that to happen once in a while. |
Bạn phải biết là việc đó thỉnh thoảng vẫn xảy ra. |
2705 |
Quiet music was heard in the room we entered. |
Trong căn phòng chúng tôi bước vào có thể nghe được tiếng nhạc nhỏ. |
2706 |
You lied to me! |
Bạn đã nói dối tôi! |
2707 |
I have two flowers. |
Tôi có hai bông hoa. |
2708 |
My baby wants to talk. |
Bé nhà tôi muốn nói chuyện. |
2709 |
My sacrifice will remain forever in their souls and my blood will be the price of their ransom. |
Sự hy sinh của tôi sẽ mãi mãi ở trong tâm hồn họ và máu của tôi sẽ là cái giá để chuộc họ. |
2710 |
This is what I’ve bought in Spain. |
Đây là cái gì tôi đã mua ở Tây Ban Nha. |
2711 |
Cheer up. |
Đừng có rầu rĩ quá như thế. |
2712 |
Don’t be so glum. |
Đừng có rầu rĩ quá như thế. |
2713 |
I’ll be free tonight. |
Đêm nay tôi rảnh rỗi. |
2714 |
He goes by bike. |
Anh ấy đi bằng xe đạp. |
2715 |
I am free tonight. |
Đêm nay tôi rảnh rỗi. |
2716 |
Let’s celebrate the anniversary of our first kiss. |
Hãy ăn mừng kỷ niệm ngày chúng ta hôn nhau lần đầu. |
2717 |
We should be dead by now. |
Đáng lẽ chúng ta đã chết rồi. |
2718 |
Tom poured drinks for himself and Mary. |
Tom rót đồ uống cho chính mình và Mary. |
2719 |
Tom speaks with a slight accent. |
Giọng của Tom hơi bị pha. |
2720 |
I’ve been tormented by regret. |
Tôi đã bị dằn vặt bởi sự hối hận. |
2721 |
Where’s the key? Ah, you have it. |
Chìa khóa đâu rồi? À, bạn có rồi à. |
2722 |
It’s my secret garden. |
Đó là khu vườn bí mật của tôi. |
2723 |
So, you do admit that you’ve lied, right? |
Vậy bạn thừa nhận là bạn đã nói dối, đúng không? |
2724 |
This morning, my friend and I went to buy airline tickets. |
Sáng nay, tôi cùng bạn tôi đi mua vé máy bay. |
2725 |
She smiled a lot but she could not speak Japanese. |
Cô ấy rất vui vẻ, nhưng lại không biết tiếng Nhật. |
2726 |
In the tourist season, many hotels raise prices. |
Vào mùa du lịch, nhiều khách sạn khác tăng giá phòng. |
2727 |
The scientists wanted to make their discoveries known to the world at large. |
Các nhà khoa học muốn cho cả thế giới biết đến khám phá của họ. |
2728 |
Tom tried to get some sleep. |
Tom đã cố gắng đi ngủ. |
2729 |
Tom showed Mary his stamp collection. |
Tom cho Mary xem bộ sưu tập tem của anh ta. |
2730 |
Does anybody have any good news? |
Ai có tin gì tốt không? |
2731 |
I have something you might be interested in. |
Tôi có một số thứ có thể làm bạn thích. |
2732 |
I want to talk to her. |
Tôi muốn nói chuyện với cô. |
2733 |
Some people say Boston is a dangerous city. |
Một số người nói rằng Boston là thành phố nguy hiểm. |
2734 |
Are these the pictures that you took in Boston? |
Có phải đây là những bức ảnh bạn chụp ở Boston không? |
2735 |
There is a declared state of emergency. |
Đã có tuyên bố tình trạng khẩn cấp. |
2736 |
Who started the fire? |
Ai đã đốt lửa? |
2737 |
How did you stain your dress? |
Thế nào mà mày đã làm ố cái áo? |
2738 |
How did you stain your dress? |
Thế nào mà bạn đã làm ố cái áo? |
2739 |
Tom and three other crew members were injured in the accident. |
Tom và ba thành viên khác của đội đã bị thương trong tai nạn. |
2740 |
Tell me everything you know about her. |
Kể cho tôi nghe tất cả những gì bạn biết về cô ta. |
2741 |
We always take a bus. |
Chúng tôi luôn đi bằng xe buýt. |
2742 |
They did it themselves. |
Họ tự làm việc đó. |
2743 |
Tom kissed Mary and she slapped him. |
Tom đã hôn Mary và cô tát anh ta. |
2744 |
I have other things to worry about, like work. |
Tôi có những điều khác để lo lắng, như là công việc. |
2745 |
Can I touch your beard? |
Tôi có thể sờ râu của ông được không? |
2746 |
Can I touch your beard? |
Tôi có thể sờ râu của bạn được không? |
2747 |
Can I touch your beard? |
Tao có thể sờ râu của mày được không? |
2748 |
Tom seemed very surprised when I told him about it. |
Tom có vẻ rất ngạc nhiên khi tôi kể cho anh ta chuyện đó. |
2749 |
All you do is complain. |
Bạn chỉ toàn than phiền. |
2750 |
What has happened to Tom? |
Cái gì đã xảy đến với Tom? |
2751 |
Has this ever happened to you before? |
Việc này đã từng xảy ra với bạn trước đây chưa? |
2752 |
Look at what’s already happened. |
Nhìn xem cái gì đã xảy ra này. |
2753 |
Something terrible is going to happen. |
Cái gì đó rất kinh khủng sắp xảy ra. |
2754 |
Something terrible is going to happen. |
Cái gì đó rất kinh khủng sẽ xảy ra. |
2755 |
I just came by to tell you that I’m moving to Boston. |
Tôi chỉ ghé qua để cho bạn biết là tôi sẽ dọn đi Boston. |
2756 |
Give me a beer, please. |
Vui lòng cho tôi một chai bia. |
2757 |
Give me a beer, please. |
Vui lòng cho tôi một lon bia. |
2758 |
Give me a beer, please. |
Vui lòng cho tôi một ly bia. |
2759 |
We had to agree to total confidentiality and sign a non-disclosure agreement. |
Chúng tôi phải chấp nhận bảo mật toàn bộ và ký một thỏa thuận không tiết lộ. |
2760 |
I like your beard. |
Tôi thích bộ râu của bạn. |
2761 |
Tom seems totally confused. |
Tom có vẻ hoàn toàn bối rối. |
2762 |
Let’s try a different one. |
Thử cái khác xem sao. |
2763 |
Tom has red spots all over his body. |
Tom nổi những đốm đỏ khắp người. |
2764 |
There’s a white picket fence around Tom’s house. |
Có một hàng rào cọc trắng xung quanh nhà của Tom. |
2765 |
Go through the orange door. |
Đi qua cái cửa màu cam. |
2766 |
Tom isn’t naive. |
Tom không ngây thơ. |
2767 |
Tom helps us. |
Tom giúp đỡ chúng tôi. |
2768 |
You can talk to me. |
Anh có thể nói với tôi. |
2769 |
Were you talking to me? |
Bạn đã nói với tôi à? |
2770 |
I know exactly what Tom is talking about. |
Tôi biết chính xác Tom đang nói về chuyện gì. |
2771 |
I know what Tom’s thinking. |
Tôi biết Tom đang nghĩ gì. |
2772 |
I’ve paid you already. |
Tôi đã thanh toán cho bạn rồi. |
2773 |
Tom told me what he saw. |
Tom kể cho tôi những gì anh ta đã thấy. |
2774 |
Can you tell us what Tom did? |
Bạn có thể kể cho tôi Tom đã làm gì không? |
2775 |
At least tell me where you’re going. |
Ít nhất bạn cũng phải cho tôi biết bạn định đi đâu. |
2776 |
I’m pretty sure Tom has been telling us the truth. |
Tôi khá chắc là Tom đã nói cho chúng tôi sự thật. |
2777 |
Tom told Mary that everybody except John had already arrived. |
Tom nói với Mary rằng mọi người đều đã đến ngoại trừ John. |
2778 |
I can read. |
Tôi đọc được. |
2779 |
You don’t have to sit with me. |
Bạn không phải ngồi với tôi. |
2780 |
You don’t have to sit with me. |
Bạn không phải ngồi tiếp tôi. |
2781 |
You don’t have to sit with me. |
Bạn không phải ngồi nói chuyện với tôi. |
2782 |
That doesn’t sound too dangerous. |
Cái đó nghe không có vẻ nguy hiểm lắm. |
2783 |
Are there any discount fares for multiple trips? |
Có giảm giá cước cho nhiều chuyến đi không? |
2784 |
We can save you some time. |
Chúng tôi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian. |
2785 |
No one is coming to save you. |
Không ai sẽ đến cứu bạn. |
2786 |
No one is coming to save you. |
Không ai sẽ đến cứu mày. |
2787 |
I prefer to be crazy than sad. |
Tôi thà điên còn hơn buồn. |
2788 |
Have you arranged things for our departure? |
Bạn đã sắp xếp mọi thứ để chúng ta xuất phát chưa? |
2789 |
He is going to drive you to the airport. |
Anh ta sẽ chở bạn ra sân bay. |
2790 |
The post office is near the bookstore. |
Bưu điện ở gần hiệu sách. |
2791 |
Die! |
Chết đi! |
2792 |
There’s something wrong with the printer. |
Cái máy in bị trục trặc. |
2793 |
There’s something wrong with the printer. |
Có cái gì đó trục trặc trong cái máy in. |
2794 |
Why would I be jealous? |
Tại sao tôi phải ghen tỵ? |
2795 |
Vietnamese is not a hard language to learn. |
Tiếng Việt không phải là một ngôn ngữ khó học. |
2796 |
How many examples per day can you add? |
Mỗi ngày bạn thêm được bao nhiêu câu ví dụ? |
2797 |
Last night he went to sleep at 11 o’ clock. |
Hôm qua anh ấy đi ngủ hồi 11 giờ. |
2798 |
If you have anything to say, please give me a call. |
Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi. |
2799 |
Can you describe that strange guy? |
Anh có thể mô tả gã đàn ông lạ mặt đó không? |
2800 |
The stars are too far away. |
Những ngôi sao ở quá xa. |
2801 |
The whole world knows that. |
Cả thế thới đều biết. |
2802 |
We’re well ahead of schedule. |
Chúng ta ở trước hạn khá xa. |
2803 |
We look great together. |
Chúng ta trông thật tuyệt khi đi cùng nhau. |
2804 |
We should leave while we still can. |
Chúng ta nên đi khi còn có thể. |
2805 |
I need the screwdriver. |
Tôi cần cái tua-vít. |
2806 |
This pond doesn’t go dry even in the summer. |
Ao này không bị cạn ngay cả trong mùa hè. |
2807 |
Birds fly south in the winter. |
Chim bay về phía nam vào mùa đông. |
2808 |
I used to often go skiing in the winter. |
Tôi hay đi trượt tuyết vào mùa đông. |
2809 |
We get a lot of snow here in the winter. |
Chúng tôi nhận được rất nhiều tuyết ở đây vào mùa đông. |
2810 |
This math teacher is also the coach of the basketball team. |
Giáo viên toán này cũng là huấn luyện viên của đội bóng rổ. |
2811 |
The ball went one way and the goalkeeper went the other. |
Bóng đi một đường và thủ môn đi một nẻo. |
2812 |
Can you save a seat for me? |
Bạn có thể để dành một chỗ ngồi cho tôi không? |
2813 |
We can finish it later. |
Chúng tôi có thể hoàn tất nó sau. |
2814 |
We have to move very quickly. |
Chúng ta phải di chuyển rất nhanh. |
2815 |
We solved that problem in a week. |
Chúng tôi đã giải quyết vấn đề đó trong một tuần. |
2816 |
We solved that problem in a week. |
Tụi tao đã giải quyết vấn đề đó trong một tuần. |
2817 |
Why are you getting upset? |
Tại sao cậu lại buồn? |
2818 |
Why are you getting upset? |
Tại sao anh lại buồn? |
2819 |
To me, it’s important. |
Đối với tôi, nó quan trọng. |
2820 |
Can I take your bags? |
Tôi mang túi hộ bạn nhé? |
2821 |
Can I take your bags? |
Tôi mang giỏ dùm bạn nhé? |
2822 |
Did you read it all? |
Anh đã đọc hết nó rồi à? |
2823 |
Did you read it all? |
Anh đã đọc hết quyển đó rồi à? |
2824 |
Can you spell your last name for me? |
Bạn có thể đánh vần họ của bạn dùm tôi? |
2825 |
I’m not illiterate. |
Tôi không phải người mù chữ. |
2826 |
I was here when Tom got here. |
Tôi đã ở đây khi Tom đến. |
2827 |
You could help me. |
Bạn có thể giúp tôi. |
2828 |
You should try it. |
Bạn nên thử nó. |
2829 |
You’re just a girl. |
Bạn chỉ là một cô gái. |
2830 |
You got very drunk. |
Bạn say quá rồi. |
2831 |
You can use my car. |
Bạn có thể dùng xe hơi của tôi. |
2832 |
You’re a smart boy. |
Bạn là một chàng trai thông minh. |
2833 |
It’ll be all right. |
Sẽ ổn thôi. |
2834 |
You lost your chance. |
Bạn đã bỏ lỡ cơ hội. |
2835 |
My life is perfect right now. I don’t want anything to change. |
Cuộc sống hiện tại của tôi là hoàn hảo. Tôi không muốn bất cứ sự thay đổi nào. |
2836 |
Today it’s quite hot. |
Hôm nay cực nóng. |
2837 |
It’s so cold tonight. |
Tối nay rất lạnh. |
2838 |
This is a hard language to learn. |
Đây là ngôn ngữ khó học. |
2839 |
Meditation doesn’t cost anything, but it takes time. |
Thiền định không tốn kém gì cả, nhưng phải mất thời gian. |
2840 |
All or nothing. |
Tất cả hoặc không gì cả. |
2841 |
What kind of fish is that? |
Đó là loại cá gì? |
2842 |
The rice crop was harvested. |
Lúa đã được thu hoạch. |
2843 |
The roof is glittering in the sunshine. |
Mái nhà sáng loáng dưới ánh nắng mặt trời. |
2844 |
The watch battery was dead. |
Đồng hồ hết pin rồi. |
2845 |
The watch’s battery ran out. |
Đồng hồ hết pin rồi. |
2846 |
I like eating durian. |
Tôi thích ăn sầu riêng. |
2847 |
You have to drink 2 litres of water daily. |
Bạn phải uống hai lít nước mỗi ngày. |
2848 |
Vietnamese is really hard to learn. |
Tiếng Việt thật sự rất khó học. |
2849 |
You’re going to do just fine. |
Bạn sẽ tốt thôi. |
2850 |
Why did Tom kiss me? |
Sao Tom lại hôn tôi? |
2851 |
Why did Tom kiss me? |
Tại sao Tom hôn tôi? |
2852 |
I don’t believe you! “I swear!” |
Tôi không tin bạn! “Tôi thề!” |
2853 |
Do you have a car? |
Bạn có ô tô không? |
2854 |
Have you made any progress? |
Bạn có tiến triển gì không? |
2855 |
The students at that school wear uniforms. |
Mọi sinh viên của trường đó phải mặc đồng phục. |
2856 |
Let’s stop doing this. |
Hãy dừng việc này lại. |
2857 |
We don’t know how to find Tom. |
Chúng tôi không biết cách nào để tìm được Tom. |
2858 |
This must be one of the worst jobs in the world. |
Đây có lẽ là công việc tệ nhất trên thế giới. |
2859 |
You’re not surprised to see me, are you? |
Bạn không ngạc nhiên khi thấy tôi chứ? |
2860 |
That’s not how it works. |
Đó không phải là cách nó hoạt động. |
2861 |
Am I required to get a visa? |
Tôi có bắt buộc phải lấy visa? |
2862 |
Am I required to get a visa? |
Tôi có bắt buộc phải lấy thị thực? |
2863 |
You should take this a little more seriously. |
Bạn nên xem việc này nghiêm túc hơn một chút. |
2864 |
That day was an important milestone in our project. |
Ngày hôm đó là một cột mốc quan trọng trong dự án của chúng tôi. |
2865 |
The curtains are open. |
Những cái rèm đã được mở. |
2866 |
Are you in pain now? |
Hiện giờ bạn có đau không? |
2867 |
What should I do in the meantime? |
Tôi nên làm gì trong lúc ấy? |
2868 |
What should I do in the meantime? |
Tôi nên làm gì trong khi chờ đợi? |
2869 |
Tom looked after the baby. |
Tom trông coi đứa bé. |
2870 |
Tom looked after the baby. |
Tom chăm sóc đứa bé. |
2871 |
Tom has never been better. |
Tom chưa bao giờ cảm thấy tốt hơn. |
2872 |
Tom is easily distracted. |
Tom dễ bị sao lãng. |
2873 |
You don’t have all the information. |
Bạn không có tất cả dữ kiện. |
2874 |
Tom is still on the phone with Mary. |
Tom vẫn còn nói chuyện điện thoại với Mary. |
2875 |
Tom is a brave person. |
Tom là một người can đảm. |
2876 |
Tom is a brave person. |
Tom là một người dũng cảm. |
2877 |
Tom isn’t sure how to proceed. |
Tom không biết chắc sẽ tiếp tục bằng cách nào. |
2878 |
Tom is in the living room watching TV. |
Tom đang xem ti-vi ở phòng khách. |
2879 |
Tom is in the living room watching TV. |
Tom đang xem ti-vi trong phòng khách. |
2880 |
I don’t want to learn French. |
Tôi không muốn học tiếng Pháp. |
2881 |
It’s been a while since we’ve gone swimming together. |
Một thời gian đã trôi qua kể từ khi chúng ta đi bơi cùng nhau. |
2882 |
This is really impressive. |
Điều này thật sự rất ấn tượng. |
2883 |
I’m reading. Turn the television off. |
Tôi đang đọc sách. Tắt tivi đi. |
2884 |
How’s your father? |
Ba của bạn sao rồi? |
2885 |
Let us wait and see. |
Chúng ta hãy cùng đợi và xem. |
2886 |
That’s why I need to meet Tom. |
Đó là lý do tại sao tôi cần gặp Tom. |
2887 |
Where did she go yesterday? |
Hôm qua nó đi đâu vậy? |
2888 |
Where did she go yesterday? |
Hôm qua nó đã đi đâu? |
2889 |
Where did she go yesterday? |
Hôm qua cô ta đã đi đâu vậy? |
2890 |
Uganda is an African country. |
Uganda là một quốc gia châu Phi. |
2891 |
Give her another chance. |
Cho nó thêm cơ hội. |
2892 |
Give her another chance. |
Cho nó cơ hội khác đi. |
2893 |
I know nothing. |
Tôi chẳng biết gì cả. |
2894 |
Keep walking straight ahead. |
Cứ đi thẳng hoài. |
2895 |
Keep walking straight ahead. |
Cứ đi thẳng. |
2896 |
The plane bound for Beijing is going to take off soon. |
Máy bay đi Bắc Kinh sắp cất cánh. |
2897 |
If we ban Chinese students from thinking, what exactly do we expect from them? |
Nếu chúng ta cấm sinh viên Trung Quốc suy nghĩ, chúng ta thật sự hy vọng gì ở họ? |
2898 |
I should have done this weeks ago. |
Tôi nên làm việc này từ vài tuần trước. |
2899 |
Mary came out of the bathroom with only a towel on. |
Mary bước ra khỏi nhà tắm chỉ với khăn tắm trên người. |
2900 |
This is quite difficult for Tom. |
Điều này rất khó cho Tom. |
2901 |
This is very difficult for Tom. |
Điều này rất khó cho Tom. |
2902 |
I’ve decided to fire Tom. |
Tôi đã quyết định sa thải Tom. |
2903 |
Violence is the only language they understand. |
Bạo lực là ngôn ngữ duy nhất mà tụi nó hiểu. |
2904 |
What makes you think I’m going to resign? |
Điều gì khiến bạn nghĩ tôi sẽ từ chức? |
2905 |
Why couldn’t you do that? |
Tại sao tôi không làm được điều đó? |
2906 |
I was taught English at school. |
Tôi được dạy tiếng Anh ở trường. |
2907 |
She did not agree with him. |
Cô ta không đồng ý với nó. |
2908 |
It is hard to understand. |
Nó khó để mà hiểu. |
2909 |
It makes no sense. |
Nó chẳng có ý nghĩa gì cả. |
2910 |
He is a little bit unhappy today. |
Hôm nay anh ta có một chút không vui. |
2911 |
Stop acting like such a fool. |
Đừng hành xử như kẻ ngốc nữa. |
2912 |
Tom says that he’s never lied to Mary. |
Tom nói rằng nó chưa bao giờ nói dối Mary. |
2913 |
The sun is rising. |
Mặt trời đang lên. |
2914 |
Excuse me, where’s the exit? |
Xin lỗi, lối thoát hiểm nằm ở đâu? |
2915 |
Excuse me, where’s the exit? |
Xin lỗi, lối thoát hiểm ở đâu vậy? |
2916 |
She left just as I arrived. |
Nó vừa rời khỏi khi tôi đến. |
2917 |
She left just as I arrived. |
Cô ấy vừa rời khỏi khi tôi đến. |
2918 |
Come on, admit it. |
Thôi nào, thừa nhận đi. |
2919 |
Come on, hurry up. |
Thôi nào, nhanh lên đi. |
2920 |
Are you sure you don’t want to go to Boston? |
Mày có chắc là không muốn đi Boston? |
2921 |
Are you sure you don’t want to go to Boston? |
Bạn có chắc là không muốn đi Boston? |
2922 |
Are you sure you don’t want to go to Boston? |
Anh có chắc là không muốn đi Boston? |
2923 |
Are you sure you don’t want to go to Boston? |
Chị có chắc là không muốn đi Boston? |
2924 |
Are you sure you don’t want to go to Boston? |
Cậu có chắc là không muốn đi Boston? |
2925 |
Are you sure you don’t want to sleep on it? |
Mày có chắc là không muốn ngủ trên nó? |
2926 |
Are you sure you don’t want to sleep on it? |
Anh có chắc là không muốn ngủ trên nó? |
2927 |
Are you sure you don’t want to sleep on it? |
Bạn có chắc là không muốn ngủ trên nó? |
2928 |
Are you sure you don’t want to sleep on it? |
Cậu có chắc là không muốn ngủ trên nó? |
2929 |
Tom became very famous. |
Tom đã trở nên rất nổi tiếng. |
2930 |
Tom became very famous quickly. |
Tom đã trở nên rất nổi tiếng một cách nhanh chóng. |
2931 |
Tom became famous very quickly. |
Tom đã trở nên nổi tiếng rất nhanh. |
2932 |
Tom became famous very quickly. |
Tom trở nên nổi tiếng cực nhanh. |
2933 |
It will break. |
Nó sẽ phá vỡ. |
2934 |
It will break. |
Nó sẽ vỡ. |
2935 |
You have every right to be mad at me. |
Bạn giận tôi là đúng. |
2936 |
You have every right to be mad at me. |
Bạn có mọi lý do để giận tôi. |
2937 |
Tom may not be dead. |
Có lẽ Tom chưa chết. |
2938 |
I just bought a 40 inch flat screen television. |
Tôi mới mua một cái ti vi màn hình phẳng bốn mươi in. |
2939 |
The television is in the living room. |
Cái ti vi được đặt ở phòng khách. |
2940 |
Tomorrow is Wednesday, and the day after tomorrow is Thursday. |
Ngày mai là thứ Tư và ngày kia là thứ Năm. |
2941 |
I saw my neighbor’s dog running in my yard. |
Tôi nhìn thấy con chó nhà hàng xóm chạy trong sân của mình. |
2942 |
The legal age for marriage in Australia is 18. |
Tuổi kết hôn hợp pháp ở Úc là 18. |
2943 |
The listeners had already begun to yawn. |
Những người nghe đã bắt đầu ngáp. |
2944 |
Courtesy costs nothing. |
Lời nói chẳng mất tiền mua. |
2945 |
The suspect remains at large. |
Kẻ tình nghi vẫn tự do. |
2946 |
I’m trying to learn English. |
Tôi đang cố gắng học tiếng Anh. |
2947 |
I look forward to reading your report. |
Tôi chờ đọc báo cáo của anh. |
2948 |
Tom couldn’t control his anger. |
Tom không thể kiểm soát được cơn giận của cậu ta. |
2949 |
Tom concentrated on his work. |
Tom tập trung vào công việc. |
2950 |
Tom almost drowned. |
Tom suýt (mém) bị đuối nước. |
2951 |
This is my friend, Tom. |
Đây là bạn của tôi, Tom. |
2952 |
What made you come here? |
Điều gì đưa bạn tới đây? |
2953 |
Turn down the volume, please. |
Làm ơn, vặn nhỏ loa xuống. |
2954 |
Please keep me informed. |
Làm ơn báo cho tôi biết. |
2955 |
I hear music. |
Tôi nghe nhạc. |
2956 |
Leave me alone! |
Để tôi một mình. |
2957 |
There are islands in the sea. |
Trên biển có những hòn đảo. |
2958 |
Who’s Emily? |
Emily là ai? |
2959 |
I broke my phone. |
Tôi đã làm hỏng điện thoại. |
2960 |
Emily broke her phone. |
Emily làm hư điện thoại của cô ấy. |
2961 |
I can’t play Flappy Bird. |
Tôi chơi được Flappy Bird. |
2962 |
I will go to school. |
Tôi sẽ đi học. |
2963 |
I won’t go to school. |
Tôi sẽ không đi học. |
2964 |
Happy New Year! |
Chúc mừng năm mới! |
2965 |
I think I’m starting to understand. |
Tôi nghĩ tôi bắt đầu hiểu rồi. |
2966 |
Tom’s attitude is quite simple to understand. |
Thái độ của Tom cũng là dễ hiểu. |
2967 |
Tom seemed to understand. |
Tom dường như đã hiểu |
2968 |
None of them could understand. |
Không ai trong số họ có thể hiểu. |
2969 |
I don’t know if you’d understand. |
Tôi không biết bạn có hiểu không? |
2970 |
Tom seemed to understand. |
Tom dường như đã hiểu. |
2971 |
I think you panicked. |
Tôi nghĩ ban hốt hoảng |
2972 |
Good morning! |
Chào buổi sáng! |
2973 |
Tom and Mary are playing Uno. |
Tom và Mary đang chơi Uno. |
2974 |
I have difficulty chewing. |
Tôi gap kho khan khi nhai |
2975 |
She gave milk to the cat. |
Cô ấy cho con mèo uống sữa. |
2976 |
Tigers are bigger and stronger than cats. |
Hổ lớn hơn và khỏe hơn mèo. |
2977 |
The cat ran after the rat. |
Con mèo chạy sau con chuột. |
2978 |
The cat ran after the rat. |
Con mèo đuổi con chuột. |
2979 |
Tom will never know. |
Tôm sẽ không bao giờ biết. |
2980 |
Come and see! |
Lại đây xem này! |
2981 |
How do you find food in outer space? |
Làm sao để tìm thức ăn ngoài vũ trụ? |
2982 |
The bird is in the sky. |
Chú chim lượn trên bầu trời. |
2983 |
Tom stayed with me. |
Tom ở lại với tôi. |
2984 |
I don’t see that there’s a choice. |
Tôi không thấy có lựa chọn nào ở đây. |
2985 |
Put the box down. |
Đặt cái hộp xuống. |
2986 |
It’s pretty clear you have a problem. |
Rõ ràng là cậu có vấn đề. |
2987 |
I’m gonna get a cell phone tomorrow! |
Ngày mai tôi sẽ mua một chiếc điện thoại di động. |
2988 |
Push! |
Đẩy! |
2989 |
She has no opinion about religion. |
Cô ấy chẳng biết gì về tôn giáo. |
2990 |
This is the second time I’ve flown. |
Đây là lần thứ hai tôi bay. |
2991 |
She undertook the responsibility for the project. |
Cô ấy nhận trách nhiệm về dự án đó. |
2992 |
It takes time to speak a foreign language well. |
Cần phải có thời gian để nói tốt một ngoại ngữ. |
2993 |
Won’t you go? |
Sao cậu chưa đi đi? |
2994 |
As many as ten people saw the accident. |
Phải có đến mười người chứng kiến vụ tai nạn đó. |
2995 |
Is this a problem? |
Đây có phải vấn đề không? |
2996 |
Tom complained that the soup was not hot enough. |
Tom phàn nàn rằng món súp không đủ nóng. |
2997 |
I pretended that it didn’t bother me. |
Tôi giả vờ rằng điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến mình. |
2998 |
I dropped my apple. |
Tôi đã đánh rơi quả táo của mình. |
2999 |
Tom told me that he likes swimming. |
Tom bảo tôi rằng cậu ấy thích bơi lội. |
3000 |
I’m supposed to get to school early tomorrow morning. |
Tôi phải tới trường sớm sáng mai. |
3001 |
I waited forever, and finally, John came. |
Tôi đợi mãi, cuối cùng, John đã tới. |
3002 |
I don’t want to try anything else. |
Tôi không muốn thử cái gì khác nữa. |
3003 |
Why are these girls so cruel? |
Sao mấy cô gái đó tàn nhẫn vậy? |
3004 |
I don’t want to go to the dentist. |
Tôi không muốn đến nha sĩ. |
3005 |
I hope that I’ve done the right thing. |
Tôi hy vọng mình đã làm điều đúng đắn. |
3006 |
She liked poetry and music. |
Cô ấy thích thơ và nhạc. |
3007 |
Give me back my book! “What book?” |
Trả tôi quyển sách đây! “Quyển sách nào cơ?” |
3008 |
You broke your promises. |
Cậu đã không giữ lời hứa. |
3009 |
I don’t betray my friends. |
Tôi không phản bội bạn bè mình. |
3010 |
I didn’t betray you. |
Tôi không phản bội cậu. |
3011 |
All of you betrayed me. |
Tất cả các cậu phản bội tôi. |
3012 |
Tom was shocked by the news that his father had had a heart attack. |
Tom đã bị sốc khi biết tin cha cậu ấy lên cơn đau tim. |
3013 |
A religion that uses fear as a motivator is not a good religion. |
Một tôn giáo lấy nỗi sợ hãi làm động lực thì không phải là một tôn giáo tốt. |
3014 |
This is not my cup of tea. It’s Tom’s cup. |
Đây không phải cốc trà của tôi. Nó là cốc của Tôm. |
3015 |
I liked my cup of tea. |
Tôi thích cốc trà của tôi. |
3016 |
They share a love for music. |
Họ có chung sở thích về âm nhạc. |
3017 |
This might surprise you. |
Cái này có thể sẽ làm cậu ngạc nhiên. |
3018 |
I just want to be normal like everyone else. |
Tôi chỉ muốn bình thường như mọi người. |
3019 |
Is she a good person? |
Cô ấy có phải người tốt không? |
3020 |
Is he a good person? |
Anh ấy có phải người tốt không? |
3021 |
Mary has an older sister and a younger brother. |
Mary có một anh trai và một em trai. |
3022 |
They sat in the kitchen. |
Họ ngồi trong bếp. |
3023 |
You don’t have to go to school today. |
Hôm nay cậu không phải đến trường. |
3024 |
Is he married? |
Anh ấy đã kết hôn chưa? |
3025 |
I have three younger brothers. |
Tôi có ba em trai. |
3026 |
My younger brother is still sleeping. |
Em trai tôi vẫn đang ngủ. |
3027 |
Do you have a lot of pens? |
Cậu có nhiều bút không? |
3028 |
Do you have a pen? “Yes.” |
Cậu có bút không? “Có.” |
3029 |
He had no money. |
Anh ấy không có tiền. |
3030 |
I bent over to take the pen. |
Tôi cúi xuống để nhặt cái bút. |
3031 |
Our students showed remarkable progress. |
Các sinh viên của chúng ta đang tiến bộ rõ rệt. |
3032 |
My assistant will handle that. |
Trợ lý của tôi sẽ xử lý việc đó. |
3033 |
My family thinks I’m rich. |
Gia đình tôi nghĩ rằng tôi giàu có. |
3034 |
Today I go to school. |
Hôm nay tôi đi học. |
3035 |
Today I go to school. |
Hôm nay tôi đến trường. |
3036 |
Be careful or he’ll stab you in the back. |
Hãy cẩn thận nếu không anh ta sẽ đâm sau lưng cậu. |
3037 |
Be careful or she’ll stab you in the back. |
Hãy cẩn thận nếu không cô ta sẽ đâm sau lưng cậu. |
3038 |
Why are these girls so mean? |
Sao mấy cô gái này xấu tính vậy? |
3039 |
Who are you, anyway? |
Rốt cuộc cậu là ai vậy? |
3040 |
Why aren’t you working? |
Sao cậu không làm việc? |
3041 |
She likes poetry and music. |
Cô ấy thích thơ và nhạc. |
3042 |
She likes poetry and music. |
Cô ấy thích thi ca và âm nhạc. |
3043 |
Tom didn’t betray you. |
Tom không phản bội cậu. |
3044 |
He died before he could realize his dream. |
Anh ấy qua đời trước khi nhìn ra ước mơ của mình. |
3045 |
You’re coming at the wrong moment. |
Cậu đến không đúng lúc rồi. |
3046 |
Which color do you prefer? |
Cậu thích màu nào hơn? |
3047 |
This is not my cup of tea. |
Đây không phải cốc trà của tôi. |
3048 |
There are a lot of big cities in Brazil. |
Nước Bra-xin có rất nhiều thành phố lớn. |
3049 |
The striped cat is playing with red yarn. |
Con mèo lông vằn đang chơi cùng cuộn chỉ đỏ. |
3050 |
The children are celebrating the boy’s birthday. |
Bọn trẻ đang ăn mừng sinh nhật của cậu bé. |
3051 |
Next Tuesday is my birthday, and I’m having a birthday party. |
Thứ ba tới là sinh nhật của tôi và tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc sinh nhật. |
3052 |
Of course. |
Tất nhiên. |
3053 |
I’m not sure whether my sentence is good. |
Tôi không chắc câu này của tôi viết đúng hay không. |
3054 |
I reached the village before dark. |
Tôi đã về đến ngôi làng trước khi trời tối. |
3055 |
The only thing Tom likes to do after dinner is watch TV. |
Việc duy nhất Tom thích sau bữa tối là xem TV. |
3056 |
Tom is a bit busy, so he can’t help you today. |
Tom bận một chút, cho nên anh ấy không thể giúp bạn hôm nay. |
3057 |
We’re out of luck again. |
Xôi hỏng bỏng không. |
3058 |
The cooked rice is tainted, the fried rice is consumed. |
Xôi hỏng bỏng không. |
3059 |
Tears filled Mary’s eyes. |
Mắt Mary ngấn lệ. |
3060 |
I’ve been seeing someone. |
Tôi có người yêu rồi. |
3061 |
I have homework to do. |
Tôi phải làm bài tập. |
3062 |
The soup is a bit too salty. |
Món xúp hơi mặn. |
3063 |
I am completely exhausted. |
Tôi mệt rã rời. |
3064 |
You remind me of myself at a young age. |
Bạn làm tôi nhớ đến mình hồi trẻ. |
3065 |
We held hands, once. |
Chúng tôi có cầm tay một lần. |
3066 |
I still want to be with you. |
Em vẫn muốn ở bên anh. |
3067 |
Do you know how to tie your shoes? |
Bạn có biết buộc dây giày không? |
3068 |
No one expected Tom to win. |
Chẳng ai ngờ rằng Tom sẽ thắng. |
3069 |
Do you plant pumpkins? |
Bạn có trồng bí ngô không? |
3070 |
Do you want tea or coffee? |
Bạn muốn uống trà hay cà phê? |
3071 |
Happy people are those who remember only the good things from the past, while unhappy people are those who remember only the opposite. |
Những người hạnh phúc là những người chỉ nhớ những điều tốt trong quá khứ, còn những người bất hạnh là những người chỉ nhớ điều trái lại. |
3072 |
I don’t like Tom and Mary. |
Tôi không thích Tom và Mary. |
3073 |
Tom doesn’t know how to have fun. |
Tom không biết làm sao để vui vẻ. |
3074 |
Has Tom already eaten? |
Tom đã ăn chưa? |
3075 |
Tom is a good violinist. |
Tom là một người chơi violon giỏi. |
3076 |
Is that good or bad? |
Cái đó tốt hay xấu? |
3077 |
If you have any questions, don’t hesitate to ask. |
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, cứ hỏi đừng ngại. |
3078 |
Are you still scared? |
Bạn vẫn còn sợ à? |
3079 |
I just feel a little dizzy. |
Tôi chỉ thấy hơi chóng mặt một tí. |
3080 |
Helen has won the prize. |
Helan đã thắng giải thưởng. |
3081 |
We follow the news quite regularly. |
Chúng ta theo dõi tin tức khá thường xuyên. |
3082 |
I’m trying to find a picture of Tom. |
Tôi đang cố gắng tìm một bức ảnh của Tom. |
3083 |
The devil destroyed Hiroshima and Nagasaki. |
Ác quỷ đã phá hủy Hiroshima và Nagasaki. |
3084 |
I am economically independent of my parents. |
Tôi không phụ thuộc chuyện tiền bạc vào bố mẹ tôi |
3085 |
How do you pronounce “Wi-Fi” in French? |
Bạn phát âm từ “WiFi” trong tiếng Pháp như thế nào? |
3086 |
No student in our class is as smart as Kate. |
Không sinh viên nào trong lớp chúng ta thông minh như Kate. |
3087 |
We think you’re doing very well here. |
Chúng tôi nghĩ bạn đang làm việc rất tốt ở đây. |
3088 |
You should be more careful. |
Bạn nên cẩn thận hơn. |
3089 |
Can you say that again? |
Bạn có thể nhắc lại không? |
3090 |
Can you repeat? |
Bạn có thể nhắc lại không? |
3091 |
Come and see me whenever you are free. |
Đến gặp tôi bất cứ lúc nào bạn rảnh. |
3092 |
I need to pee. |
Tôi cần đi tiểu. |
3093 |
I need to pee. |
Tôi cần đi đái. |
3094 |
She usually comes here on Tuesdays. |
Cô ấy thường đến đây vào các ngày thứ ba. |
3095 |
I’m sure Tom told you the truth. |
Tôi chắc chắn Tom đã nói thật với bạn. |
3096 |
You’ve done everything you can do. |
Bạn đã làm mọi thứ bạn có thể làm. |
3097 |
He disliked her at first glance. |
Anh ấy không thích cô ấy ngay cái nhìn đầu tiên. |
3098 |
He has no respect for anyone. |
Anh ta không tôn trọng ai hết. |
3099 |
Why do you want to see him? |
Tại sao bạn muốn gặp anh ta? |
3100 |
I’ll give him one more chance. |
Tôi sẽ cho anh ấy một cơ hội nữa. |
3101 |
Tom usually goes to bed at ten-forty. |
Tom thường đi ngủ lúc 10 giờ 40. |
3102 |
My hobby is taking pictures of wild flowers. |
Sở thích của tôi là chụp những bức ảnh hoa dại. |
3103 |
We already know you did it. |
Chúng tôi đã biết bạn làm điều đó. |
3104 |
She is shy so she cannot say “I love you”. |
Cô ấy ngại ngùng nên không thể nói “Em yêu anh”. |
3105 |
You’re making us nervous. |
Bạn làm chúng tôi hồi hộp. |
3106 |
I apologize for the methods used to get you here. |
Tôi xin lỗi vì đã dùng phương pháp này để đưa anh đến. |
3107 |
The lion eats the meat. |
Sư tử ăn thịt. |
3108 |
Let’s move over to that table. |
Chúng ta chuyển qua cái bàn đó nha. |
3109 |
Tom looked tired, but happy. |
Tom trông có vẻ mệt mỏi nhưng vui vẻ. |
3110 |
I knew he was waiting for Mary. |
Tôi biết anh ấy đã đợi Mary. |
3111 |
We should celebrate Halloween together. |
Chúng ta nên cùng nhau tổ chức tiệc Halloween. |
3112 |
What type of tarantula do you have? |
Bạn đang có loại nhện đen nào? |
3113 |
Crocodiles are mysterious animals. |
Cá sấu là loài động vật bí hiểm. |
3114 |
Crocodiles are mysterious animals. |
Cá sấu là loài động vật bí ẩn. |
3115 |
The pigs are not in the pen. |
Lợn không có ở trong chuồng. |
3116 |
The students are on holiday. |
Sinh viên đang nghỉ hè. |
3117 |
This pizza is disgusting! |
Cái bánh pizza này thật ghê tởm! |
3118 |
This pizza is disgusting! |
Cái bánh pizza này gớm quá đi! |
3119 |
Is this really spaghetti? |
Đây có thật sự là mỳ Ý không? |
3120 |
It’s too hot indoors. |
Trong nhà nóng quá. |
3121 |
I’m looking for Tom now. |
Bây giờ tôi đang tìm Tom. |
3122 |
Tom gave it to me before he died. |
Tom đã đưa nó cho tôi trước khi anh ấy chết. |
3123 |
Tom gave something to Mary. |
Tom đã đưa cái gì đó cho Mary. |
3124 |
Tom gave it to me before he died. |
Tom đã đưa nó cho tôi trước khi anh ấy mất. |
3125 |
I’m so sorry about yesterday. |
Tôi xin lỗi chuyện ngày hôm qua. |
3126 |
Mary placed her purse on the table. |
Mary đã để cái ví ở trên bàn. |
3127 |
I wonder what he meant by that. |
Tôi tự hỏi nó có ý gì qua điều đó. |
3128 |
I wonder what he meant by that. |
Tôi tự hỏi anh ta có ý gì qua điều đó. |
3129 |
I wonder what he meant by that. |
Tôi tự hỏi anh ta có ý gì khi nói điều đó. |
3130 |
Are there beautiful women here? |
Có gái đẹp ở đây không? |
3131 |
Are there beautiful women here? |
Có phụ nữ đẹp ở đây không? |
3132 |
Mary was afraid. |
Mary sợ hãi. |
3133 |
Did he forget his money again? |
Nó lại quên tiền nữa à? |
3134 |
I should be home with my wife. |
Tôi nên ở nhà với vợ. |
3135 |
He brought her a small gift. |
Nó đã mua cho cô ấy một món quà nhỏ. |
3136 |
He brought her a small gift. |
Anh ấy đã mua cho cô ấy một món quà nhỏ. |
3137 |
I need your signature on the letter before I can mail it. |
Tôi cần chữ ký của anh trên thư trước khi tôi có thể gởi nó đi. |
3138 |
I’m paying in advance. |
Tôi trả tiền trước. |
3139 |
This car is his. |
Chiếc xe này là của ổng. |
3140 |
I don’t want to live in a big city. |
Tôi không muốn sống trong một thành phố lớn. |
3141 |
This car is his. |
Chiếc xe này là của ông ta. |
3142 |
This car is his. |
Chiếc xe này là của ông ấy. |
3143 |
Smoking is harmful for your health. |
Hút thuốc có hại cho sức khỏe. |
3144 |
This car is his. |
Chiếc xe này là của hắn. |
3145 |
This car is his. |
Chiếc xe này là của anh ấy. |
3146 |
I cannot understand his ideas. |
Tôi không thể hiểu ý của nó. |
3147 |
I cannot understand his ideas. |
Tôi không thể hiểu ý tưởng của nó. |
3148 |
It looks like it’ll rain today. |
Có vẻ như trời sẽ mưa hôm nay. |
3149 |
It looks like it’ll rain today. |
Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa. |
3150 |
He is good at biology. |
Nó giỏi môn sinh vật. |
3151 |
He is good at biology. |
Nó giỏi môn sinh vật học. |
3152 |
He is good at biology. |
Anh ta giỏi môn sinh vật. |
3153 |
I would like to call my embassy. |
Tôi muốn gọi cho đại sứ quán của tôi. |
3154 |
Don’t complain, don’t explain. |
Đừng than phiền, đừng giải thích. |
3155 |
Can I borrow your mobile phone? |
Tôi có thể mượn điện thoại của bạn không? |
3156 |
Can I borrow your mobile phone? |
Tao có thể mượn điện thoại của mày không? |
3157 |
Can I borrow your mobile phone? |
Tôi có thể mượn điện thoại di động của bạn không? |
3158 |
Can I borrow your mobile phone? |
Tôi có thể mượn điện thoại của anh không? |
3159 |
We all are God’s sons. |
Tất cả chúng ta đều là con của Chúa. |
3160 |
What do carnations smell like? |
Hoa cẩm chướng có mùi gì? |
3161 |
What do carnations smell like? |
Hoa cẩm chướng ngửi ra sao? |
3162 |
After we ate, we went to sleep. |
Sau khi ăn, chúng tôi đi ngủ. |
3163 |
After we ate, we went to sleep. |
Sau khi ăn, tụi tao đi ngủ. |
3164 |
After we ate, we went to sleep. |
Sau khi ăn, bọn tớ đi ngủ. |
3165 |
Let’s pretend we’re aliens. |
Hãy coi như chúng ta là người ngoài hành tinh. |
3166 |
Let’s pretend we’re aliens. |
Hãy coi như chúng ta là người xa lạ. |
3167 |
Someone pocketed my wallet on the train. |
Ai đó đã móc ví của tôi. |
3168 |
Someone pocketed my wallet on the train. |
Ai đó đã móc túi lấy ví của tôi. |
3169 |
You can do it from outside. |
Bạn có thể thực hiện từ bên ngoài. |
3170 |
What kind of oranges do you plant here? |
Anh đang trồng loại cam nào vậy? |
3171 |
What kind of oranges do you plant here? |
Anh đang trồng loại cam nào? |
3172 |
What kind of oranges do you plant here? |
Mày đang trồng giống cam gì? |
3173 |
What kind of oranges do you plant here? |
Bạn đang trồng giống cam gì ở đây? |
3174 |
You’re just a coward. |
Mày chỉ là một thằng hèn. |
3175 |
You’re just a coward. |
Cậu chỉ là một thằng hèn. |
3176 |
I prefer to do it by myself. |
Tôi thích tự làm lấy. |
3177 |
I prefer to do it by myself. |
Tôi muốn tự làm lấy. |
3178 |
Did you see the new commercial? |
Bạn có thấy người chào hàng mới |
3179 |
The strike affected the nation’s economy. |
Cuộc tấn công ảnh hưởng đến kinh tế truyền thống |
3180 |
A friend in need is a friend indeed. |
Một người bạn có mặt lúc ta cần là một người bạn thực sự |
3181 |
Give me a clue. |
Cho tôi một manh mối. |
3182 |
We always walk by the post office on the way to work. |
Chúng tôi luôn đi bộ ngang qua bưu điện trên đường đi làm |
3183 |
The army was in retreat. |
Quân đội đã rút lui |
3184 |
Tom will be so pleased. |
Tom sẽ rất vui lòng |
3185 |
Tom misses his mother greatly. |
Tom nhớ mẹ của anh ấy rất nhiều |
3186 |
Tom has never laid a hand on me. |
Tom chưa bao giờ đặt một tay vào tôi |
3187 |
Tom saw blood on the floor. |
Tom đã nhìn thấy máu trên lầu |
3188 |
Tom leaned forward and kissed her. |
Tom ngiêng về phía cô ấy và hôn |
3189 |
Tom is too old to do that. |
Tom đã quá già để làm điều đó |
3190 |
I have to see this. |
Tôi phải nhìn thấy nó |
3191 |
I wrote the answers carefully. |
Tôi đã viết những câu trả lời cẩn thận |
3192 |
It was a busy afternoon. |
Đó là một buổi chiều bận rộn |
3193 |
I’m smashed. |
Tôi đã say rượu |
3194 |
I don’t know which one. |
Tôi không biết cái nào |
3195 |
Hey, it’s good to see you. |
Rất vui được gặp bạn. |
3196 |
I didn’t want you to miss your bus. |
Tôi không muốn bạn lỡ chuyến xe bus. |
3197 |
I’ll call as soon as I am at the airport. |
Tôi sẽ gọi bạn ngay khi đến sân bay. |
3198 |
Please stick this label to your baggage. |
Vui lòng dán nhãn vào hành lý của bạn. |
3199 |
The president proposed a new plan. |
Ngài tổng thống đã đề xuất một chương trình mới. |
3200 |
Tom knows he shouldn’t have said that. |
Tom biết rằng anh ấy không nên nói ra điều đó. |
3201 |
Mary was one of the most confident and successful girls in her class. |
Mary là một trong những học viên tự tin và thành công nhất trong lớp. |
3202 |
Tom bowed respectfully to the old lady. |
Tom cúi người trước cụ già một cách đầy kính trọng. |
3203 |
Tom took off Mary’s glasses and they kissed passionately. |
Tom tháo kính khỏi gương mặt Mary và hai người trao nhau nụ hôn mãnh liệt. |
3204 |
I’m not going to let you do that. |
Tôi sẽ không để cho bạn làm chuyện đó. |
3205 |
I’m an eighth grader. |
Tôi đang học lớp tám. |
3206 |
For the past 10 years, I’ve fed my dog dry dog food. |
Tôi cho chó của mình ăn thức ăn khô dành cho chó trong suốt 10 năm qua. |
3207 |
This is the cheaper of the two. |
Đây là món rẻ hơn trong hai món đồ. |
3208 |
Tom is a writer. |
Tom là nhà văn. |
3209 |
Drive faster. |
Lái nhanh hơn đi. |
3210 |
I often go fishing in that river. |
Tôi thường đến câu cá ở dòng sông đó. |
3211 |
The defeated team slowly left the field. |
Đội thua cuộc đang chậm chạp rời khỏi sân. |
3212 |
He is not too poor to buy a bicycle. |
Anh ấy không nghèo tới mức không mua nổi một chiếc xe đạp. |
3213 |
I was greatly disappointed at hearing the news. |
Tôi đã cực kỳ thất vọng khi nghe tin. |
3214 |
Both girls have blue eyes. |
Cả hai cô gái đều có đôi mắt xanh. |
3215 |
There are several customers in the restaurant. |
Có nhiều khách đến ăn tại nhà hang. |
3216 |
What’ll we do now? |
Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? |
3217 |
Did you tell her? |
Bạn đã nói với cô ấy chưa? |
3218 |
In the last few years it happened frequently. |
Điều này thường xuyên xảy ra trong những năm gần đây. |
3219 |
I invited her to the movies. |
Tôi đã mời cô ấy xem phim. |
3220 |
Tom likes to watch baseball games on TV. |
Tom thích xem chương trình bóng chày trên tivi. |
3221 |
Tom knows that Mary doesn’t know how to drive. |
Tom biết rằng Mary không biết lái xe. |
3222 |
I don’t know where to go or what to do. |
Tôi không biết nên đi đâu hay làm gì. |
3223 |
I am sure of success. |
Tôi chắc chắn sẽ thành công. |
3224 |
Tom never was successful. |
Tom chưa bao giờ thành công. |
3225 |
Tell me why you aren’t planning on going to Boston with us. |
Nói tôi nghe tại sao anh lại không đi Boston với chúng tôi. |
3226 |
I’d never borrow anything of yours without asking first. |
Tôi chưa bao giờ mượn bất kì thứ gì của bạn mà không hỏi trước cả. |
3227 |
The girl was looking at him too. |
Cô gái cũng đã nhìn anh. |
3228 |
Can I have a moment? |
Cho tôi chút thời gian được không? |
3229 |
We didn’t plan for something like this. |
Chúng ta chưa chuẩn bị cho những chuyện như thế này. |
3230 |
You absolutely need a passport to travel to a foreign country. |
Bạn bắt buộc phải có hộ chiếu mới được đi nước ngoài. |
3231 |
What would German be without commas! |
Tiếng Đức sẽ như thế nào nếu không có dấu phẩy! |
3232 |
He’s been teaching for 20 years. |
Anh ta đã dạy học hơn 20 năm. |
3233 |
Walk along the river and you will find the school. |
Đi dọc theo con sông và bạn sẽ tìm được ngôi trường. |
3234 |
Parents who beat their children really make my blood boil. |
Cha mẹ mà đánh con cái làm tôi giận sôi máu. |
3235 |
You don’t have to tell me what to do. I already know. |
Tôi biết rồi, không cần bạn chỉ đâu. |
3236 |
I’m sure you’ll understand. |
Tôi chắc là bạn sẽ hiểu. |
3237 |
Do you really want me to give your computer to Tom? |
Có thật là anh muốn tôi đưa máy tính của anh cho Tom không vậy? |
3238 |
I wish I could go back in time. |
Ước gì thời gian có thể quay trở lại. |
3239 |
Impossible. |
Không thể nào. |
3240 |
It looks like it’ll rain today. |
Chắc là hôm nay trời sẽ mưa. |
3241 |
We’ll let Tom try. |
Để Tom thử đi. |
3242 |
There was some kind of white powder on the floor. |
Có thứ bột trắng gì đó trên sàn. |
3243 |
Let’s see what you’ve got. |
Để xem bạn có gì nào. |
3244 |
You need to start getting ready. |
Cậu nên chuẩn bị trước đi. |
3245 |
It is rather sad to see people who can’t even use their mother tongue correctly. |
Hơi buồn khi thấy những người không dùng tiếng mẹ đẻ của mình cho chuẩn xác. |
3246 |
Is that a library book or is it your own copy? |
Sách của bạn hay là mượn thư viện vậy? |
3247 |
How long will you be at your aunt’s house? |
Cậu ở nhà dì tới khi nào thế? |
3248 |
We took a turn around the city in our car. |
Chúng tôi đi dạo một vòng quanh thành phố bằng xe hơi. |
3249 |
We need both. |
Chúng ta cần cả hai. |
3250 |
I would’ve preferred you do it. |
Tôi muốn bạn làm hơn. |
3251 |
This is food. You don’t play with it. |
Cái này là đồ ăn, đừng có phá |
3252 |
I don’t care where we eat dinner. It’s entirely up to you. |
Ăn tối ở đâu cũng được, tùy bạn thôi. |
3253 |
The men have mustaches. |
Ông ta có ria mép. |
3254 |
When will you complete the preparations? |
Chừng nào cậu mới chuẩn bị xong? |
3255 |
Tom pointed out a few mistakes I had made. |
Tom đã chỉ ra vài chỗ sai của tôi. |
3256 |
People will question all the good things they hear about you but believe all the bad without a second thought. |
Con người thường sẽ nghi ngờ những thứ tốt đẹp mà họ nghe thấy nhưng lại tin tất cả những thứ xấu xa mà không cần suy nghĩ. |
3257 |
Millie has a cat. |
Millie có một con mèo. |
3258 |
Have you got anything special in mind for tonight? |
Tối nay có dự định gì đặc biệt không vậy? |
3259 |
When did Tom return? |
Tom về khi nào thế? |
3260 |
Tom just contacted us. |
Tom vừa liên hệ với chúng tôi. |
3261 |
Of course I will go to France sometime, it’s just that I don’t know when. |
Dĩ nhiên là tôi sẽ đi Pháp vào một ngày nào đó, chỉ là chưa biết là khi nào thôi. |
3262 |
Tom said he didn’t know the answer. |
Tom nói là anh ta không biết đáp án. |
3263 |
His income is now double what it was ten years ago. |
Thu nhập của anh ấy đã tăng gấp đôi so với 10 năm trước. |
3264 |
Tom didn’t want to be sent to jail. |
Tom không muốn vào tù. |
3265 |
I’m not going to wait. |
Tôi sẽ không đợi. |
3266 |
Where does your father in law live? “In the house which stands beside my brother in law’s house.” |
Bố vợ anh sống ở đâu vậy? “Kế bên nhà anh vợ tôi” |
3267 |
Just tell me what you want me to do and I’ll do it. |
Muốn tôi làm gì thì anh cứ nói, tôi sẽ làm cho. |
3268 |
I studied in England for six months when I was a student. |
Tôi đã từng học ở Anh trong 6 tháng khi tôi còn là học sinh. |
3269 |
I made your father promise never to speak of Tom. |
Tôi đã làm cho bố anh hứa là sẽ không bao giờ nhắc đến Tom nữa. |
3270 |
Apparently, that’s not correct. |
Rõ ràng là điều đó không đúng. |
3271 |
Tom grabbed a chair. |
Tom đã cầm lấy cái ghế. |
3272 |
I was surprised that you won the prize. |
Tôi đã bất ngờ khi thấy bạn thắng giải đấy. |
3273 |
I like being busy. |
Tôi thích bận rộn. |
3274 |
Once upon a time there lived a king and queen who had three very beautiful daughters. |
Ngày xửa ngày xưa có một ông vua và một bà hoàng hậu, họ có ba người con gái rất xinh đẹp. |
3275 |
Tom has been expecting this. |
Tom đã biết trước chuyện này. |
3276 |
We needed money. |
Chúng ta cần tiền. |
3277 |
I am so lonely I think I’m going to cry. |
Cô đơn quá quá, chắc mình khóc mất. |
3278 |
Tom lived here three years ago. |
Tom từng sống ở đây 3 năm về trước. |
3279 |
We just had Tom’s room painted last week. |
Chúng tôi vừa sơn phòng của Tom vào tuần trước. |
3280 |
I’ll ask him to help me. |
Tôi sẽ nhờ anh ấy giúp. |
3281 |
Mary found a job. |
Mary đã tìm được việc. |
3282 |
She’s spending too much time watching TV. |
Cô ta dành quá nhiều thời gian để xem TV. |
3283 |
Father reads the newspaper, eating his breakfast. |
Ông bố vừa đọc báo vừa ăn sáng. |
3284 |
She’ll try it once more. |
Cô ấy sẽ thử lại lần nữa. |
3285 |
You’ve got other things to worry about. |
Anh còn nhiều thứ khác phải lo nữa. |
3286 |
Why don’t you do it yourself? |
Sao không tự làm đi? |
3287 |
Be careful not to drive the wrong way on a one-way street. |
Cẩn thận đừng chạy ngược chiều khi lưu thông trên đường một chiều. |
3288 |
The radio is so noisy. |
Cái Radio ồn ào quá. |
3289 |
Aren’t you supposed to be at school? |
Giờ này sao không ở trường? |
3290 |
She bought me a nice coat. |
Cô ấy đã mua cho tôi cái áo rất đẹp. |
3291 |
You oughtn’t to go out with the little boy remaining alone. |
Anh không được ra ngoài mà để thằng bé ở nhà một mình như vậy được. |
3292 |
I’m sorry to hear it. |
Tôi rất tiếc khi nghe chuyện này. |
3293 |
I have to pass this exam. |
Tôi phải vượt qua kì thi này. |
3294 |
No matter how much I think about it, I don’t understand it. |
Cho dù có cố suy nghĩ thế nào đi nữa thì tôi vẫn không thể hiểu được chuyện này. |
3295 |
I have a meeting with Tom. |
Tôi có buổi gặp mặt với Tom. |
3296 |
Tom opened the gate. |
Tom đã mở cổng. |
3297 |
Tom studied the document carefully. |
Tom nghiên cứu tài liệu một cách cẩn thận. |
3298 |
It’s ours. |
Đó là của chúng tôi. |
3299 |
Tom told us to be quiet. |
Tom yêu cầu chúng tôi giữ im lặng. |
3300 |
We’d better get going. |
Chúng ta nên tiếp tục. |
3301 |
Tom’s father died from karoshi five years ago. |
Bố Tom mất vì lao lực 5 năm về trước. |
3302 |
When I have a problem I can’t figure out, I ask Tom to help. |
Mỗi khi tôi gặp chuyện mà không tự giải quyết được, tôi đều nhờ đến Tom. |
3303 |
You’re the last hope for humanity. |
Cậu là hi vọng cuối cùng của nhân loại. |
3304 |
This table is heavy. |
Cái bàn này nặng quá. |
3305 |
I don’t need a bed. |
Tôi không cần giường. |
3306 |
Tom was looking for some people to help him move his piano. |
Tom đang tìm người giúp anh ấy chuyển cái piano đi. |
3307 |
So far, we’ve lost three games. |
Chúng ta đã thua 3 trận cho đến thời điểm hiện tại. |
3308 |
Where can I park? |
Đậu xe ở đâu vậy? |
3309 |
Tom cried for an hour. |
Tom đã khóc được 1 tiếng đồng hồ. |
3310 |
I did that earlier today. |
Tôi đã làm việc đó từ sớm hôm nay rồi. |
3311 |
Tom made his choice. |
Tom đã đưa ra sự lựa chọn. |
3312 |
The defendant was sentenced to death. |
Bị can đã bị tuyên án tử hình. |
3313 |
You’d better tell Tom not to do that. |
Cậu nên khuyên Tom đừng làm việc đó. |
3314 |
Tom thought Mary’s idea was a good one. |
Tom đã nghĩ rằng ý tưởng của Mary là ý hay. |
3315 |
Don’t be childish. |
Đừng có trẻ con như vậy. |
3316 |
How do you feel about his suggestion? |
Bạn thấy lời gợi ý của anh ta thế nào? |
3317 |
It’s difficult to remember details. |
Thật khó để mà nhớ được những chi tiết nhỏ nhặt. |
3318 |
Tom and I were meant for each other. |
Tôi và Tom đã từng là thứ gì đó của nhau. |
3319 |
Tom will explain it to you when he comes back. |
Tom sẽ giải đáp cho bạn ngay sau khi anh ấy trở lại. |
3320 |
Tom told me you were looking for a babysitter. |
Tom đã nói với tôi là bạn đang tìm người giữ trẻ. |
3321 |
Tom left a message, but Mary didn’t call back. |
Tom đã để lại lời nhắn nhưng Mary vẫn không gọi lại. |
3322 |
Tom wants to see you in his office right away. |
Tom muốn gặp cậu trong văn phòng ngay lập tức. |
3323 |
A terrible day. |
Một ngày tồi tệ. |
3324 |
I agreed with Tom. |
Tôi đồng tình với Tom. |
3325 |
I think I should’ve asked for help. |
Tôi nghĩ rằng đáng lẽ tôi nên nhờ giúp đỡ mới phải. |
3326 |
I tried to leave early, but people kept asking me for help. |
Tôi cố về sớm rồi mà mọi người cứ nhờ tôi giúp mãi thôi. |
3327 |
I can see a ship in the distance. |
Tôi có thể nhìn thấy một con tàu từ đằng xa. |
3328 |
What should we do about them? |
Chúng ta nên làm gì với chúng đây? |
3329 |
We’d make a perfect team. |
Chúng ta sẽ là một nhóm hoàn hảo. |
3330 |
I wonder if you might be able to help me. |
Không biết là bạn có thể giúp tôi được không nữa. |
3331 |
Tom is so stressed at the moment, he can’t think straight. |
Bây giờ Tom cảm thấy rất căng thẳng, anh ấy không thể nào nghĩ thông suốt được. |
3332 |
They don’t usually take hostages. |
Chúng không thường bắt giữ con tin. |
3333 |
People born in São Paulo state are called Paulistas. |
Những người được sinh ra ở Sao Paulo được gọi là Paulistas. |
3334 |
The second lesson is very simple. |
Bài thứ hai thì rất đơn giản. |
3335 |
The birds are flying around. |
Những cánh chim đang chao lượn. |
3336 |
Thank you for choosing us. |
Cảm ơn vì đã chọn chúng tôi. |
3337 |
When did you guys decide that? |
Các anh đã quyết định từ khi nào vậy? |
3338 |
Let’s get ready for Saturday. |
Chuẩn bị cho ngày thứ bảy nào. |
3339 |
He expressed his dissatisfaction. |
Anh ta thể hiện sự không hài lòng. |
3340 |
Tom and Mary eat steak two or three times a week. |
Tom và Mary ăn bít tết 2 hay 3 lần một tuần. |
3341 |
Reading books is interesting. |
Đọc sách thì rất thú vị. |
3342 |
My father doesn’t allow me to go to the movies alone. |
Bố tôi không cho phép tôi đi xem phim một mình. |
3343 |
He arrived safely. |
Anh ấy đã đến nơi an toàn. |
3344 |
The mother of that child is an announcer. |
Mẹ của đứa bé kia là một phát thanh viên. |
3345 |
The last few days have been very busy for both of us. |
Mấy ngày vừa qua là những ngày rất bận rộn cho cả hai chúng tôi. |
3346 |
I can’t do that now. |
Giờ tôi chưa thể làm được. |
3347 |
I didn’t understand what was happening. |
Tôi không hiểu chuyện gì đã xảy ra. |
3348 |
Can I borrow your pencil? |
Cho mình mượn bút chì được không? |
3349 |
She was not happy about it. |
Cô ấy đã không vui về chuyện này. |
3350 |
She looks young, but she’s actually older than you are. |
Cô ấy nhìn có vẻ trẻ thật đấy nhưng thật sự thì cô ta già hơn cậu nhiều. |
3351 |
Tom doesn’t want to play the piano anymore. |
Tom không muốn chơi piano nữa. |
3352 |
The citizens immediately prepared everything to defend the city. |
Dân chúng ngay lập tức chuẩn bị những gì có thể để bảo vệ thành phố. |
3353 |
It’s a monster storm. |
Nó là một cơn bão khủng khiếp. |
3354 |
I can’t believe it. |
Tôi không thể tin được. |
3355 |
That girl is Mary. |
Cô gái kia là Mary. |
3356 |
Ken will ask Tom. |
Ken sẽ hỏi Tom. |
3357 |
I said I’ll do it. |
Tôi đã nói là tôi sẽ làm mà. |
3358 |
We are bound to obey laws. |
Chúng tôi buộc phải tuân theo luật. |
3359 |
I’ll write a letter to Mary. |
Tôi sẽ viết thư cho Mary. |
3360 |
I’d buy that. |
Lấy cho tôi cái kia. |
3361 |
Aim at the target with this gun. |
Nhắm thẳng vào mục tiêu bằng khẩu súng này. |
3362 |
Don’t laugh at a person in trouble. |
Đừng cười khi người khác gặp nạn. |
3363 |
Tom has got to be here somewhere. |
Tom phải ở chỗ nào đó gần đây. |
3364 |
I’m not even going to let Tom see it. |
Tôi không định cho Tom thấy thứ này. |
3365 |
They’re everywhere! |
Chúng ở khắp nơi! |
3366 |
I’m glad I can help. |
Rất vui vì tôi có thể giúp. |
3367 |
What would you like to buy? |
Anh muốn mua gì? |
3368 |
Russia Today is a 24/7 English news channel. |
Russia Today là kênh tin tức tiếng Anh phát sóng 24/7. |
3369 |
Tom didn’t know that Mary liked to cook. |
Tom đã không biết rằng Mary thích nấu ăn. |
3370 |
Do Japanese children really paint the sun red? |
Có phải trẻ con người Nhật thật sự thích tô mặt trời màu đỏ? |
3371 |
We will miss you terribly if you leave Japan. |
Chúng tôi sẽ rất nhớ bạn nếu bạn rời Nhật bản. |
3372 |
If you don’t give it back to him, he’ll be angry! |
Nếu cậu không trả đồ cho nó thì nó sẽ bực lắm đấy! |
3373 |
Isn’t Tom having breakfast? |
Tom ăn sáng chưa? |
3374 |
Tom drives a white car. |
Tom chạy xe màu trắng. |
3375 |
Guess what I found on the beach. |
Coi tôi tìm được gì ở bãi biển nè. |
3376 |
How many pictures did you take on your trip? |
Hôm bữa đi chơi chụp được bao nhiêu tấm hình vậy? |
3377 |
Let Tom buy a new computer if he wants to. |
Nếu Tom muốn thì mua cho anh ta máy tính mới đi. |
3378 |
Why do you need to know? |
Bạn muốn biết để làm gì? |
3379 |
India was Hindu, then it became Buddhist, then it became Hindu again, as Hinduism reabsorbed Buddhism. |
Ấn Độ theo đạo Hindu, sau đó là Phật Giáo, tiếp theo lại là đạo Hindu vì đạo Hindu đã tái hấp thụ Phật Giáo |
3380 |
Please add a full stop at the end of your sentence. |
Khi kết câu làm ơn thêm dấu chấm. |
3381 |
Who farted? |
Ai đã đánh rắm vậy? |
3382 |
God help us. |
Xin Chúa giúp chúng ta. |
3383 |
I’ll pick you up tomorrow after work. |
Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai sau khi xong việc. |
3384 |
Tom said that Mike likes you. |
Tom nói là Mike thích em. |
3385 |
Follow that person. |
Đi theo người đó. |
3386 |
I can’t believe anyone anymore. |
Tôi không thể tin bất kỳ ai nữa. |
3387 |
Tom isn’t good at driving. |
Tom lái xe không tốt. |
3388 |
Tom left at four in the morning. |
Tom đã đi lúc bốn giờ sáng. |
3389 |
I will open the door. |
Tôi sẽ mở cửa. |
3390 |
Where did the horse go? |
Con ngựa đã đi đâu? |
3391 |
Am I useless? |
Có phải tôi vô dụng không? |
3392 |
She has tried to invite him to her birthday party. |
Cô ấy đã cố mời anh ấy dự sinh nhật của mình. |
3393 |
I forgot my password! |
Tôi đã quên mật khẩu của mình! |
3394 |
Is she dating someone? |
Có phải cô ấy đang hẹn hò với ai đó? |
3395 |
There won’t be so many people there. |
Sẽ không có nhiều người ở đó. |
3396 |
What’s my room number? |
Số phòng của tôi là số nào? |
3397 |
God help us. |
Xin Chúa giúp chúng con. |
3398 |
How far is it to this university? |
Đến trường đại học này bao xa? |
3399 |
He arrived five minutes after the specified time. |
Anh ấy đến sau thời điểm xác định năm phút |
3400 |
Tom looks just like his father. |
Tom trông giống hệt bố anh ta. |
3401 |
Tom is the one who was here last week. |
Tom là người đã ở đây tuần trước. |
3402 |
Tom is the only person who can do that, I think. |
Tôi nghĩ Tom là người duy nhất có thể làm điều đó. |
3403 |
Tom is the person I was waiting for. |
Lúc đó tôi đang đợi Tom. |
3404 |
Tom is the smartest one in our class. |
Tom là người thông minh nhất trong lớp của chúng tôi. |
3405 |
Let’s start at the second-to-last line. |
Hãy bắt đầu ở dòng kế cuối. |
3406 |
Most men need variety. |
Hầu hết người ta cần sự đa dạng. |
3407 |
Tom is the tallest man I know. |
Tom là người cao nhất mà tôi biết. |
3408 |
They named her baby Jenny. |
Họ đặt tên cho con cô ta là Jenny. |
3409 |
In front of you, you can see Tiananmen Square. |
Nhìn thẳng về phía trước, bạn sẽ nhìn thấy quảng trường Thiên An Môn. |
3410 |
My brother named his cat Huazi. |
Em trai tôi đặt tên cho con mèo của nó là Huazi. |
3411 |
She comes from Germany. |
Cô ta đến từ nước Đức. |
3412 |
That house is much better than his house. |
Ngôi nhà đó tốt hơn nhà này nhiều. |
3413 |
Don’t forget to bring a camera. |
Đừng quên đem theo máy ảnh. |
3414 |
She is not as punctual as her little sister. |
Cô ta không đúng giờ bằng em gái của mình. |
3415 |
She is just an ordinary girl. |
Cô ta chỉ là một cô gái bình thường |
3416 |
They’re eating sandwiches. |
Họ đang ăn bánh mì xăng-uých. |
3417 |
Did you eat yet? |
Bạn đã ăn chưa? |
3418 |
We’re going inside. |
Chúng tôi đang đi vào trong. |
3419 |
I’ll fire Tom if I have to. |
Tôi sẽ sa thải Tom nếu tình huống bắt buộc. |
3420 |
That is mine. |
Cái đó là của tôi. |
3421 |
Tom is always careful. |
Tom lúc nào cũng cẩn thận. |
3422 |
Are they serious? |
Họ có nghiêm túc không? |
3423 |
I got that from Tom. |
Tôi nhận được cái đó từ Tom |
3424 |
You lied to us. |
Bạn đã nói dối chúng tôi. |
3425 |
You must be joking. |
Chắc là bạn đang đùa. |
3426 |
Tom was sick of his job. |
Tom đã quá mệt mỏi với công việc. |
3427 |
You sound just like Tom. |
Bạn nói y như Tom. |
3428 |
Tom and I were both drunk. |
Cả Tom và tôi đều đã say. |
3429 |
It might explode. |
Nó có thể nổ. |
3430 |
Tom’s gun misfired. |
Khẩu súng của Tom bị cướp cò. |
3431 |
You can’t buy happiness. |
Bạn không thể mua được hạnh phúc. |
3432 |
I have another question. |
Tôi có một câu hỏi khác. |
3433 |
Everyone looked surprised. |
Mọi người trông có vẻ kinh ngạc. |
3434 |
Please try again later. |
Vui lòng thử lại sau. |
3435 |
I wish you both a lifetime of happiness. |
Chúc hai bạn hạnh phúc trọn đời. |
3436 |
You’d better look at this. |
Bạn nên xem cái này. |
3437 |
They have come. |
Họ đã đến. |
3438 |
Can you explain that? |
Bạn có thể giải thích điều đó không? |
3439 |
Would you rather have a cup of coffee or a cup of tea? |
Bạn thích uống cà-phê hay uống trà? |
3440 |
I left my wallet at home. |
Tôi đã để ví tiền ở nhà. |
3441 |
We need emergency assistance. |
Chúng tôi cần giúp đỡ khẩn cấp. |
3442 |
Tom’s been working on this report since this morning. |
Tom làm việc với bản báo cáo từ sáng đến giờ. |
3443 |
I thought Tom would plant those flowers near the oak tree. |
Tôi đã nghĩ là Tom sẽ trồng những cây hóa đó gần cây sồi. |
3444 |
Why don’t you go and have a look? |
Tại sao bạn không đi xem thử? |
3445 |
They haven’t left. |
Họ chưa đi. |
3446 |
Are you going to cooperate? |
Bạn sẽ cộng tác chứ? |
3447 |
Tom asked me to pick Mary up at the airport. |
Tom đã yêu cầu tôi đón Mary ở sân bay. |
3448 |
I know Tom very well. |
Tôi biết Tom rất rõ. |
3449 |
It was still raining. |
Lúc ấy trời vẫn còn mưa. |
3450 |
Tom and Mary are my classmates. |
Tom và Mary là các bạn cùng lớp với tôi. |
3451 |
Did anyone see you there? |
Có ai nhìn thấy bạn ở đó không? |
3452 |
Tom’s a very bad guy. |
Tom là một gã rất tệ. |
3453 |
When was the castle built? |
Lâu đài đã được xây vào lúc nào? |
3454 |
You have such a beautiful home. |
Bạn có một ngôi nhà thật đẹp. |
3455 |
I don’t know either boy. |
Tôi không biết cả hai thằng. |
3456 |
You’ve told me that a hundred times. |
Bạn đã nói với tôi điều đó mấy trăm lần rồi. |
3457 |
I didn’t know you collected stamps. |
Trước đây tôi không biết bạn sưu tập tem. |
3458 |
This one’s pretty cool. |
Cái này khá hay đấy. |
3459 |
Should I call an ambulance? |
Tôi có nên gọi xe cấp cứu không? |
3460 |
Tom would like a sandwich. |
Tom muốn ăn xăng-uých. |
3461 |
We never actually met. |
Thực sự chúng tôi chưa bao giờ gặp nhau. |
3462 |
I had a late breakfast. |
Tôi đã ăn bữa sáng trễ. |
3463 |
Thanks a lot, Tom. |
Cám ơn Tom rất nhiều. |
3464 |
It looks really nice. |
Nó trông thật đẹp. |
3465 |
Tom can neither read nor write. |
Tom không biết đọc và cũng không biết viết. |
3466 |
I am at home. |
Tôi đang ở nhà. |
3467 |
It’s a very sad story. |
Đó là một câu chuyện rất buồn. |
3468 |
Is it hard to learn French? |
Học tiếng Pháp có khó không? |
3469 |
Do we need to discuss it? |
Chúng ta có cần thảo luận về điều đó không? |
3470 |
Where did you get that water? |
Bạn lấy nước đó từ đâu vậy? |
3471 |
Tom checked the list. |
Tom kiểm tra danh sách. |
3472 |
You look pale. |
Bạn trông tái nhợt. |
3473 |
He left the room without saying a word. |
Anh ta đã rời khỏi phòng mà không nói lời nào. |
3474 |
Tom and Mary admired the scenery as they held hands. |
Tom và Mary chiêm ngưỡng phong cảnh, tay trong tay. |
3475 |
I’m going to get us some tea. |
Tôi sẽ đi lấy cho chúng ta một ít trà. |
3476 |
Tom couldn’t put up with Mary any longer. |
Tom đã không thể chịu đựng Mary thêm một chút nào nữa. |
3477 |
Do you have any money left? |
Bạn còn tiền không? |
3478 |
Tom has denied cheating. |
Tom chối là đã gian lận. |
3479 |
I can’t remember the password I used for this website. |
Tôi không thể nhớ mật khẩu đã dùng cho trang web này. |
3480 |
I don’t eat bread. |
Tôi không ăn bánh mì. |
3481 |
I know you can make it. |
Tôi biết bạn làm được mà. |
3482 |
My aunt sent me a birthday present. |
Dì đã gửi cho tôi một món quà sinh nhật. |
3483 |
What else do you need? |
Bạn cần gì khác không? |
3484 |
Let’s not do that. |
Đừng làm điều đó. |
3485 |
You two stay here. |
Hai người ở lại đây. |
3486 |
Can you think of a better idea than this one? |
Bạn có ý nào tốt hơn không? |
3487 |
I think it’s time for me to admit that I never cared about you. |
Tôi nghĩ đã đến lúc thừa nhận là tôi chưa bao giờ quan tâm đến bạn. |
3488 |
I’ve been waiting for her for an hour. |
Cho đến giờ tôi đã đợi cô ta một tiếng đồng hồ. |
3489 |
It’s time for bed. |
Đã đến giờ đi ngủ. |
3490 |
We’ve met a few times before. |
Trước đây chúng ta đã gặp vài lần. |
3491 |
It’s all over for us. |
Với chúng tôi tất cả đã kết thúc. |
3492 |
Does Tom know Mary? |
Tom có biết Mary không? |
3493 |
I think I did the right thing. |
Tôi nghĩ tôi đã làm một việc đúng. |
3494 |
Tom wants to swim. |
Tom muốn đi bơi. |
3495 |
I thought you’d stay overnight in Boston. |
Tôi đã nghĩ là bạn sẽ nghỉ đêm ở Boston. |
3496 |
He warned us not to enter the room. |
Anh ta đã cảnh báo chúng tôi đừng vào phòng. |
3497 |
Where do I get on the number 7 bus? |
Tôi lên xe buýt số 7 ở đâu được? |
3498 |
You should ask Tom. |
Bạn nên hỏi Tom. |
3499 |
It’s your party. |
Nó là buổi tiệc của bạn. |
3500 |
Tom said something crude about the way Mary was dressed. |
Tom nói điều gì đó thô thiển về cách ăn mặc của Mary. |
3501 |
Tom didn’t have time to finish his report. |
Tom đã không có đủ thời gian để hoàn thành bản báo cáo. |
3502 |
You’ll have to do it, whether you like it or not. |
Bạn sẽ phải làm điều đó, cho dù có thích hay không. |
3503 |
Tom is a new student. |
Tom là sinh viên mới. |
3504 |
That’s not your problem anymore. |
Đó không còn là vấn đề của bạn nữa. |
3505 |
Are we finished? |
Chúng ta đã xong chưa? |
3506 |
Hang on, Tom. |
Chờ chút, Tom. |
3507 |
Tell Tom what you mean. |
Nói cho Tom biết bạn có ý gì. |
3508 |
Are you sure there’s nothing more you can do? |
Bạn có chắc là bạn không thể làm thêm bất kỳ điều gì? |
3509 |
That’s my final offer. |
Đó là đề nghị cuối cùng của tôi. |
3510 |
Don’t think I didn’t try. |
Đừng nghĩ là tôi đã không thử. |
3511 |
Take a sip of this. |
Hãy nhấp thử một ngụm. |
3512 |
Take a sip of this. |
Nhấp thử một ngụm đi. |
3513 |
Tom made three changes. |
Tom đã thực hiện ba thay đổi. |
3514 |
What should we expect? |
Chúng ta nên trông đợi điều gì? |
3515 |
Are you sure you don’t want me to wait here with Tom? |
Bạn có chắc là bạn không muốn tôi đợi ở đây cùng với Tom? |
3516 |
I want you to do nothing. |
Tao muốn mày không làm gì cả. |
3517 |
I want you to do nothing. |
Tôi muốn bạn không làm gì cả. |
3518 |
Tom wants to talk to Mary. |
Tom muốn nói chuyện với Mary. |
3519 |
What’re you so nervous about? |
Cái gì làm bạn lo lắng như vậy? |
3520 |
I don’t want anybody writing about me. |
Tôi không muốn bất kỳ ai viết về tôi. |
3521 |
Tom speaks to his father in French and his mother in English. |
Tom nói chuyện với cha bằng tiếng Pháp và nói với mẹ bằng tiếng Anh. |
3522 |
Tom spoke to me last night, too. |
Tom cũng đã nói chuyện với tôi tối hôm qua. |
3523 |
Tom was stunned. |
Tom đã bị choáng. |
3524 |
I won’t pay for Tom. |
Tôi sẽ không trả tiền cho Tom. |
3525 |
Tom seems to be unlucky. |
Tom có vẻ không may. |
3526 |
He is making cookies. |
Anh ta đang làm bánh quy. |
3527 |
He asked me to keep the secret. |
Anh ấy yêu cầu tôi giữ bí mật. |
3528 |
You heard the news? |
Bạn đã nghe bản tin chưa? |
3529 |
Is it true that men have oilier skin than women? |
Có phải da của đàn ông có dầu nhiều hơn da của phụ nữ? |
3530 |
Is it true that men have oilier skin than women? |
Có phải da của đàn ông nhờn nhiều hơn da của phụ nữ? |
3531 |
If you see Tom, please tell him for me. |
Nếu bạn gặp Tom, hãy nói với nó giúp tôi. |
3532 |
If you see Tom, please tell him for me. |
Nếu mày gặp Tom, làm ơn nói nó giùm tao. |
3533 |
If you see Tom, please tell him for me. |
Nếu mày thấy Tom, làm ơn nói nó giùm tao. |
3534 |
If you see Tom, please tell him for me. |
Nếu bạn thấy Tom, xin kể cho anh ấy giúp tôi. |
3535 |
I love to watch people’s reactions when I say who I am. |
Tôi thích xem phản ứng của mọi người không tôi nói tôi là ai. |
3536 |
You need to have quick reactions to play these computer games. |
Bạn cần phải có những phản ứng nhanh mới có thể chơi những trò chơi máy tính này. |
3537 |
When acid touches metal, a chemical reaction happens. |
Khi axít tiếp xúc với kim loại, một phản ứng hóa học sẽ xảy ra. |
3538 |
A chemical reaction takes place in one or more steps. |
Phản ứng hóa học xảy từng bước hoặc nhiều bước. |
3539 |
Lawyers will urge the parents to take further legal action. |
Các luật sư hối thúc những ông ba bà mẹ thực hiện mạnh mẽ hơn những hành động hợp pháp. |
3540 |
Just enjoy it. |
Hãy hưởng thụ đi. |
3541 |
I’d like some time to consider before I make a decision. |
Tôi cần một ít thời gian cân nhắc trước khi tôi quyết định. |
3542 |
Would you like to play with us? |
Bạn có muốn chơi với chúng tôi không? |
3543 |
This sentence is obsolete. |
Câu này lỗi thời rồi. |
3544 |
How can I add these sentences? |
Làm sao tôi có thể thêm câu này vào? |
3545 |
If it rains, the excursion will be called off. |
Nếu trời mưa, chuyến đi sẽ bị hủy. |
3546 |
We reached our goal. |
Chúng tôi đã giành được thắng lợi. |
3547 |
Where can I ride a motorcycle? |
Tôi có thể chạy xe máy ở đâu? |
3548 |
Where can I ride a motorcycle? |
Tôi có thể chạy xe môtô ở đâu? |
3549 |
I slept well last night. |
Tối qua tôi ngủ ngon. |
3550 |
I have a hundred pesos. |
Tôi có 100 đồng peso. |
3551 |
It’s very easy to sound natural in your own native language, and very easy to sound unnatural in your non-native language. |
Câu nói đó trong ngôn ngữ của bạn rất dễ để nghe thấy nó tự nhiên, và cũng rất dễ để nó trở nên không tự nhiên đối với ngôn không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. |
3552 |
It sounds like you’re tired. |
Nghe có vẻ như bạn đang mệt. |
3553 |
How many times do I need to repeat it? |
Tôi cần phải lặp lại điều này bao nhiêu lần nữa? |
3554 |
You’re mine. |
Em là của anh. |
3555 |
You’re mine. |
Anh là của em. |
3556 |
You’re mine. |
Mày là của tao. |
3557 |
All that glitters is not gold. |
Những thứ lấp lánh đó không phải vàng. |
3558 |
I’m sorry, but I don’t understand. |
Rất tiếc, nhưng tôi không hiểu. |
3559 |
Let me help you with that. |
Để tôi giúp bạn cái đó. |
3560 |
We can’t give up. |
Chúng ta không thể bỏ cuộc. |
3561 |
We can’t give up. |
Chúng ta không thể từ bỏ. |
3562 |
Tell me what’s going on. |
Nói cho tôi nghe chuyện gì đang xảy ra. |
3563 |
Brazil is the biggest country in South America. |
Brazil là quốc gia lớn nhất ở Nam Mỹ. |
3564 |
I’m supporting France in the World Cup. |
Tôi ủng hộ đội Pháp ở World Cup. |
3565 |
It was awesome to meet you in real life! |
Thật là tuyệt vời khi gặp được anh ở ngoài đời! |
3566 |
I’m nervous. |
Tôi lo lắng. |
3567 |
No matter what you say, I won’t give up. |
Cho dù bạn nói điều gì, tôi cũng sẽ không từ bỏ. |
3568 |
No matter what you say, I won’t give up. |
Cho dù mày nói điều gì, tao cũng sẽ không từ bỏ. |
3569 |
Please don’t touch me. |
Đừng đụng vào người tôi. |
3570 |
Where can I find an ATM? |
Tôi có thể tìm thấy ATM ở đâu. |
3571 |
Where can I find an ATM? |
Tôi có thể tìm thấy cây ATM ở đâu. |
3572 |
I wish that we could spend more time together. |
Anh ước gì chúng ta có thể có nhiều thời gian bên nhau. |
3573 |
I’m sorry for the late response. |
Tôi xin lỗi vì đã trả lời trễ. |
3574 |
How old are you? |
Bạn bao nhiêu tuổi? |
3575 |
How old are you? |
Mày bao nhiêu tuổi? |
3576 |
I was born to love you. |
Anh được sinh ra là để yêu em. |
3577 |
What would you like to eat? |
Bạn muốn ăn gì? |
3578 |
What’s your name? |
Tên bạn là gì? |
3579 |
Where do you live? |
Bạn sống ở đâu? |
3580 |
Happy International Women’s Day! |
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ! |
3581 |
He is not my father, he is my uncle. |
Ông ấy không phải ba tôi, ông ta là chú của tôi. |
3582 |
He is sitting at the table. |
Anh ta ngồi ở bàn. |
3583 |
He is speaking loudly. |
Anh ta cao giọng nói. |
3584 |
Am I under arrest? |
Tôi bị bắt à? |
3585 |
All of these sentences need a full stop. |
Tất cả những câu này cần để dấu chấm hết. |
3586 |
All of these sentences need a full stop. |
Tất cả những câu này cần phải để dấu chấm hết. |
3587 |
Isn’t that what they want? |
Không phải đó chính là điều họ mong muốn sao? |
3588 |
All of them swim very fast. |
Tất cả bọn họ đều bơi rất nhanh. |
3589 |
He told me his father was a doctor. |
Anh ấy bảo tôi rằng cha của anh ấy là một bác sĩ. |
3590 |
Nobody can replace Tom. |
Không một ai có thể thay thế Tom. |
3591 |
That’s not her fault. |
Đó không phải là lỗi của cô ấy. |
3592 |
She’s not poor. |
Cô ấy không nghèo. |
3593 |
One-third is less than one-half. |
Một phần ba nhỏ hơn một nửa. |
3594 |
Chris will come here. |
Chris sẽ tới đây. |
3595 |
The old church is located in the northern part of the city. |
Nhà thờ cổ toạ lạc ở phần phía bắc của thành phố. |
3596 |
Tom wants to know how long we’re going to be here. |
Tom muốn biết chúng ta sẽ ở lại đây trong bao lâu. |
3597 |
I’m in pain here. |
Tôi bị đau ở chỗ này. |
3598 |
The movie starts at ten o’clock. |
Bộ phim bắt đầu lúc 10 giờ. |
3599 |
Unfortunately, I don’t have so much money on me. |
Tiếc quá, tôi không mang theo nhiều tiền trong người. |
3600 |
I’m sending someone to get you. |
Tôi sẽ cử người đến đón bạn. |
3601 |
I need to explain a few things. |
Tôi cần giải thích một vài thứ. |
3602 |
I don’t like that he comes to my house so often. |
Tôi không thích việc cậu ta đến nhà tôi quá thường xuyên. |
3603 |
He is reading a book. |
Anh ấy đang đọc một quyển sách. |
3604 |
Tom read a book. |
Tom đã đọc một quyển sách. |
3605 |
I need to buy a gift for him. |
Tôi cần mua một món quà cho anh ấy. |
3606 |
We bought this in Australia. |
Chúng tôi mua nó ở Úc. |
3607 |
That’s why Tom came. |
Đó là lý do Tom đến. |
3608 |
Who’s paying for the gas? |
Ai sẽ trả tiền xăng? |
3609 |
Stop filming. |
Dừng ghi hình. |
3610 |
We don’t need you anymore. |
Chúng tôi không cần cậu nữa. |
3611 |
I’ve never seen Tom so busy. |
Tôi chưa từng thấy Tom bận như thế. |
3612 |
She has two cats. One is white and the other one is black. |
Cô ấy có hai con mèo. Một con thì trắng và con kia thì đen. |
3613 |
Tom asked me if I could stay and help him clean up after the party. |
Tom hỏi tôi nếu tôi có thể ở lại và giúp anh ấy dọn dẹp sau bữa tiệc. |
3614 |
Tom clearly isn’t happy to be here. |
Tom rõ ràng là không vui khi ở đây. |
3615 |
Don’t interrupt people when they’re talking. |
Đừng cắt ngang người khác khi họ đang nói. |
3616 |
Tom came out of the building. |
Tom bước ra khỏi toà nhà. |
3617 |
I think Tom is obese. |
Tom nghĩ Tom bị thừa cân. |
3618 |
Tom doesn’t eat meat. |
Tom không ăn thịt. |
3619 |
How many liters does it take to fill a hot tub? |
Cần bao nhiêu lít để đổ đầy bồn tắm nóng? |
3620 |
He doesn’t have his phone on him. |
Anh ấy không mang điện thoại trong người. |
3621 |
Tom couldn’t find a place to park. |
Tôm không thể tim ra nơi nào để đỗ xe. |
3622 |
Don’t call the cops, man. |
Đừng gọi cảnh sát, anh bạn. |
3623 |
I hope you don’t miss anything. |
Hy vọng bạn không quên bất cứ thứ gì. |
3624 |
Tom is a fool, if you ask me. |
Tom là một thằng hề, nếu bạn hỏi tôi. |
3625 |
When does Tom need it? |
Khi nào thì Tom cần nó? |
3626 |
He has many friends. |
Anh ấy có nhiều bạn. |
3627 |
Tom decided to leave work early. |
Tom đã quyết định ra về sớm hơn. |
3628 |
She had her baby drink some milk. |
Cô ấy cho em bé uống một chút sữa. |
3629 |
We’re all trying to win. |
Tất cả chúng ta đều cố gắng để chiến thắng. |
3630 |
I disagree with that comment. |
Tôi không đồng ý với bình luận này. |
3631 |
We’ll probably never know why Tom killed himself. |
Có lẽ chúng ta sẽ không bao giờ biết tại sao Tom lại tự sát. |
3632 |
It’s kind of hot. |
Nó khá nóng đấy. |
3633 |
What do you want Tom to do? |
Bạn muốn Tom làm gì? |
3634 |
Is that the plan? |
Kế hoạch đấy à? |
3635 |
No one can do anything. |
Không ai có thể làm bất cứ điều gì. |
3636 |
It’s the best feeling. |
Đó là cảm giác tuyệt vời nhất. |
3637 |
I study for many hours at night. |
Tôi nghiên cứu nhiều giờ liền vào buổi tối. |
3638 |
He was born in a small town in Italy. |
Anh ấy được sinh ra trong một thị trấn nhỏ ở Ý. |
3639 |
Who wants to play volleyball? |
Ai muốn chơi bóng chuyền nào? |
3640 |
Our trip to Africa is turning into a catastrophe. |
Chuyến đi đến châu Phi của chúng biến thành một thảm hoạ. |
3641 |
Who’s your favorite poet? |
Ai là nhà thơ mà bạn yêu thích? |
3642 |
Flexible work hours make employees more productive. |
Giờ làm việc cơ động giúp nhân viên năng suất hơn. |
3643 |
Tom and I have a lot more in common than I thought. |
Tom và tôi có nhiều điểm chung hơn là tôi nghĩ. |
3644 |
Once this process is started, we can get the result within one hour. |
Một khi tiến trình được bắt đầu, chúng ta có thể có kết quả trong vòng một giờ đồng hồ. |
3645 |
She is really cute. |
Cô ấy thực sự dễ thương. |
3646 |
Tom just wants to be with Mary. |
Tom chỉ muốn sống cùng với Mary |
3647 |
How am I going to impress Tom? |
Tôi sẽ gây ấn tượng với Tom bằng cách nào đây? |
3648 |
We’re not strangers. |
Chúng tôi không phải là người lạ. |
3649 |
Environmental pollution triggered climatic changes all over Earth. |
Ô nhiễm môi trường đã gây ra thay đổi khí hậu khắp Trái đất. |
3650 |
I didn’t go to school last month. |
Tháng trước tôi không đến trường. |
3651 |
Is it unconstitutional? |
Nó có vi hiến? |
3652 |
Tom was in pain. |
Tôm bị đau. |
3653 |
I had nothing to do with what happened last night. |
Tôi không có liên quan gì đến chuyện xảy ra tối qua. |
3654 |
I want to move to Antarctica. |
Tôi muốn chuyển đến châu Nam cực |
3655 |
All of my friends have bicycles. |
Tất cả bạn của tôi đều có xe đạp. |
3656 |
We have to get that document back before Tom shows it to anyone. |
Chúng ta phải lấy lại tài liệu đó trước khi Tom đưa nó cho bất cứ ai. |
3657 |
Summer begins early in my country. |
Mùa hè bắt đầu sớm hơn ở đất nước tôi. |
3658 |
Why are you mad at them? |
Tại sao cậu tức giận với họ? |
3659 |
That factory manufactures toys. |
Công ty đó sản xuất đồ chơi. |
3660 |
This is very, very unusual. |
Điều này rất rất không bình thường. |
3661 |
The gate is closed all the year round. |
Cái cổng bị đóng cả năm trời nay. |
3662 |
He’s responsible for that. |
Anh ta chịu trách nhiệm cho việc đó. |
3663 |
Tom wondered whether it would be hard to find a job in Boston. |
Tom muốn biết liệu có khó để tìm việc ở Boston hay không. |
3664 |
Did you let him drive your car? |
Có phải anh đã để cậu ta lái xe? |
3665 |
I have an appointment at three. |
Tôi có một cuộc hẹn lúc ba giờ. |
3666 |
You’re not allowed to camp here. |
Anh không được phép cắm trại ở đây. |
3667 |
Let’s sue him. |
Hãy kiện cậu ta. |
3668 |
Aren’t you afraid to die? |
Cậu không sợ chết ư? |
3669 |
I have to work this weekend. |
Tôi phải làm việc vào tuần này. |
3670 |
He was terribly poor when he was young. |
Cậu ta rất nghèo lúc còn trẻ. |
3671 |
A person with weak eyes can’t see far. |
Một người với mắt kém không thể nhìn được xa. |
3672 |
We’re all like them. |
Tất cả chúng tôi đều thích họ. |
3673 |
Tom lives by himself in the woods. |
Tom sống một mình trong rừng. |
3674 |
There’s no explanation for what happened to Tom. |
Không có lời giải thích nào cho việc xảy đến với Tom. |
3675 |
People used to think that only humans could use language. |
Mọi người thường nghĩ rằng chỉ có con người mới có thể sử dụng ngôn nghĩ. |
3676 |
My family goes skiing every winter. |
Mùa đông nào gia đình tôi cũng đi trượt tuyết. |
3677 |
What’s the difference between religion and philosophy? |
Điểm khác biệt giữa tôn giáo và triết học là gì? |
3678 |
Can you help Tom? |
Bạn có thể giúp Tom không? |
3679 |
Mr. Wang came to Japan to study Japanese. |
Ông Wang đến Nhật Bản để học tiếng Nhật. |
3680 |
Maybe I’ll call you sometime. |
Có lẽ tôi sẽ gọi cho cậu lúc nào đó. |
3681 |
Mary helped her mother prepare dinner. |
Mary giúp mẹ cô ấy chuẩn bị bữa tối. |
3682 |
Why do rabbits have long ears? |
Tại sao thỏ lại có đôi tai dài? |
3683 |
I’ll have her call you when she gets back. |
Tôi sẽ bảo cô ấy gọi lại cho bạn khi cô ấy quay lại. |
3684 |
Go find them. |
Đi tìm chúng đi. |
3685 |
Tom loves it. |
Tom thích nó lắm. |
3686 |
I’ve never been to Tom’s house. |
Tôi chưa từng tới nhà của Tom. |
3687 |
The robbers made away with all the money in the safe. |
Bọn trộm trốn thoát với tất cả số tiền trong két. |
3688 |
It looks as if it’s going to rain. |
Trông như là sắp có mưa. |
3689 |
Do you know how this machine operates? |
Cậu có biết cái máy này vận hành như thế nào không? |
3690 |
What do you wish for? |
Bạn ước điều gì vậy? |
3691 |
Do you have a course for beginners? |
Bạn có khoá học nào cho người mới bắt đầu không? |
3692 |
Tom gets up early in the morning. |
Tom thức dậy sớm vào buổi sáng. |
3693 |
News of his death wasn’t published for several weeks. |
Tin về cái chết của cậu ta đã không được thông báo trong vài tuần. |
3694 |
It’s already September; however, it is very hot. |
Đã là tháng chín, tuy nhiên, trời vẫn rất nóng. |
3695 |
Are you blaming me? |
Anh đổ lỗi cho tôi ư? |
3696 |
They’re not hungry. |
Họ không đói. |
3697 |
Where am I? What happened? |
Tôi đang ở đâu vậy? Chuyện gì đã xảy ra? |
3698 |
We should’ve done that ourselves. |
Chúng ta nên tự mình làm việc đó. |
3699 |
It worked for them. |
Tôi từng làm việc cho họ. |
3700 |
You spend too much time worrying about things that don’t matter. |
Tôi dành quá nhiều thời gian để lo lắng về những thứ không quan trọng. |
3701 |
When Tom heard the doorbell ring, he said, “Who could that be?” |
Khi Tom nghe thấy tiếng chuông cửa, anh ấy nói “Có thể là ai vậy nhỉ?” |
3702 |
They’re right behind you. |
Họ ở ngay sau cậu. |
3703 |
How much money does Tom make a month? |
Tom kiếm được bao nhiêu tiền trong một tháng? |
3704 |
I don’t know your name. |
Tôi không biết tên của bạn. |
3705 |
I’ve seen it myself. |
Tôi từng tận mắt thấy nó. |
3706 |
The camera you bought is better than mine. |
Camera mà cậu mua tốt hơn cái của tôi. |
3707 |
I will give it a try. |
Tôi sẽ thử xem sao. |
3708 |
Surrounded by the sea, Japan has a mild climate. |
Bao quanh bở biển, Nhật Bản có khí hậu ôn hoà. |
3709 |
Tom can speak French better than you. |
Tom nói tiếng Pháp tốt hơn cậu. |
3710 |
The British finally retreated. |
Người Anh cuối cùng cũng rút lui. |
3711 |
It’s always been like that. |
Nó luôn luôn như vậy. |
3712 |
This meal is adequate for three. |
Bữa ăn này thích hợp cho ba người. |
3713 |
Tom lives in a treehouse. |
Tom sống ở một ngôi nhà trên cây. |
3714 |
My tea is a little too sweet. |
Tách trà của tôi hơi ngọt một chút. |
3715 |
Tell Tom that I want to go, too. |
Bảo Tom là tôi cũng muốn đi. |
3716 |
I’ll walk your dog for you if you like. |
Tôi sẽ dắt chó của bạn đi dạo nếu bạn muốn. |
3717 |
He tried hard, but he failed. |
Anh ta nỗ lực hết sức nhưng anh ta đã thất bại. |
3718 |
You need to pay in advance. |
Bạn cần thanh toán trước. |
3719 |
I don’t know which of you is crazier. |
Tôi không biết ai trong số các bạn điên rồ hơn. |
3720 |
My mother carefully opened the door. |
Mẹ tôi cẩn thận mở cửa. |
3721 |
People might think you’re stupid if you do that. |
Mọi người sẽ nghĩ cậu bị điên nếu như cậu làm điều đó. |
3722 |
The theater didn’t use to open on Tuesdays. |
Nhà hát thường thì không mở cửa vào thứ ba. |
3723 |
Please be serious. |
Làm ơn nghiêm túc đi. |
3724 |
I can’t stand my sister’s kids. “But they’re so cute!” |
Tôi không thể chịu đựng được lũ trẻ của chị tôi. “Nhưng chúng quá dễ thương!” |
3725 |
You may as well get used to it. |
Cậu tốt hơn hết là làm quen với nó đi. |
3726 |
Nothing is as hard as a diamond. |
Không có gì cứng bằng kim cương. |
3727 |
I met a student from America yesterday. |
Tôi từng gặp một học sinh đến từ Mĩ ngày hôm qua. |
3728 |
Could you please repeat what you just said? |
Bạn có thể nhắc lại lời bạn vừa nói được không? |
3729 |
I think I see something. |
Tôi nghĩ là tôi thấy cái gì đó. |
3730 |
Tom demanded an apology. |
Tom yêu cầu một lời xin lỗi. |
3731 |
Her house is near the park. |
Nhà cô ấy gần công viên. |
3732 |
We can’t help them anymore. |
Chúng ta không thể giúp họ được nữa. |
3733 |
We can’t help them anymore. |
Chúng tôi không thể giúp họ được nữa. |
3734 |
We’ll meet him later. |
Chúng tôi sẽ gặp cậu ta sau. |
3735 |
Oh, didn’t I mention it? |
Ồ, tôi đã nhắc tới nó chưa vậy? |
3736 |
Oh, didn’t I mention it? |
Ồ, tôi đã nhắc tới nó chưa nhỉ? |
3737 |
People often complain about the weather. |
Mọi người thường phàn nàn về thời tiết. |
3738 |
Do you like cooking? |
Bạn có thích nấu ăn không? |
3739 |
I don’t think Tom will want to go with us. |
Tôi không nghĩ Tom sẽ muốn đi với chúng ta. |
3740 |
There are some very strange things going on here. |
Có điều gì đó rất kỳ lạ đang xảy ra ở đây. |
3741 |
Tom is fighting for his life. |
Tom đang chiến đấu vì sự sống. |
3742 |
Our house started to shake. |
Nhà của chúng tôi bắt đầu rung chuyển. |
3743 |
Tom couldn’t control his emotions. |
Tom không thể kiềm chế cảm xúc của mình. |
3744 |
President Roosevelt won the election of 1940. |
Tổng thống Roosevelt thắng cử năm 1940. |
3745 |
Helping Tom was a mistake. |
Giúp đỡ Tom là một sai lầm. |
3746 |
Tom doubts if Mary will keep her promise. |
Tom nghi ngờ liệu Mary sẽ giữ lời hứa. |
3747 |
I like music better than sports. |
Tôi thích âm nhạc hơn là thể thao. |
3748 |
Would you wipe the table for me? |
Bạn có thể dọn bàn cho tôi được không? |
3749 |
There’s no doubt: the universe is infinite. |
Không còn nghi ngờ gì nữa: vũ trụ là vô tận. |
3750 |
We don’t know how to find them. |
Tôi không biết phải tìm họ bằng cách nào. |
3751 |
Could you help me exchange some money? |
Bạn có thể giúp tôi đổi một chút tiền được không? |
3752 |
That’s an interesting hypothesis. |
Đó là một giả thuyết thú vị. |
3753 |
What’s his first name? |
Tên của cậu ta là gì vậy nhỉ? |
3754 |
Have a drink with me. |
Uống một ly với tôi. |
3755 |
The prisoner was brought before a judge. |
Phạm nhân được đưa đến trước thẩm phán. |
3756 |
You want to see Tom again, don’t you? |
Bạn muốn gặp lại Tom, có phải không? |
3757 |
Is there a reward? |
Có phần thưởng hay không? |
3758 |
He’s a patient man. |
Anh ấy là một người kiên trì. |
3759 |
What is the harm in doing that? |
Làm việc đó thì có hại gì? |
3760 |
I’ll play tennis with Tom later this afternoon. |
Tôi sẽ chơi tennis với Tom lúc chiều muộn. |
3761 |
In Saudi Arabia, women do not drive cars. |
Ở Saudia, phụ nữ không được lái xe. |
3762 |
Give me your flashlight. |
Đưa tôi cái đèn pin của cậu. |
3763 |
You have to choose your own path in life. |
Bạn phải chọn đường đi cho chính mình. |
3764 |
I don’t care for beer. |
Tôi không quan tâm đến bia. |
3765 |
What was the name of the guy you dated before Tom? |
Tên của gã mà cậu đã hẹn họ trước khi gặp Tom là gì vậy nhỉ? |
3766 |
Dan took Linda and her daughter home. |
Dan đưa Linda và con gái của cô ấy về nhà. |
3767 |
Tom bought Mary a car. |
Tom mua cho Mary một chiếc xe. |
3768 |
Tom is recovering. |
Tom đang dần hồi phục. |
3769 |
She can’t cope with stress. |
Cô ấy không thể đương đầu với căng thẳng. |
3770 |
Let’s drink to his success. |
Hãy uống mừng cho thành công của anh ấy. |
3771 |
We don’t know why. |
Tôi không biết tại sao. |
3772 |
You may enter. |
Bạn có thể vào. |
3773 |
I had the same problems. |
Tôi từng có vấn đề giống như vậy. |
3774 |
Tom lost a lot of money. |
Tom mất rất nhiều tiền. |
3775 |
Mary is a very pretty girl. |
Mary là một cô gái rất xinh xắn. |
3776 |
Let Tom send the letter. |
Hãy để Tom gửi bức thư. |
3777 |
We don’t have much choice, do we? |
Chúng ta không có nhiều sự lựa chọn, phải không? |
3778 |
They’re looking into the problem. |
Họ đang xem xét vấn đề. |
3779 |
Tom asked Mary if she trusted John. |
Tom hỏi Mary liệu cô có tin tưởng John. |
3780 |
I have no memory of what happened. |
Tôi không có ký ức nào về chuyện đã xảy ra. |
3781 |
That guy is a party spoiler. |
Gã đó là kẻ chuyên phá đám. |
3782 |
I’m really sorry to make you wait. |
Thực sự xin lỗi đã khiến bạn phải chờ. |
3783 |
He changed his name to Tom Jackson. |
Anh ấy đổi tên thành Tom Jackson. |
3784 |
I didn’t have enough proof. |
Tôi đã không có đủ bằng chứng. |
3785 |
Give me those gloves. |
Đưa cho tôi đôi găng tay đó. |
3786 |
I agree with you that we should try again. |
Tôi đồng ý với cậu là chúng ta nên thử lại lần nữa. |
3787 |
Let’s wait till he comes. |
Hãy chờ đến khi anh ta đến. |
3788 |
We’re one big, happy family. |
Chúng ta là một gia đình lớn và hạnh phúc. |
3789 |
They arrested me. |
Họ bắt tôi. |
3790 |
My mother is a good woman. |
Mẹ tôi là một người phụ nữ tốt. |
3791 |
Tom might want to consider purchasing a new answering machine. |
Tom có thể muốn cân nhắc về việc mua một cái máy trả lời tự động mới. |
3792 |
Tom entered the room nervously. |
Tom bước vào phòng một cách ngại ngùng. |
3793 |
She agrees with me. |
Cô ấy đồng ý với tôi. |
3794 |
Tom, give me a minute. I need to think. |
Tom, cho tôi một phút. Tôi cần nghĩ đã. |
3795 |
Tom isn’t sure he wants to get involved. |
Tôm không chắc là anh ấy muốn tham gia. |
3796 |
We’ll let them decide. |
Chúng ta sẽ để cho họ lựa chọn. |
3797 |
My friend likes chocolate ice cream. |
Bạn tôi thích kem sô cô la. |
3798 |
We sat in complete silence. |
Chúng tôi đã ngồi hoàn toàn im lặng. |
3799 |
It’s never too late to start learning foreign languages. |
Không bao giờ là quá muộn để bắt học ngoại ngữ. |
3800 |
Ice is water in solid form. |
Đá là nước ở dạng cứng. |
3801 |
Wasn’t it awful? |
Không phải nó kinh khủng lắm ư? |
3802 |
I am certain that there are many other things we could do. |
Tôi chắc chắn rằng có rất nhiều thứ khác chúng ta có thể làm. |
3803 |
I’m going to bake a cake for Tom’s birthday. |
Tôi sẽ làm một chiếc bánh cho sinh nhật của Tom. |
3804 |
No one knows what will happen in the 1990’s. |
Không ai biết điều gì sẽ xảy ra vào thập niên 1990. |
3805 |
She has a negative attitude toward life. |
Cô ấy có thái độ tiêu cực với cuộc sống. |
3806 |
Things will only get worse. |
Mọi thứ sẽ chỉ xấu đi hơn mà thôi. |
3807 |
Tom doesn’t get out of the city much. |
Tôi không rời khỏi thành phố nhiều lắm. |
3808 |
I’m from the West Coast. |
Tôi đến từ bờ biển phía tây. |
3809 |
Sorry to let you wait for so long. |
Xĩn lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. |
3810 |
That’s an original idea. |
Đó là ý tưởng ban đầu. |
3811 |
We’re stuck with each other. |
Chúng tôi bị kẹt lại với nhau. |
3812 |
Tom pleaded with Mary to give him another chance. |
Tom cầu xin Mary cho anh ấy một cơ hội khác. |
3813 |
Are you sure you want to be left alone? |
Bạn có chắc là một ở lại một mình không. |
3814 |
Everything is connected. |
Mọi thứ đều được kết nối. |
3815 |
You may invite to the festival whoever wants to come. |
Bạn có thể mời bất ai muốn đến Festival. |
3816 |
Until next year! |
Đợi đến năm sau nhé! |
3817 |
I want to borrow your car for an hour. |
Tôi muốn mược xe của bạn trong vòng một giờ. |
3818 |
She lives with her dad. |
Cô ấy sống cùng với bố. |
3819 |
Tom was asking for it. |
Tôm đang hỏi về nó. |
3820 |
It’s a serious commitment. |
Đó là một sự cam kết nghiêm túc. |
3821 |
Everybody is hungry again. |
Mọi người lại đói. |
3822 |
It’s a very difficult situation. |
Đó là một tình huống khó khăn. |
3823 |
She has to stop smoking. |
Cô ấy phải dừng hút thuốc lá. |
3824 |
Tom is going to join our club. |
Tom sẽ tham gia câu lạc bộ của chúng ta. |
3825 |
I know exactly what I’d want to do if I were Tom. |
Tôi biết chính xác cái mà tôi sẽ muốn làm nếu tôi là Tom. |
3826 |
Don’t tell them where you live. |
Đừng nói với họ nơi cậu sống. |
3827 |
Do you have a brother? |
Bạn có anh/em trai không? |
3828 |
I seem to have a fever. |
Có vẻ như tôi bị sốt. |
3829 |
I seem to have a fever. |
Có vẻ như là tôi bị sốt. |
3830 |
I agree with the opinion that real estate is overpriced. |
Tôi đồng ý với ý kiến rằng bất động sản bị định giá quá cao. |
3831 |
Wow! It’s been a long time. |
Ồ! Đã từ lâu lâu lắm rồi. |
3832 |
When it comes to cooking, no one can equal Mary. |
Khi nói đến nấu ăn, không ai có thể sánh bằng Mary. |
3833 |
Are you dating her? |
Cậu đang hẹn hò với cô ấy ư? |
3834 |
Tom teaches history at the high school across the street. |
Tom dạy lịch sử ở trường trung học phía bên kia đường. |
3835 |
You can’t expect much of him. |
Cậu không thể trông trờ gì nhiều ở cậu ta. |
3836 |
I take the bus to school. |
Tôi sẽ đi xe buýt để đến trường. |
3837 |
Next time I’ll come earlier. |
Lần tới tôi sẽ đến sớm hơn. |
3838 |
I had stayed in Boston before I returned to Japan. |
Tôi đã ở Boston trước khi tôi trở lại Nhật Bản. |
3839 |
Who told you to contact me? |
Ai bảo cậu liên lạc với tôi? |
3840 |
Our new neighbour is always there if we need help with anything. |
Hàng xóm mới của chúng luôn sẵn sàng nếu chúng tôi cần giúp đỡ trong bất cứ việc gì. |
3841 |
On his return he found her daughter asleep. |
Khi quay trở lại anh ta thấy con gái cô ấy đang ngủ. |
3842 |
It would not be an exaggeration to say that Augustine’s thought had an influence not only on Christianity but on the whole of Western thought. |
Sẽ không phải là quá đáng khi nói rằng tư tưởng của Augustine ảnh hưởng không chỉ riêng Thiên Chúa giáo mà còn tới tư tương của toàn bộ phương Tây. |
3843 |
He said military force would not be needed. |
Anh ta nói lực lượng quân đội sẽ là không cần thiết. |
3844 |
I told Tom to clean his room, but he didn’t. |
Tôi bảo Tom dọn phỏng của anh ta nhưng anh ta đã không làm. |
3845 |
Do you really think Tom is going to believe me? |
Bạn có thực sự nghĩ là Tom sẽ tin tôi? |
3846 |
We all have changed. |
Chúng ta đều đã thay đổi. |
3847 |
She tried to kill herself many times. |
Cô ấy đã cố tự sát rất nhiều lần. |
3848 |
I don’t know anybody here in this town. |
Tôi không biết bất cứ ai ở thị trấn này. |
3849 |
Steven Spielberg is a film director. |
Steven Spielberg là một đạo diễn. |
3850 |
Let me know immediately if you have a problem. |
Cho tôi biết ngay lập tức nếu bạn có vấn đề. |
3851 |
I could’ve died. |
Tôi có thể đã chết. |
3852 |
I need a ladder so I can get up to my roof. |
Tôi cần một cái thang như thế tôi có thể trèo lên mái nhà. |
3853 |
He’s been abroad for six years now. |
Anh ấy ở nước ngoài đã sáu năm nay. |
3854 |
He hadn’t realized his mistake until it was too late. |
Anh ấy đã không nhận ra sai lầm cho đến khi quá trễ. |
3855 |
You made Tom cry. |
Tôi khiến Tom khóc. |
3856 |
Tom will try to stop you. |
Tom sẽ cố để ngăn cản cậu. |
3857 |
He feels powerless about his own life. |
Anh ta cảm thấy bất lực về cuộc sống của chính mình. |
3858 |
This flashlight is getting dim. |
Cái đèn pin này ngày càng mờ. |
3859 |
I bought a newspaper written in English. |
Tôi mua một tờ báo viết bằng tiếng Anh. |
3860 |
They threatened and denounced each other. |
Họ uy hiếp và sỉ nhục lẫn nhau. |
3861 |
I got a B in arithmetic. |
Tôi được điểm B môn đại số. |
3862 |
I really have to go. |
Tôi thực sự phải đi. |
3863 |
There’s nothing more you can do. |
Bạn không thể làm gì hơn. |
3864 |
The people here are crazy for football. |
Mọi người đây phát điên vì bóng đá. |
3865 |
They all left. |
Tất cả họ đều đã rời đi. |
3866 |
Push the green button and the light will go on. |
Nhấn nút màu xanh và đèn sẽ tiếp tục sáng. |
3867 |
Give that back to me. |
Trả cái đó lại cho tôi. |
3868 |
Everything I’ve told you may not be accurate. |
Mọi thứ tôi kể với bạn có thể không chính xác. |
3869 |
The first person I met in Boston was Tom. |
Người đầu tiên mà tôi gặp ở Boston là Tom. |
3870 |
Tom robbed many other houses in the neighborhood. |
Tom đã trộm nhiều ngôi nhà khác trong khu phố. |
3871 |
I was also invited. |
Tôi cũng đã được mời. |
3872 |
If we place an order for more than 20 units, would you reduce the price? |
Nếu chúng tôi đặt hàng với số lượng lớn hơn 20, bạn sẽ giảm giá chứ? |
3873 |
I’ll protect her with my life. |
Tôi sẽ bảo vệ cô ấy bằng cả mạng sống của tôi. |
3874 |
Tom has a solution for everything. |
Tom có giải pháp cho mọi thứ. |
3875 |
Check the pressure of the tires. |
Kiểm tra áp suất của bánh xe. |
3876 |
Tom is a bellfounder. |
Tom là người làm chuông. |
3877 |
The meeting began at five in the afternoon. |
Cuộc họp đã bắt đầu lúc 5 giờ chiều. |
3878 |
Tom tries to avoid traveling by air. |
Tom cố tránh di chuyển bằng đường hàng không. |
3879 |
I like to talk to people in their native languages. |
Tôi thích nói chuyện với mội người bằng ngôn ngữ của họ. |
3880 |
I’m not used to this. |
Tôi không quen với điều này. |
3881 |
This is on you. |
Cái này tuỳ vào bạn. |
3882 |
It isn’t easy to translate all your comments into Standard German. |
Không dễ dàng dàng để dịch tất cả các bình luận của bạn sang tiếng Đức chuẩn. |
3883 |
I’ll certainly talk to him. |
Tôi chắc chắn sẽ nói chuyện với cậu ta. |
3884 |
But the universe is infinite. |
Nhưng vũ trụ là vô hạn. |
3885 |
I had a happy childhood. |
Tôi có một tuổi thơ hạnh phúc. |
3886 |
I do want to learn! |
Tôi có muốn học. |
3887 |
He will be a good doctor. |
Anh ta sẽ là một bác sĩ tốt. |
3888 |
That’s a typo. Sorry. |
Đó là lỗi chính tả. Xin lỗi. |
3889 |
Keep it down in there. |
Giữ im lặng trong đó. |
3890 |
There’s just one chair left. |
Chỉ có một cái ghế còn lại. |
3891 |
It was obvious that he wanted to kiss her. |
Rõ ràng là anh ta muốn hôn cô ấy. |
3892 |
Tom has called an ambulance. |
Tom đã gọi một xe cứu thương. |
3893 |
What more would you want? |
Bạn muốn thêm bao nhiêu nữa? |
3894 |
You can do whatever you want to do, of course. |
Tất nhiên, bạn có thể làm bất cứ thứ gì mà bạn muốn. |
3895 |
I will never buy clothes secondhand. |
Tôi sẽ không bao giờ mua quần áo dùng rồi. |
3896 |
Will you cut it out? |
Bạn sẽ cắt giảm chứ? |
3897 |
Tom didn’t give Mary a chance to explain. |
Tom không cho Mary cơ hội để giải thích. |
3898 |
There are some flies on the wall. |
Có vài con ruồi ở trên tường. |
3899 |
He’s always busy. |
Anh ta luôn bận rộn. |
3900 |
I had to arrest Tom. |
Tôi đã phải bắt giữ Tom. |
3901 |
He was the first to enter the room. |
Anh ta là người đầu tiên bước vào trong phòng. |
3902 |
You should bear that in mind. |
Bạn nên giữ nó trong đầu. |
3903 |
We tried to handcuff them. |
Chúng tôi đã cố còng tay họ lại. |
3904 |
You forgot to take the trash out this morning. |
Bạn đã quên mang rác ra ngoài sáng nay. |
3905 |
Tom told me that he didn’t want to come home empty-handed. |
Tôm bảo tôi rằng anh ta không muốn về nhà tay không. |
3906 |
I’m not going to stop. |
Tôi sẽ không dừng lại. |
3907 |
You don’t really know, do you? |
Bạn thực sự không biết, phải không? |
3908 |
I’ll keep an eye on her. |
Tôi sẽ để mắt đến cô ấy. |
3909 |
What are your long term plans? |
Kế hoạch dài hạn của bạn là gì? |
3910 |
Tom got up early in order to catch the first train. |
Tôm đã dậy sớm để bắt chuyến tàu đầu tiên. |
3911 |
Arson is a criminal act. |
Phóng hoả là một hành động phạm pháp. |
3912 |
You’ve done very well. |
Bạn đã làm rất tốt. |
3913 |
Tom has more money than I do. |
Tom có nhiều tiền hơn tôi. |
3914 |
Marius is taller than Marcus. |
Marius cao hơn Marcus. |
3915 |
Why don’t you stay here? |
Sao bạn không ở đây? |
3916 |
I couldn’t leave you there all by yourself. |
Tôi không thể bỏ mặc cậu ở đó một mình. |
3917 |
I’m afraid you’re wrong. |
Tôi e là bạn đã sai. |
3918 |
I don’t want to hear your lame excuses. |
Tôi không muốn nghe những lời biện hộ củ chuối của cậu. |
3919 |
Get over here, Tom. |
Qua bên này đi Tom. |
3920 |
She was about to go to bed when someone knocked on the door. |
Cô ấy chuẩn bị đi ngủ khi thì có ai đó gõ cửa. |
3921 |
My father has never been sick in his life. |
Cha tôi chưa từng bao giờ bị ốm trong cả cuộc đời của ông. |
3922 |
They have gained weight. |
Họ đã tăng cân. |
3923 |
You started that, didn’t you? |
Bạn bắt đầu chuyện đó, phải không? |
3924 |
Tom isn’t going to hurt anybody else. |
Tom sẽ không làm tổn thương bất cứ người khác. |
3925 |
You’ve got to see them. |
Bạn phải thấy chúng. |
3926 |
Stop bullying me! |
Đừng bắt nạt tôi! |
3927 |
I’ll never forgive you, Tom. |
Tỗi sẽ không bao giờ tha thứ cho cậu, Tom. |
3928 |
His help came in the nick of time. |
Sự trợ giúp của anh ấy đến thật đúng lúc. |
3929 |
Let’s go by car. |
Đi bằng ôtô nhé. |
3930 |
You shouldn’t judge a man by his appearance. |
Bạn không nên đánh giá một người bằng vẻ bề ngoài của anh ta. |
3931 |
I saw him for the first time in 10 years. |
Tôi gặp anh ta lần đầu tiên 10 năm trước. |
3932 |
It’s not a good idea. |
Đó không phải là ý hay. |
3933 |
It’s so easy. |
Quá dễ. |
3934 |
It’s an old piano. |
Đó là một chiếc đàn piano cũ. |
3935 |
Quit acting like a child. |
Thôi hành động như là một đứa trẻ đi. |
3936 |
Our teacher demanded that we keep quiet. |
Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi giữ im lặng. |
3937 |
Tom seems to speak French better than before. |
Dường như Tom nói tiếng Pháp tốt hơn lúc trước. |
3938 |
Winds in this area gust at more than one hundred miles an hour. |
Gió ở khu vực này giật với vận tốc hơn 100 dặm một giờ. |
3939 |
Smoking is prohibited in this room. |
Hút thuốc lá bị cấm ở phòng này. |
3940 |
Is Tom alright? |
Tom ổn chứ? |
3941 |
What’s up? |
Gì thế? |
3942 |
What’s up? |
Có chuyện gì? |
3943 |
Beth looked after our dog while we were away. |
Beth đã chăm sóc con chó của chúng tôi khi chúng tôi đi xa. |
3944 |
You’ll have no more problems. |
Bạn sẽ không có thêm bất cứ một vấn đề nào nữa. |
3945 |
I got a call from Tom. |
Tôi có cuộc gọi từ Tom. |
3946 |
Tom might bleed to death if we don’t get him to a hospital soon. |
Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm. |
3947 |
I’ll ask her. |
Tôi sẽ hỏi cô ấy. |
3948 |
The new bridge will have been completed by March. |
Cây cầu mới sẽ được hoàn thành vào tháng ba. |
3949 |
You’re joking! |
Đang đùa đấy à! |
3950 |
Tom can’t find his bag. |
Tom không thể tìm thấy túi của anh ấy. |
3951 |
Tom has to take this call. |
Tom phải nhận cuộc gọi này. |
3952 |
I hate lawyers. |
Tôi ghét luật sư. |
3953 |
I know what you’re going to say. |
Tôi biết bạn sẽ nói gì. |
3954 |
Tom and I are both very proud of you. |
Cả Tom và tôi đều rất tự hào về bạn. |
3955 |
The river flows between the two countries. |
Cong sông chảy giữa hai nước. |
3956 |
We named the boat the Half Moon. |
Chúng tôi đặt tên con thuyền là Nửa Vầng Trăng. |
3957 |
When dinner was over, we adjourned to the sitting room. |
Khi bữa tối kết thúc, chúng tôi chuyển sang phòng khách. |
3958 |
No, no! I am going back to town. |
Không, không! Tôi sẽ quay lại thị trấn. |
3959 |
I didn’t figure Tom would come. |
Tôi không thể đoán được là Tom sẽ đến. |
3960 |
Tom became quite upset. |
Tom trở nên khá giận dữ. |
3961 |
It’s best to let me handle it. |
Tốt nhất là để tôi xử lý nó. |
3962 |
Tom was my boss. |
Tom từng là sếp của tôi. |
3963 |
The boy tried eating with chopsticks. |
Cậu bé thử ăn bằng đũa. |
3964 |
I often listened to him speak in English. |
Tôi thường nghe thấy cậu ta nói tiếng Anh. |
3965 |
Tom couldn’t sleep last night. |
Tôm không thể ngủ tối qua. |
3966 |
I only used it once. |
Tôi chỉ sử dụng nó một lần. |
3967 |
I am going to use what you hate against you. |
Tôi sẽ dùng thứ mà bạn ghét để chống lại bạn. |
3968 |
I was hoping you’d tell me. |
Tôi đã hy vọng bạn sẽ nói với tôi. |
3969 |
Tom lost his phone. |
Tom đánh mất điện thoại. |
3970 |
He’s at the hotel now. |
Anh ấy đang ở khách sạn. |
3971 |
This is the house where he was brought up. |
Đây là ngôi nhà nơi mà anh ấy lớn lên. |
3972 |
Tom spent a lot of time trying to learn how to play the French horn. |
Tom dành nhiều thời gian cố gắng để học cách chơi tù và của người Pháp. |
3973 |
Life’s not fair. |
Cuộc đời không công bằng. |
3974 |
When did you get my letter? |
Bạn có lá thư của tôi từ khi nào? |
3975 |
Is this Bob’s book? |
Đó có phải là cuốn sách của Tom? |
3976 |
Don’t brake suddenly. |
Đừng phanh đột ngột. |
3977 |
I’m only bringing personal items. |
Tôi chỉ mang theo đồ dùng cá nhân. |
3978 |
I like to play tennis. |
Tôi thích chơi tennis. |
3979 |
I bought this book yesterday. |
Tôi mua cuốn sách này ngày hôm qua. |
3980 |
The situation is improving, so cheer up! |
Tình hình đang được cải thiện, hãy vui lên! |
3981 |
They blamed the failure on George. |
Họ đổ lỗi cho George. |
3982 |
I’m not your enemy. |
Tôi không phải là kẻ thù. |
3983 |
I wonder where Tom went. |
Tôi muốn biết nơi Tom đã đến. |
3984 |
Nobody cares about this except you. |
Không ai quan tâm đến điều đó trừ cậu ra. |
3985 |
Mary died of breast cancer. |
Mary qua đời do bị ung thư vú. |
3986 |
Excuse me. Can you speak English? |
Cảm phiền. Bạn có thể nói tiếng Anh không? |
3987 |
The people thought that he was a distinguished scientist. |
Mọi người từng nghĩ rằng anh ta là một nhà khoa học thành công. |
3988 |
After having lunch, I feel like sleeping. |
Sau bữa trưa, tôi cảm thấy buồn ngủ. |
3989 |
Tom says he wished he could go with us. |
Tom nói anh ấy ước có thể đi cùng với chúng tôi. |
3990 |
Volkswagen shares fell by more than 20%. |
Cổ phần Volkswagen giảm hơn 20%. |
3991 |
What’s the time now? |
Bây giờ là mấy giờ rồi? |
3992 |
Did Tom tell you about his past? |
Tom đã kể với cậu về quá khứ của anh ta chưa? |
3993 |
I am looking for a job near my house. |
Tôi đang tìm kiếm một công việc gần nhà. |
3994 |
How did Tom get you to help him clean the garage? |
Làm thế nào mà Tom khiến cậu giúp anh ấy dọn dẹp ga-ra? |
3995 |
Tom denied any involvement in the killing. |
Tôi chối bỏ bất cứ liên quan nào đến vụ giết người. |
3996 |
You may eat anything in the refrigerator. |
Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì trong tủ lạnh. |
3997 |
I didn’t mean to make him cry. |
Tôi không có ý làm cho cậu ta khóc. |
3998 |
It turns out you were right about that. |
Hoá ra cậu đã đúng về điều đó. |
3999 |
You must know them pretty well. |
Bạn phải biết rất rõ về chúng. |
4000 |
It is likely to rain tomorrow. |
Trời gần như là sẽ mưa vào ngày mai. |
4001 |
The mother told the children to be quiet. |
Người mẹ bảo lũ trẻ hãy im lặng. |
4002 |
The journalist was kidnapped by terrorists. |
Nhà báo bị bắt cóc bởi khủng bố. |
4003 |
I don’t have much choice. |
Tôi không có nhiều sự lựa chọn. |
4004 |
I want that book, please. |
Làm ơn, tôi muốn cuốn sách đó |
4005 |
I want you fired. |
Tôi muốn cậu bị sa thải. |
4006 |
Dan approached Linda’s car. |
Dan tiếp cận ôtô của Linda. |
4007 |
Is there a pen on the desk? |
Có một chiếc bút trên bàn phải không? |
4008 |
Carry these books back to the bookshelf. |
Mang những cuốn sách này trở lại giá sách. |
4009 |
I have never read such a scary novel. |
Tôi chưa từng đọc cuốn tiểu thuyết nào đáng sợ như vậy. |
4010 |
I wonder who Tom was talking to. |
Tôi muốn biết người mà Tom đã nói chuyện cùng. |
4011 |
I came here three days ago, too. |
Tôi cũng đến đây ba ngày trước. |
4012 |
Don’t run so fast! |
Đừng chạy quá nhanh! |
4013 |
Tom found a part-time job near his home. |
Tom tìm thấy một công việc bán thời gian gần nhà anh ấy. |
4014 |
When was the last time you saw him? |
Lần cuối bạn nhìn thấy anh ta là khi nào? |
4015 |
Tom isn’t sure what he should do. |
Tom không chắc là anh ta nên làm gì. |
4016 |
Tom wants us to follow him. |
Tom muốn chúng ta đi theo anh ấy. |
4017 |
She scared the children. |
Cô ta doạ lũ trẻ. |
4018 |
Tom knew Mary was married. |
Tom biết là Mary đã kết hôn. |
4019 |
We’re doing this to help them. |
Chúng ta sẽ làm điều này để giúp đỡ họ. |
4020 |
We’re doing this to help them. |
Chúng tôi sẽ làm điều này để giúp đỡ họ. |
4021 |
It’s a lovely idea. |
Một ý tưởng đáng yêu. |
4022 |
She told him not to get excited. |
Cô ấy bảo cậu ta đừng có phấn khích. |
4023 |
I’ve been looking for my keys all day. |
Tôi đã tìm kiếm chùm chìa khoá của tôi cả ngày nay. |
4024 |
I’ve never met anyone who knows as much about Australian history as Tom does. |
Tôi chưa từng gặp ai biết nhiều về lịch sử nước Úc nhiều như Tom. |
4025 |
Who tried to kill her? |
Ai đã cố giết cô ta? |
4026 |
Tom is the only witness. There are no other witnesses. |
Tom là nhân chứng duy nhất. Không có nhân chứng nào khác. |
4027 |
I wish I hadn’t said that. |
Tôi ước là tôi đã không nói ra điều đó. |
4028 |
It suits me. |
Nó vừa với tôi. |
4029 |
I heard someone on the street calling me. |
Tôi nghe thấy ai đó trên phố gọi tên tôi. |
4030 |
Mary is very good at belly dancing. |
Mary múa bụng rất giỏi. |
4031 |
Tom died three days later. |
Tom chết ba ngày sau đó. |
4032 |
It wasn’t worth the wait. |
Nó không đáng để chờ đợi. |
4033 |
We have nothing to discuss. |
Chúng ta chả có gì để mà thảo luận cả. |
4034 |
I’m going to stop them. |
Tôi sẽ chặn họ. |
4035 |
You are so childish sometimes. |
Đôi lúc bạn thật ấu trĩ. |
4036 |
Can I wait for Tom here? |
Tôi có thể đợi Tom ở đây được không? |
4037 |
Play us a tune. |
Chơi một giai điệu cho chúng tôi đi. |
4038 |
I’m going to do what I’ve been told. |
Tôi sẽ làm những điều mà tôi đã nói. |
4039 |
I’ll go and tell him. |
Tôi sẽ đi và nói với cậu ta. |
4040 |
It’s only a temporary solution. |
Đó là giải pháp tạm thời. |
4041 |
We had a wonderful holiday. |
Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời. |
4042 |
They were aware of the difficulties. |
Họ nhận thức được những khó khăn. |
4043 |
I want to hear your voice. |
Tôi muốn nghe giọng nói của bạn. |
4044 |
Tom denied all the charges. |
Tom chối bỏ mọi lời cáo buộc. |
4045 |
I can’t go on. |
Tôi không thể tiếp tục. |
4046 |
That’s not what Tom said. |
Đó không phải những gì mà Tom nói. |
4047 |
Don’t you want to talk to her? |
Bạn không muốn nói với cô ấy ư? |
4048 |
It’s a very complex question. |
Đó là một câu hỏi phức tạp. |
4049 |
Walk along the street and turn left at the third intersection. |
Đi dọc theo con phố và rẽ trái ở nút giao thứ ba. |
4050 |
You’re a worthy opponent. |
Bạn là đối thủ xứng tầm. |
4051 |
Tom needs an umbrella. |
Tom cần một cái ô. |
4052 |
Mary isn’t really sick; she’s just pretending. |
Mary không thực sự bị ốm; cô ấy chỉ đang giả vờ. |
4053 |
Power brings corruption. |
Quyền lực mang đến tham nhũng. |
4054 |
Tom is too young to travel alone. |
Tom quá trẻ để du lịch một mình. |
4055 |
He was born in the U.S.A. |
Anh ấy được sinh ra ở Hoa Kỳ. |
4056 |
I entered Tom’s name on the list of candidates. |
Tôi điền tên Tom vào danh sách các ứng cử viên. |
4057 |
My wife and I tell each other everything. |
Tôi và vợ kể cho nhau nghe mọi thứ. |
4058 |
We came to help. |
Chúng tôi đến để giúp. |
4059 |
Are you related to them? |
Bạn có liên quan gì đến họ không? |
4060 |
Tell them you’re sick. |
Nói với họ cậu bị ốm. |
4061 |
The king was executed. |
Nhà vua đã bị xử tử. |
4062 |
You should get your eyes checked. |
Bạn nên đi kiểm tra mắt đi. |
4063 |
I could tell you all the details if you want to know them. |
Tôi có thể kể cho cậu mọi chi tiết nếu cậu muốn biết về chúng. |
4064 |
Whatever happens, we’ll always be friends. |
Dùng chuyện gì xảy ra, chúng ta vẫn sẽ là bạn. |
4065 |
Things change every day. |
Mọi thứ thay đổi hàng ngày. |
4066 |
Did Cathy go, too? |
Cathy có đi cùng không? |
4067 |
What did you drink? |
Cậu đã uống gì? |
4068 |
Tom dropped out of school. |
Tom đã bỏ học. |
4069 |
I saw a UFO. |
Tôi nhìn thấy UFO. |
4070 |
I’ll call you back in about thirty minutes. |
Tôi sẽ gọi lại trong vòng 30 phút nữa. |
4071 |
I agreed to buy it for three hundred dollars. |
Tôi đồng ý mua nó với giá 300 đôla. |
4072 |
Are you going to go to the party tonight? |
Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ? |
4073 |
She’s really smart, isn’t she? |
Cô ấy thực thông minh, có phải không? |
4074 |
I canceled an appointment with her. |
Tôi đã huỷ cuộc hẹn với cô ấy. |
4075 |
The concert lasted about three hours. |
Buổi hoà nhạc kéo dài 3 tiếng đồng hồ. |
4076 |
She’s beautiful, smart, and – most importantly – has a good heart. |
Cô ấy xinh đẹp, thông minh và trên hết là có một trái tim nhân hậu. |
4077 |
All the prisoners escaped. |
Mọi tù nhân đã trốn thoát. |
4078 |
We do need your advice. |
Chúng tôi có cần lời khuyên của bạn. |
4079 |
I really like him. |
Tôi thực sự thích anh ta. |
4080 |
I really like him. |
Tôi thực sự thích cậu ta. |
4081 |
Would you recognize him? |
Bạn có thể nhận ra anh ta không? |
4082 |
Where should we register? |
Chúng tôi nên đăng ký ở đâu? |
4083 |
This flashlight needs two batteries. |
Cái đèn pin này cần hai cục pin. |
4084 |
Bring a couple more chairs. |
Mang thêm hai cái ghế nữa. |
4085 |
Tom is my colleague. |
Tom là đồng nghiệp của tôi. |
4086 |
Ms. Roland, what do you think about this problem? |
Cô Roland, cô nghĩ gì về vấn đề này? |
4087 |
The boy is yet to be found. |
Cậu bé vẫn chưa được tìm thấy. |
4088 |
I need the exact address so that I may go there. |
Tôi cần một địa chỉ chính xác để có thể tới đó. |
4089 |
Tom didn’t answer our calls. |
Tom đã không trả lời các cuộc gọi của chúng tôi. |
4090 |
Tom is seriously considering that. |
Tom đang cân nhắn một cách nghiêm túc. |
4091 |
Enter your username, followed by your password. |
Nhập tên người dùng của bạn, tiếp theo đó là mật khẩu. |
4092 |
That might be the most painful experience in my life. |
Đó có thể là trải nghiệm đau đớn nhất trong cuộc đời của tôi. |
4093 |
This dog is white. |
Con chó này màu trắng. |
4094 |
The letter was written by Tom. |
Lá thư được viết bởi Tom. |
4095 |
How beautiful! |
Thật đẹp làm sao! |
4096 |
She pretended not to see me. |
Cô ta giả vờ như không nhìn thấy tôi. |
4097 |
We’d better get out of here. |
Chúng ta tốt hơn hết là rời khỏi đây. |
4098 |
I think Tom might be sleepy. |
Tôi nghĩ Tom có thể đang buồn ngủ. |
4099 |
I love coming back here. |
Tôi thích quay trở lại đây. |
4100 |
Tom didn’t mean to make Mary angry. |
Tom không có ý làm cho Mary giận giữ. |
4101 |
Tom doesn’t need to be here until 2:30. |
Tom không cần phải ở đây cho đến 2:30. |
4102 |
The man is wanted for murder. |
Người đàn ông bị truy nã về tội giết người. |
4103 |
Tom bought a ticket to Boston. |
Tom mua một tấm vé tới Boston. |
4104 |
Our investigation is ongoing. |
Cuộc điều tra của chúng tôi vẫn tiếp tục. |
4105 |
The accident occurred at the mouth of the tunnel. |
Tai nạn xảy ra ở cửa của đường hầm. |
4106 |
Tom is really conservative, isn’t he? |
Tom là một người bảo thủ, phải không? |
4107 |
I don’t believe that he’s telling the truth. |
Tôi không tin là anh ta đang nói sự thật. |
4108 |
I’ve got a little problem. |
Tôi có một vấn đề nhỏ. |
4109 |
Did Tom know Mary? |
Tom có quen Mary không? |
4110 |
Do you want to sit in the front? |
Bạn có muốn ngồi phía trước không? |
4111 |
She’s not even really pretty. |
Cô ấy thực sự không dễ thương cho lắm. |
4112 |
We got the job done on time. |
Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng lúc. |
4113 |
They live in a white house with a brick facade on the left at the end of the street. |
Họ sống trong một ngôi nhà màu trằng với tường gạch trên góc bên trái phía cuối con phố. |
4114 |
Plants take in water from the soil. |
Thực vật lấy nước từ đất. |
4115 |
Aren’t you hungry? |
Cậu không đói sao? |
4116 |
Tom might leave tomorrow. |
Tom có thể rời đi vào ngày mai. |
4117 |
Give that to me. |
Đưa nó cho tôi. |
4118 |
Do you believe in evolution? |
Bạn có tin vào thuyết tiến hoá không? |
4119 |
What does this machine do exactly? |
Chính xác là cái máy này làm được việc gì? |
4120 |
He got off at the next station. |
Cậu ta xuống ở nhà ga tiếp theo. |
4121 |
I was waiting for the bus at that time. |
Lúc đó tôi đang chờ xe buýt. |
4122 |
Tom can’t help us anymore. |
Tom không thể giúp chúng tôi nữa. |
4123 |
How long have you owned it? |
Cậu sở hữu nó được bao lâu rồi? |
4124 |
No one ever really knows what’s going through someone else’s head. |
Không ai thực sự biết điều gì đang diễn ra trong đầu của người khác. |
4125 |
Tom didn’t invite me. |
Tom đã không mời tôi. |
4126 |
I stay in Osaka. |
Tôi ở Osaka |
4127 |
I’m happy to be here. |
Tôi hạnh phúc khi ở đây. |
4128 |
Did you read it entirely? |
Bạn đã đọc hết chưa? |
4129 |
Where’s your dog? |
Con chó của cậu đâu rồi? |
4130 |
Usually when Tom and Mary go out for dinner together, they split the bill. |
Thông thường khi Tom và Mary ra ngoài ăn tối cùng nhau, họ cùng trả tiền hoá đơn. |
4131 |
Give me some water, please. |
Cho tôi chút nước đi. |
4132 |
Tom is my brother. |
Tom là anh trai của tôi. |
4133 |
Tom is my brother. |
Tom là em trai của tôi. |
4134 |
I got no response from anyone. |
Tôi không có phản hồi nào từ bất kỳ ai. |
4135 |
I can’t go to school today. I’m sick. |
Tôi không thể đến trường ngày hôm nay. Tôi đang bị ốm. |
4136 |
The policy of the government was criticized by the opposition party. |
Chính sách của chính phủ bị phê phán bởi đảng đối lập. |
4137 |
Are you happy here? |
Ở đây bạn có hạnh phúc? |
4138 |
She’s spending too much time watching TV. |
Cô ấy dành qua nhiều thời gian xem TV. |
4139 |
Tom is very angry now. |
Tom đang rất giận dữ. |
4140 |
The former minister of energy was elected president on Sunday. |
Cựu bộ trưởng bộ năng lượng được bầu làm tổng thống hôm chủ nhật. |
4141 |
Let’s take a little break. |
Hãy nghỉ một chút nào. |
4142 |
We need to buy her a present. |
Chúng tôi cần mua cho cô ấy một món quà. |
4143 |
We need to buy her a present. |
Chúng ta cần mua cho cô ấy một món quà. |
4144 |
Catalonia is not Spain. |
Catalonia không phải là Tây Ban Nha. |
4145 |
He kept calm in the face of the danger. |
Anh ấy giữ bình tĩnh khi đối mặt với nguy hiểm. |
4146 |
Tom wanted me to tell you to buy a couple of loaves of bread on your way home. |
Tom muốn tôi dặn bạn mua một vài ổ bánh mì trên đường về nhà. |
4147 |
I know what’s happened to Tom. |
Tôi biết điều gì đã xảy với Tom. |
4148 |
Tom needs to seek help. |
Tom cần tìm kiếm sự giúp đỡ. |
4149 |
Tom sat down and waited. |
Tom ngồi xuống và chờ đợi. |
4150 |
Please stand face to face. |
Hãy đứng mặt đối mặt. |
4151 |
She is a doctor. |
Cô ấy là bác sĩ. |
4152 |
Mary has very long hair. |
Mary có một mái tóc rất dài. |
4153 |
Leave her alone or you’ll regret it. |
Để cô ấy yên hoặc mày sẽ phải hối hận. |
4154 |
Ken painted his bicycle white. |
Ken sơn xe đạp của cậu ấy màu trắng. |
4155 |
Tom is the best employee we’ve ever had. |
Tom là nhân viên tốt nhất mà chúng ta chưa từng có. |
4156 |
Whose beer is this? |
Bia của ai đây? |
4157 |
I’m Azerbaijani. |
Tôi là người Azerbaijan. |
4158 |
She scared us. |
Cô ta doạ chúng tôi. |
4159 |
Tom kept working even though he was very tired. |
Tom vẫn cố làm cho dù cậu ấy rất mệt. |
4160 |
What do you want to do tonight? |
Tối nay bạn muốn làm gì? |
4161 |
Do you have a lot of money with you? |
Cậu mang theo nhiều tiền chứ? |
4162 |
Applicants must be under thirty years old. |
Ứng viên phải dưới ba mươi tuổi. |
4163 |
Where did you see that woman? |
Bạn thấy người phụ nữ đó ở đâu? |
4164 |
I regret not having paid more attention to what the teacher said. |
Tôi hối hận vì không chú ý hơn đến những gì mà thày giáo đã nói. |
4165 |
I regret not having paid more attention to what the teacher said. |
Tôi hối hận vì không chú ý hơn đến những gì mà cô giáo đã nói. |
4166 |
This is morally wrong. |
Về mặt đạo đức điều này là sai. |
4167 |
We can do better. |
Chúng ta có thể làm tốt hơn. |
4168 |
We can do better. |
Chúng tôi có thể làm tốt hơn. |
4169 |
It sounds like you don’t like Tom. |
Có vẻ như là cậu không thích Tom. |
4170 |
That belonged to her. |
Cái đó thuộc về cô ấy. |
4171 |
I skip ads on videos whenever I can. |
Tôi bỏ qua quảng cáo trên video bất cứ khi nào có thể. |
4172 |
There was a crack in the mirror. |
Có vết nứt trên tấm gương. |
4173 |
Tom thinks he’s a genius. |
Tom nghĩ cậu ta là thiên tài. |
4174 |
The Canadian health care system is paid for by tax revenue. |
Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của Canada được trả bằng nguồn thu từ thuế. |
4175 |
The mayor thought that he should investigate the decline in tax revenues. |
Thị trưởng nghĩ rằng ông ta nên điều tra về việc sụt giảm nguồn thu từ thuế. |
4176 |
A loss in third-quarter revenues was predicted. |
Sự sụt giảm 3/4 doanh thu đã được dữ báo trước. |
4177 |
A budget deficit will occur because of a revenue shortfall. |
Thâm hụt ngân sách sẽ xảy ra do sự sụ giảm doanh thu. |
4178 |
I forgot to lock the storeroom. |
Tôi quên khoá cửa nhà kho. |
4179 |
I’m going to change my shirt. |
Tôi sẽ thay áo phông. |
4180 |
Tom may borrow my car any afternoon next week. |
Tom có thể mượn xe của tôi bất cứ buổi chiều nào vào tuần tới. |
4181 |
You shouldn’t eat this meat. It smells bad. |
Bạn không nên ăn miếng thịt đó. Mùi ghê lắm. |
4182 |
Tom is a middle school teacher. |
Tom là một giáo viên trung học. |
4183 |
There’s so much. |
Thế là quá nhiều. |
4184 |
I’m occupied at the moment. |
Hiện tôi đang bận. |
4185 |
I’m occupied at the moment. |
Bây giờ, tôi đang bận. |
4186 |
That’s how Tom makes his living. |
Đó là cách Tom kiếm sống. |
4187 |
I just talked with him. |
Tôi vừa nói chuyện với cậu ta. |
4188 |
Please stay away from her. |
Hãy tránh xa cô ấy ra. |
4189 |
I just talked with him. |
Tôi vừa nói chuyện với anh ấy. |
4190 |
I just spoke with her. |
Tôi vừa nói chuyện với cô ấy. |
4191 |
I just spoke with her. |
Tôi vừa nói chuyện với cô ta. |
4192 |
I just spoke with her. |
Tôi vừa nói chuyện với bà ta. |
4193 |
I just talked with him. |
Tôi vừa nói chuyện với ông ta. |
4194 |
The view from the top of the mountain took my breath away. |
Cảnh từ trên đỉnh núi khiến tôi phải nín thở. |
4195 |
If possible, I’d like to go home now. |
Nếu có thể, tôi muốn được về nhà ngay bây giowf. |
4196 |
Gotta go. |
Phải đi thôi. |
4197 |
Gotta go. |
Phải té thôi. |
4198 |
Tom has never heard Mary sing. |
Tom chưa từng nghe Mary hát. |
4199 |
Ten people were packed into the small room. |
Mười người bị nhét vào một căn phòng nhỏ. |
4200 |
Who’s here? |
Ai đây? |
4201 |
You want me to go, don’t you? |
Bạn muốn tôi đi, phải không? |
4202 |
It’s worth three times that much. |
Đáng gấp ba lần chỗ đó. |
4203 |
He is not just interested, he’s crazy about it. |
Anh ta không những thích thú mà còn phát điên về nó. |
4204 |
I swore I’d never tell anyone. |
Tôi đã thề là sẽ không kể cho bất kỳ ai. |
4205 |
It’s been over a week since I last saw Tom. |
Đã hơn một tuần kể từ lần cuối cùng tôi gặp Tom. |
4206 |
Do whatever you can. |
Làm bất cứ điều gì mà bạn có thể. |
4207 |
This will be fun. |
Sẽ vui đây. |
4208 |
You’re going to leave for London next Sunday, aren’t you? |
Bạn sẽ rời đến London thứ bảy tới có phải không? |
4209 |
That’s the reason we got divorced. |
Đó là lý do chúng tôi ly dị. |
4210 |
We have been here for three weeks. |
Chúng tôi đã ở đây được ba tuần rồi. |
4211 |
Hurry up. |
Thoáng cái chân lên! |
4212 |
She is learning how to drive a car. |
Cô ấy đang học cách lái xe. |
4213 |
She is very healthy. |
Cô ấy rất khoẻ mạnh. |
4214 |
Tomorrow, it’ll be worse. |
Ngày mai, chuyện sẽ còn tệ hơn. |
4215 |
Thank you for seeing us. |
Cám ơn vì đã gặp chúng tôi. |
4216 |
Tom lacks the talent to be an actor. |
Tom thiếu tài năng để trở thành một diễn viên. |
4217 |
I’m sure that was them. |
Tôi chắc chắn đó là họ. |
4218 |
Tom doesn’t have to talk about it if he doesn’t want to. |
Tom không phải nói về điều đó nếu anh ta không muốn. |
4219 |
I want to hear the rest of the story. |
Tôi muốn nghe toàn bộ câu chuyện. |
4220 |
I want to hear the rest of the story. |
Tớ muốn nghe toàn bộ câu chuyện. |
4221 |
I want to hear the rest of the story. |
Mình muốn nghe toàn bộ câu chuyện. |
4222 |
I want to hear the rest of the story. |
Tao muốn nghe toàn bộ câu chuyện. |
4223 |
Tom lived in Boston three years ago. |
Tom từng sống ở Boston ba năm về trước. |
4224 |
I want to know why you and Tom don’t get along. |
Tôi muốn biết lý do tại sao cậu và Tom không làm việc được với nhau. |
4225 |
I’m taking good care of them. |
Tôi sẽ chăm sóc tốt cho chúng. |
4226 |
Early explorers used the stars for navigation. |
Các nhà thám hiểm trước đây sử dụng các ngôi sao để định hướng. |
4227 |
She put it in the box. |
Cô ấy đặt nó vào cái hộp. |
4228 |
I have a friend who works for NASA. |
Tôi có hai người bạn làm việc cho NASA. |
4229 |
I don’t know where Tom was and I don’t want to ask him. |
Tôi không biết Tom ở đâu và tôi cũng không muốn hỏi anh ấy. |
4230 |
We are not the only ones to believe that he is not guilty. |
Chúng tôi không phải là những người duy nhất tin rằng cậu ta không có tội. |
4231 |
Tom won’t let you go there by yourself. |
Tôi sẽ không để cậu tự mình đến đó đâu. |
4232 |
Who answered the phone? |
Ai đã trả lời điện thoại vậy? |
4233 |
I told them what I saw. |
Tôi kể cho họ cái mà tôi đã nhìn thấy. |
4234 |
Are you going to tell me the truth? |
Em/Anh có muốn nói hết sự thực cho anh/em không? |
4235 |
Don’t even mention it. |
Đừng bao giờ đề cập tới vấn đề đấy. |
4236 |
Every room was searched thoroughly. |
Tất cả các phòng đều bị kiểm tra kỹ lưỡng. |
4237 |
I couldn’t have done that without Tom’s help. |
Tôi sẽ không thể làm được thế nếu không có Tom giúp. |
4238 |
Can I stay in the car? |
Tôi đợi trong xe nhé? |
4239 |
Tom looks more friendly today than he usually does. |
Hôm nay Tom trông thân thiện hơn hẳn thường ngày. |
4240 |
All my books are gone. |
Sách của tôi mất hết rồi. |
4241 |
It’s easy for Tom. |
Với Tom nó chỉ là chuyện nhỏ. |
4242 |
Good morning, ladies and gentlemen. |
Xin gửi lời chào trân trọng tới tất cả quý ông, quý bà. |
4243 |
Here’s a list of things that Tom needs to do. |
Đây là danh sách tất cả những việc Tom cần làm. |
4244 |
Tom’s biggest fear is marrying the wrong girl. |
Tom sợ nhất là lấy nhầm người. |
4245 |
What do you think of the movie? |
Bạn nghĩ sao về bộ phim? |
4246 |
I don’t think it’s such a crazy thought. |
Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng điên rồ. |
4247 |
I don’t think it’s fair to punish me for a mistake I made years ago. |
Thật không công bằng khi phạt tôi chỉ vì một lỗi lầm tôi đã phạm trong quá khứ xa lắc xa lơ. |
4248 |
Is the post office open on Sunday? |
Bưu điện có mở cửa vào Chủ nhật không? |
4249 |
Tom said he didn’t know anything about the robbery. |
Tom nói là cậu ấy không hề biết gì về vụ cướp. |
4250 |
You seem happy today. |
Hôm nay cậu có vẻ vui nhỉ. |
4251 |
I don’t think we can afford it now. |
Tôi không nghĩ hiện tại mình đủ khả năng chi trả cho nó. |
4252 |
Could Tom really be as busy as he says he is? |
Liệu Tom có thật sự bận rộn như cậu ấy nói? |
4253 |
You have to hurry up. |
Nhanh lên nào. |
4254 |
I promise I’ll never do that again. |
Tôi hứa là sẽ không tái phạm nữa. |
4255 |
Tom told me there was someone who wanted to see me. |
Tom nói là có người muốn gặp tôi. |
4256 |
I should get back to the hotel now. |
Tới lúc tôi nên quay lại khách sạn rồi. |
4257 |
We still need to buy Tom a birthday present. |
Chúng ta cần mua quà sinh nhật cho Tom. |
4258 |
What scares you most? |
Điều gì khiến bạn sợ nhất? |
4259 |
Tom couldn’t afford a lawyer. |
Tom không đủ khả năng chi trả để thuê luật sư. |
4260 |
I thought you lived on Park Street. |
Tôi tưởng cậu ở phố Park cơ. |
4261 |
We’re sorry about it. |
Chúng tôi hết sức xin lỗi về chuyện đã xảy ra. |
4262 |
We’re sorry about it. |
Chúng tôi rất tiếc về việc đã xảy ra. |
4263 |
Out of all the people at your school, who do you like the most? |
Trong số tất cả mọi người ở trường, cậu thích ai nhất? |
4264 |
I have been to the United States. |
Tôi đã từng tới Mỹ rồi. |
4265 |
These are not my ideas. |
Đó không phải là ý của tôi. |
4266 |
I’ve put a little bit of milk in my coffee. |
Tôi cho thêm chút sữa vào cà phê. |
4267 |
Eat a lot of bread, drink a little wine! |
Ăn nhiều bánh mì vào, uống ít rượu thôi. |
4268 |
I had no idea where to go. |
Chả biết đi đâu nữa. |
4269 |
Can I join you? “Sure.” |
Tôi tham gia với được không? “Được thôi.” |
4270 |
You should not lie. |
Cậu không nên nói dối. |
4271 |
She weighs more than 80 kg. |
Cô ấy nặng hơn 80 kg. |
4272 |
He should buy a house. |
Anh ta nên mua lấy một căn nhà. |
4273 |
The more people, the better. |
Càng đông càng vui. |
4274 |
Which one is your bag? |
Túi bạn là cái nào? |
4275 |
Who broke the plate? |
Ai làm vỡ cái đĩa? |
4276 |
I gained weight recently. |
Gần đây tôi tăng cân rồi. |
4277 |
He can play the piano. |
Anh ta chơi được đàn piano. |
4278 |
I don’t think it’ll rain, but I’ll take an umbrella with me, just in case. |
Tôi không nghĩ là sẽ có mưa, nhưng cứ cầm theo ô cho chắc. |
4279 |
It’ll cost you more to fix it than to it would cost you to buy a new one. |
Sửa còn đắt hơn mua cái mới. |
4280 |
Tom is your age. |
Tom cũng bằng tuổi cậu. |
4281 |
I need to call my parents and tell them I’ll be late for dinner. |
Tôi cần gọi bố mẹ để báo họ biết tôi sẽ về ăn tối muộn. |
4282 |
It’s likely to rain today, so you’d better take your umbrella. |
Trời sắp mưa đấy, cậu nên cầm ô đi. |
4283 |
It’ll take about thirty minutes to get to the station by taxi. |
Đi taxi tới bến xe mất khoảng 30 phút. |
4284 |
Why did you kiss Tom? |
Tại sao cậu lại hôn Tom? |
4285 |
Tom ended up not coming. |
Cuối cùng Tom đã không tới. |
4286 |
Tom doesn’t love his wife. |
Tom không hề yêu vợ. |
4287 |
Tom jumped out of his seat. |
Tom nhảy ra khỏi ghế. |
4288 |
Tom painted the door white. |
Tom sơn cửa màu trắng. |
4289 |
Tom spent a year in Boston. |
Tom đã ở Boston trong 1 năm. |
4290 |
According to the weather forecast, it’ll snow tomorrow. |
Theo dự báo thời tiết, mai sẽ có tuyết. |
4291 |
Tom helped Mary in the kitchen. |
Tom giups Mary làm bếp. |
4292 |
Tom hugged Mary and kissed her. |
Tom ôm và hôn Mary. |
4293 |
Mary is prettier and makes better grades than Alice. |
Mary vừa xinh hơn lại đạt điểm cao hơn Alice. |
4294 |
Tom is good at keeping secrets. |
Tom biết giữ bí mật. |
4295 |
It’ll be three months before our house is finished. |
Sẽ mất 3 tháng cho tới lúc căn nhà hoàn thiện. |
4296 |
Tom isn’t good at reading maps. |
Tom không giỏi xem bản đồ. |
4297 |
We wanted to get out of there as fast as we could. |
Chúng tôi chỉ muốn nhanh chóng thoát ra khỏi đây. |
4298 |
Tom’s friends all laughed at me. |
Bạn bè Tom đều cười nhạo tôi. |
4299 |
Do you plan on attending this afternoon’s meeting? |
Cậu có định tham gia cuộc họp chiều nay không? |
4300 |
Tom is afraid that I’ll get lost. |
Tom lo tôi bị lạc đường. |
4301 |
These aren’t my ideas. |
Đó không phải là ý của tôi. |
4302 |
You shouldn’t lie. |
Cậu không nên nói dối. |
4303 |
Unbelievable! |
Thật khó tin! |
4304 |
Help! |
Giúp tôi với! |
4305 |
Careful! |
Hãy cẩn thận! |
4306 |
Hurry! |
Nhanh lên nào! |
4307 |
My hobby is reading. |
Sở thích của tôi là đọc sách. |
4308 |
Do you really want to help? |
Bạn có thực sự muốn giúp? |
4309 |
I’ve got nothing to say to Tom. |
Tôi không có gì để nói với Tom cả. |
4310 |
I’m watching my weight. |
Tôi đang theo dõi cân nặng của mình. |
4311 |
You swim very quickly. |
Cậu bơi nhanh thật đấy. |
4312 |
No more bets. |
Không có cá cược nữa. |
4313 |
I’m glad Mary isn’t my wife. |
Mừng là Mary không phải là vợ của tôi. |
4314 |
What a dictionary says is not always right. |
Những gì từ điển nói không phải lúc nào cũng đúng. |
4315 |
He is proud of being a musician. |
Cậu ấy tự hào là một nhạc sĩ. |
4316 |
I’m not free. |
Tôi không rảnh. |
4317 |
Tom was unlucky. |
Tom đã không may mắn. |
4318 |
I’m not free. |
Em không rảnh. |
4319 |
I’m not free. |
Mình không rảnh. |
4320 |
I’m not free. |
Tao không rảnh. |
4321 |
I’m not free. |
Tớ không rảnh. |
4322 |
Have you met the new family in our neighborhood? |
Thế bạn đã gặp gia đình mới trong khu phố chúng mình chưa? |
4323 |
Turtles don’t have teeth. |
Những con rùa không có răng. |
4324 |
Please don’t make so much noise. They are studying at the library for a very difficult test. |
Xin đừng làm ồn quá, họ đang học ở thư viện để chuẩn bị cho một môn thi rất khó |
4325 |
Thank you for inviting me to the party. |
Cảm ơn bạn vì đã mời tôi đến dự bữa tiệc này. |
4326 |
He needs help. |
Anh ấy cần giúp đỡ. |
4327 |
It gets worse. |
Tình hình trở nên xấu đi. |
4328 |
It gets worse. |
Nó trở nên tệ hơn. |
4329 |
George felt the train begin to move. |
George thấy tầu bắt đâu chuyển bánh. |
4330 |
The doctor forbade me to take part in the marathon. |
Bác sĩ đã cấm tôi tham gia cuộc thi marathon. |
4331 |
Sometimes you can see the ISS in the sky. |
Thỉnh thoảng bạn có thể thấy ISS trên bầu trời. |
4332 |
The birds return in the Spring. |
Loài chim sẽ chở về vào mùa xuân. |
4333 |
I made him open the door. |
Tôi buộc anh ấy mở cửa. |
4334 |
I paid him five dollars. |
Tôi thanh toán cho anh ấy năm đô la. |
4335 |
You have a great job. |
Bạn có một công việc tuyệt vời. |
4336 |
Tom and Mary walked out of the room, leaving John alone. |
Tom và Mary bước ra khỏi phòng, để lại John một mình. |
4337 |
Suppose you had ten million yen, what would you do? |
Giả sử bạn có 10 triệu yên, bạn sẽ làm gì? |
4338 |
Chances are the bill will be rejected. |
Nhiều khả năng là dự luật sẽ bị bác bỏ. |
4339 |
You said you could speak French. |
Bạn đã nói là bạn có thể nói tiếng Pháp. |
4340 |
You said you could speak French. |
Bạn đã nói là bạn nói được tiếng Pháp. |
4341 |
Tom isn’t ready to be a father. |
Tom chưa sẵn sàng để làm cha. |
4342 |
Being careful about his health, he seldom gets sick. |
Rất quan tâm đến sức khỏe nên anh ấy hiếm khi bị ốm. |
4343 |
You should let it go. |
Bạn nên cho qua chuyện đó đi. |
4344 |
You’re either with me or against me. |
Hoặc là bạn đồng tình, hoặc là bạn phản đối tôi. |
4345 |
On that day I forgot my wallet at home. |
Hôm đó tôi quên ví ở nhà. |
4346 |
I hope you don’t mind. |
Hy vọng bạn không thấy phiền. |
4347 |
How tall do you think my daughter will be in three years? |
Bạn nghĩ là trong ba năm tới con gái tôi sẽ cao đến đâu? |
4348 |
Take back what you said about me being stingy. |
Bạn bảo tôi keo kiệt đúng không? Hãy rút lại mấy lời đó đi. |
4349 |
Tom is just learning to crawl. |
Tom mới đang tập bò thôi. |
4350 |
Tom is starting to get on my nerves. |
Tom bắt đầu làm tôi thấy khó chịu. |
4351 |
You’re my heroine. |
Bạn là người hùng của tôi. |
4352 |
You’re my heroine. |
Bạn là nữ anh hùng của tôi. |
4353 |
Do they have weapons? |
Họ có vũ khí không? |
4354 |
Many offices of the municipal government are in the town hall. |
Nhiều văn phòng của chính quyền thành phố nằm trong tòa thị chính. |
4355 |
I walked to school. |
Tôi đi bộ tới trường. |
4356 |
I walked to school. |
Tôi đi bộ đến trường. |
4357 |
He is not always in the office in the morning. |
Không phải lúc nào anh ấy cũng ở văn phòng vào buổi sáng. |
4358 |
I hope there are some music clubs. |
Tôi hi vọng là có vài câu lạc bộ âm nhạc. |
4359 |
Tom is on trial for murder. |
Tom đang âm mưu giết người. |
4360 |
I couldn’t afford to do that. |
Tôi không đủ khả năng làm việc đó. |
4361 |
I couldn’t afford to do that. |
Tôi không thể đảm đương được việc đó. |
4362 |
Is everything OK at the office? |
Ở công ty sao rồi, ổn không? |
4363 |
Tom doesn’t like milk in his coffee. |
Tom không thích bỏ sữa vào cà phê. |
4364 |
I bid you farewell. |
Xin được nói lời tạm biệt với bạn. |
4365 |
I told Tom his answer was wrong. |
Tôi bảo Tom là câu trả lời của anh ấy sai. |
4366 |
I told Tom his answer was wrong. |
Tôi bảo Tom là anh ấy đã trả lời sai. |
4367 |
That’s the person I’ve been waiting for. |
Đó là người mà tôi đang chờ đợi. |
4368 |
I am to meet him at ten. |
Tôi định gặp anh ấy lúc 10 giờ. |
4369 |
Tom walked over to the woman with a drink in her hand and asked her what her name was. |
Tom bước tới chỗ người phụ nữ đang cầm một chiếc ly trong tay và hỏi tên cô ấy là gì. |
4370 |
I don’t want to drink any more beer right now. |
Bây giờ tôi không muốn uống thêm bia nữa. |
4371 |
Curiosity got the better of Tom. |
Tom không kìm được sự tò mò. |
4372 |
I love her so much I could die. |
Tôi yêu cô ấy nhiều đến mức có thể chết vì cô ấy. |
4373 |
We climbed higher so that we might get a better view. |
Chúng tôi chèo lên cao để có được tầm nhìn đẹp hơn. |
4374 |
I’m going to build a fire. |
Tôi chuẩn bị nhóm lửa. |
4375 |
I don’t like Alice. |
Tôi không thích Alice. |
4376 |
An odd idea popped into my head. |
Một ý tưởng kỳ lạ lóe lên trong đầu tôi. |
4377 |
I would like to have a glass of tea. |
Tôi sẽ dùng một tách trà. |
4378 |
I would like to have a glass of tea. |
Tôi sẽ uống trà. |
4379 |
If you talk to a man in a language he understands, that goes to his head. If you talk to him in his language, that goes to his heart. |
Nếu bạn nói chuyện với một người bằng ngôn ngữ mà anh ta có thể hiểu, điều đó sẽ đi vào tâm trí anh ta. Nếu bạn nói chuyện với anh ta bằng chính ngôn ngữ của anh ta, điều đó sẽ chạm tới trái tim anh ta. |
4380 |
This is the very best method. |
Đây chính là phương pháp tốt nhất. |
4381 |
Tom is also a vegetarian. |
Tom còn là một người ăn chay. |
4382 |
Where is my comb? |
Lược của tôi đâu rồi? |
4383 |
I’m going to buy a few bottles of wine for dinner. |
Tôi chuẩn bị đi mua vài chai rượu cho bữa tối. |
4384 |
I’m going to buy a few bottles of wine for dinner. |
Tôi chuẩn bị đi mua vài chai rượu về để tối nay ăn cơm sẽ uống. |
4385 |
Is this where your mother works? |
Mẹ bạn làm ở đây à? |
4386 |
Each student has an adviser. |
Mỗi sinh viên sẽ có một người hướng dẫn. |
4387 |
Each student has an adviser. |
Mỗi học sinh sẽ có một người hướng dẫn. |
4388 |
Have you always been a comedian? |
Bạn làm diễn viên hài suốt à? |
4389 |
That victory became a source of national pride. |
Chiến thắng đó trở thành nguồn sức mạnh khơi dậy niềm tự hào dân tộc. |
4390 |
Due to the intense sunlight, his back was sunburnt. |
Lưng anh ấy bị cháy nắng vì ánh nắng mặt trời gay gắt. |
4391 |
It’s ours. |
Đó là của chúng ta. |
4392 |
I thought you wanted me to handle it. |
Tôi đã nghĩ là bạn muốn tôi đưa cái đó cho bạn. |
4393 |
I’m still in shock. |
Tôi vẫn đang bị sốc. |
4394 |
Tom dusted himself off. |
Tom rũ sạch bụi trên người. |
4395 |
Tom dusted himself off. |
Tom phủi sạch bụi trên người. |
4396 |
I see no need to do that. |
Tôi thấy không cần phải làm thế. |
4397 |
He’s my younger brother. |
Nó là em trai tôi. |
4398 |
He hesitated for a moment. |
Anh ấy chần chừ một lúc. |
4399 |
Tom held a seat for me. |
Tom giữ ghế cho tôi. |
4400 |
He is a capable lawyer. |
Anh ấy là một luật sư giỏi. |
4401 |
When was printing invented? |
Việc in ấn ra đời khi nào? |
4402 |
Most of this building’s tenants are artists. |
Những người thuê nhà trong tòa nhà này hầu hết là nghệ sỹ. |
4403 |
Most of this building’s tenants are artists. |
Hầu hết những người thuê nhà trong tòa nhà này đều là nghệ sỹ. |
4404 |
I don’t know how much more I can stand. |
Tôi không biết có thể chịu được thêm đến đâu. |
4405 |
I want to eat either ice cream or shaved ice. |
Tôi muốn ăn kem hoặc đá bào. |
4406 |
He’s a very lucky man. |
Anh ấy là một người rất may mắn. |
4407 |
Tom and Mary are already there. |
Tom và Mary đã ở đó rồi. |
4408 |
Tom is extremely competitive. |
Tom cực kỳ hiếu thắng. |
4409 |
He met a nice young man. |
Anh ấy gặp được một người trẻ tuổi tốt bụng. |
4410 |
I plan to break up with her. |
Tôi định sẽ chia tay với cô ấy. |
4411 |
Who will be coming to the party? “A few friends and four or five colleagues.” |
Những ai sẽ đến dự tiệc? “Một vài người bạn và bốn hoặc năm đồng nghiệp.” |
4412 |
Hold that thought. |
Dừng lại đây đã. |
4413 |
My mother won’t let us keep pets in the house. |
Mẹ tôi sẽ không cho chúng tôi nuôi thú cưng trong nhà. |
4414 |
His new girlfriend looks attractive, but she’s unfortunately very stupid. |
Bạn gái mới của anh ấy trông rất hấp dẫn, nhưng không may cô nàng lại rất ngu ngốc. |
4415 |
I heard that Brush’s mother is a prostitute. |
Tôi nghe nói mẹ của Brush là gái mại dâm. |
4416 |
I heard that Brush’s mother is a prostitute. |
Tôi nghe nói mẹ của Brush là đĩ. |
4417 |
He robbed the mail coach. |
Anh ta đã cướp chiếc xe chở thư. |
4418 |
I informed him of her arrival. |
Tôi đã thông báo cho anh ấy là cô ấy sẽ đến. |
4419 |
All the students attended the party. |
Tất cả học sinh/sinh viên đã tham dự buổi tiệc. |
4420 |
What do you think has caused the present trade friction between Japan and the U.S.? |
Bạn nghĩ điều gì đã gây ra mâu thuẫn trong hoạt động thương mại giữa Nhật Bản và Hoa Kỳ? |
4421 |
Take it away, please. |
Làm ơn mang nó đi giúp tôi. |
4422 |
Tom has changed a lot since high school. |
Tom đã thay đổi rất nhiều kể từ trung học. |
4423 |
Tom is young and naive. |
Tom còn trẻ và ngây thơ. |
4424 |
Can you guess what this is? |
Đố bạn biết đây là cái gì! |
4425 |
Can you guess what this is? |
Bạn đoán được đây là gì không? |
4426 |
It’s impossible to fix it. |
Không thể nào sửa được. |
4427 |
Don’t let him scare you. |
Đừng để anh ta làm bạn sợ. |
4428 |
There can be no compromise. |
Không thể có sự thỏa hiệp nào. |
4429 |
Tom is looking forward to the midterm break. |
Tom đang rất mong chờ kỳ nghỉ giữa kỳ. |
4430 |
You should have nothing to complain about. |
Bạn không nên phàn nàn về điều gì mới phải. |
4431 |
Bill has a lot of original ideas. |
Bill có rất nhiều ý tưởng độc đáo. |
4432 |
You should make sure of the fact without hesitation. |
Bạn nên khẳng định sự việc một cách không ngập ngừng. |
4433 |
He practices the piano every day, so he can become a pianist. |
Cậu ta tập chơi đàn hàng ngày để trở thành một nghệ sỹ dương cầm. |
4434 |
I’m sorry if I made you feel unwelcome. |
Tôi xin lỗi nếu làm bạn cảm thấy không được chào đón. |
4435 |
We used to fight. |
Chúng tôi từng đánh nhau. |
4436 |
We used to fight. |
Chúng tôi từng đối đầu nhau. |
4437 |
We used to fight. |
Chúng tôi từng cãi nhau. |
4438 |
You’ve always complained that we don’t take enough interest in your business. |
Bạn luôn than phiền về việc chúng tôi không dành một sự quan tâm đúng mức tới việc kinh doanh của bạn. |
4439 |
I’m sorry if I made you feel unwelcome. |
Tôi xin lỗi nếu làm bạn cảm thấy không được hoan nghênh. |
4440 |
I have to write a letter. Do you have some paper? |
Tôi phải viết một lá thư. Bạn có tờ giấy nào không? |
4441 |
He has very strong arms. |
Anh ấy có cánh tay rất khỏe. |
4442 |
I’m always eating in restaurants, but I prefer homemade foods. |
Tôi lúc nào cũng ăn ngoài hàng, nhưng tôi thích đồ ăn nhà làm hơn. |
4443 |
I’m your assistant. |
Tôi là trợ lý của bạn. |
4444 |
What time does the party start? |
Buổi tiệc bắt đầu lúc mấy giờ? |
4445 |
What time does the party start? |
Mấy giờ thì bắt đầu mở tiệc? |
4446 |
We got caught in the storm. |
Chúng tôi bị mắc kẹt vì cơn bão. |
4447 |
I never thought of it that way. |
Tôi chưa từng nghĩ theo cách đó. |
4448 |
Great minds discuss ideas, average minds discuss events, small minds discuss people. |
Những bộ óc vĩ đại thảo luận về ý tưởng, đầu óc trung bình bàn luận về sự kiện, còn tâm trí nhỏ nhen bình phẩm về mọi người. |
4449 |
Tom can’t use his cell phone here because he has very expensive roaming charges. |
Tom không thể dùng điện thoại di động ở đây vì anh ấy phải trả cước phí dịch vụ chuyển vùng quốc tế rất đắt đỏ. |
4450 |
Her long hair cascaded down over her shoulders. |
Mái tóc dài của cô ấy rủ xuống đôi bờ vai. |
4451 |
No matter what the cost, I will accomplish that. |
Bằng mọi giá tôi sẽ hoàn thành nó. |
4452 |
No matter what the cost, I will accomplish that. |
Tôi sẽ hoàn thành nó bằng mọi giá. |
4453 |
Never trust a stranger. |
Đừng tin người lạ. |
4454 |
Her look says that she loves you. |
Nhìn vào mắt cô ấy là biết cô ấy yêu bạn. |
4455 |
Her look says that she loves you. |
Ánh mắt cô ấy nói lên rằng cô ấy yêu bạn. |
4456 |
The government doesn’t invest much in education. |
Chính phủ không đầu tư nhiều vào giáo dục. |
4457 |
The loaf of bread was adorned with ornate tiny squirrels. |
Ổ bánh mì được trang trí bằng những con sóc nhỏ xíu được làm rất công phu. |
4458 |
The loaf of bread was adorned with ornate tiny squirrels. |
Ổ bánh mì được tô điểm bằng những chú sóc nhỏ xíu được làm rất tỉ mỉ. |
4459 |
Which of my servants did you see? |
Bạn đã nhìn thấy ai trong số người hầu của tôi? |
4460 |
Which of my servants did you see? |
Bạn đã nhìn thấy người hầu nào của tôi? |
4461 |
We gave them food. |
Chúng tôi cho họ đồ ăn. |
4462 |
We gave them food. |
Chúng tôi tặng họ thức ăn. |
4463 |
Do you want to hang with us? |
Bạn có muốn đi chơi với chúng tôi không? |
4464 |
Some people dislike eels because they look like snakes. |
Một số người không thích lươn vì trông bọn nó giống rắn. |
4465 |
Some people dislike eels because they look like snakes. |
Một số người không thích lươn vì trông chúng giống rắn. |
4466 |
I’ve brought a cup of coffee. |
Tôi vừa đem một cốc cà phê đến. |
4467 |
I waited for her for a really long time. |
Tôi đã chờ cô ấy rất, rất lâu. |
4468 |
I hope your wishes will come true. |
Hy vọng những ước muốn của bạn sẽ thành sự thật. |
4469 |
I hope your wishes will come true. |
Hy vọng những mong ước của bạn sẽ thành sự thật. |
4470 |
It was love at first sight when you met her? |
Lúc bạn gặp cô ấy, đó là tình yêu sét đánh phải không? |
4471 |
I can’t stand it for long. |
Tôi không chịu được lâu đâu. |
4472 |
I sure hope Tom does what he said he would do. |
Chắc chắn là tôi hy vọng Tom sẽ thực hiện những gì anh ấy đã nói. |
4473 |
People don’t smoke here. |
Ở đây mọi người không hút thuốc. |
4474 |
People don’t smoke here. |
Người ta không hút thuốc ở đây. |
4475 |
I suggest you talk to him. |
Tôi gợi ý bạn nên nói chuyện với anh ấy. |
4476 |
I suggest you talk to him. |
Tôi gợi ý bạn nên nói chuyện với cô ấy |
4477 |
I can’t stand it for long. |
Tôi không chịu được lâu. |
4478 |
We’d better get ready early because the train won’t wait. |
Tốt hơn là mình nên nhanh chóng chuẩn bị cho xong vì mưa không đợi ai đâu. |
4479 |
No one’s blaming you. |
Không ai trách em cả. |
4480 |
Do you sometimes study in the library? |
Bạn có thỉnh thoảng ra thư viện học không? |
4481 |
You had to come yesterday. |
Bạn phải đến từ hôm qua rồi. |
4482 |
Mother made us cheese sandwiches for lunch. |
Mẹ làm bánh mỳ kẹp phô mai cho bọn tôi ăn trưa. |
4483 |
She decided to quit her job. |
Chị ấy quyết định thôi việc. |
4484 |
Those hens lay eggs almost every day. |
Mấy con gà đó hầu như ngày nào cũng đẻ trứng. |
4485 |
We can’t get out of this. |
Mình không thể thoát khỏi đây được. |
4486 |
Cry: tears are the heart’s petals. |
Khóc: Nước mắt là nụ hồng của con tim. |
4487 |
Don’t you want a cup of tea? |
Bạn có muốn một cốc cà phê không? |
4488 |
Why are you talking to them? |
Sao bạn lại nói chuyện với bọn họ? |
4489 |
Tom could barely sit up. |
Tom khó mà làm được động tác gập bụng. |
4490 |
Tom makes great cookies. |
Tom làm bánh quy tuyệt ngon. |
4491 |
Tom will join us shortly. |
Tom sẽ tham gia cùng mình sớm thôi. |
4492 |
The sound of the violin is very sweet. |
Tiếng đàn vi-ô-lông nghe thật êm ái. |
4493 |
It goes without saying that health is more important than wealth. |
Chẳng cần phải nói cũng hiểu sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc. |
4494 |
It works well. |
Cái đó dùng tốt lắm. |
4495 |
It works well. |
Dùng được lắm. |
4496 |
It works well. |
Rất hiệu quả. |
4497 |
Could you be quiet? I have to get up early and go to work. |
Em giữ yên lặng được không? Mai anh phải dậy đi làm sớm. |
4498 |
I’d like a little more water. |
Tôi muốn thêm một ít nước. |
4499 |
Did you hear Tom is in town? |
Tom lên thành phố rồi đấy, bạn nghe tin đấy chưa? |
4500 |
I’d sure like to help him. |
Chắc chắn tôi muốn giúp anh ấy. |
4501 |
Do you have a license to operate a boat? |
Bạn có bằng lái tàu không vậy? |
4502 |
It rained hard all day. |
Trời mưa to suốt cả ngày. |
4503 |
It is the law. |
Đó là luật. |
4504 |
There are significant differences between those two countries. |
Có những khác biệt rõ rệt giữa hai quốc gia. |
4505 |
Maybe I just need some time alone. |
Có lẽ tôi chỉ cần ở một mình một lúc. |
4506 |
It’s the law. |
Đó là luật. |
4507 |
Sampling must be performed in a manner that guarantees random selection. |
Việc lấy mẫu phải được thực hiện sao cho các lựa chọn được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên. |
4508 |
Sampling must be performed in a manner that guarantees random selection. |
Việc chọn mẫu phải được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên. |
4509 |
Tom walks his dog every morning. |
Tom dắt chó đi dạo mỗi sáng. |
4510 |
Tom walks his dog every morning. |
Sáng nào Tom cũng dắt chó đi dạo. |
4511 |
Without you, my life would have been totally empty. |
Không có em, cuộc đời anh hoàn toàn trống rỗng. |
4512 |
Has anyone heard from Tom? |
Có ai nghe tin gì về Tom chưa? |
4513 |
Look, they say listening to Mozart makes tomatoes grow. |
Coi kìa, người ta bảo nghe nhạc Mozart làm cho cà chua lớn lên. |
4514 |
I don’t understand why Tom is here. |
Tôi không hiểu sao Tom lại ở đây. |
4515 |
Something has happened to my right eye. |
Mắt phải của tôi bị gì đó rồi. |
4516 |
This movement from rural to urban areas has been going on for over two hundred years. |
Sự dịch chuyện từ nông thôn lên thành thị đã diễn ra suốt hơn hai trăm năm. |
4517 |
I can’t see anything. |
Tôi không nhìn được gì. |
4518 |
Napoleon’s army advanced up to Moscow. |
Quân đội của Na-pô-lê-ông đã tiến đến tận Mát-xcơ-va. |
4519 |
Can you carve the chicken? |
Bạn có thể xẻ thịt gà không? |
4520 |
Tom doesn’t have enough money to buy the computer he wants. |
Tom không đủ tiền để mua cái máy tính nó muốn. |
4521 |
I would like to buy a sofa. |
Tôi muốn mua một chiếc ghế sô-pha. |
4522 |
Dan didn’t even try to hide that feeling. |
Dan thậm chí chẳng cố giấu cảm xúc đó. |
4523 |
I think we can do a lot better. |
Mình nghĩ bọn mình có thể làm tốt hơn rất nhiều. |
4524 |
Finish your homework before you go to bed. |
Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy. |
4525 |
That was her chance to show what she could do. |
Đó là cơ hội để cô thể hiện mình làm được những gì. |
4526 |
Never having seen a mongoose, I do not know what they are like. |
Tôi chưa bao giờ thấy một con cầy Măng-gút, cho nên không biết nó trông thế nào. |
4527 |
I need to go to the washroom to take a piss. |
Tôi cần vào nhà vệ sinh để giải tỏa. |
4528 |
Tom didn’t seem to understand what you said. |
Hình như Tom không hiểu những điều bạn nói. |
4529 |
I don’t want to wake my neighbors. |
Tôi không muốn đánh thức hàng xóm. |
4530 |
He has decided to carry on the work. |
Anh quyết định tiếp tục công việc. |
4531 |
Ichiro is an outstanding baseball player. |
Ichiro là một tuyển thủ bóng chày nổi bật. |
4532 |
Before going home, I have a few drinks to relax. |
Trước khi về nhà, tôi uống một vài ly để thư giãn. |
4533 |
A young person wants to see you. |
Một người trẻ tuổi muốn gặp bạn. |
4534 |
Remind him to come home early. |
Nhắc anh ấy về nhà sớm nhé. |
4535 |
Accept a person’s love. |
Chấp nhận yêu một người. |
4536 |
Accept a person’s love. |
Đồng ý quen một người. |
4537 |
No matter how busy you are, I think you should at least read a newspaper. |
Dù bận thế nào thì tôi nghĩ bạn vẫn nên đọc một tờ báo. |
4538 |
I won’t be coming back. |
Tôi sẽ không quay lại. |
4539 |
I won’t be coming back. |
Tôi sẽ không quay về. |
4540 |
I wish I’d bought a white dress! |
Tôi ước giá mà mình mua một cái váy trắng. |
4541 |
He’s moonlighting as a stripper. |
Anh ấy đang làm công việc ban đêm là một vũ công thoát y. |
4542 |
Let me dream. |
Hãy để tôi mơ mộng. |
4543 |
Let me dream. |
Để tôi mơ đi. |
4544 |
She denied having met him. |
Cô ấy phủ nhận việc đã gặp anh ta. |
4545 |
Look how they all speak ill of me behind my back because I married a woman thirty years younger than me. |
Coi họ nói xấu sau lưng tôi thế nào vì tôi lấy vợ trẻ hơn ba mươi tuổi đi. |
4546 |
Will you check the tires? |
Bạn kiểm trả lốp xe nhé? |
4547 |
I’m retiring. |
Tôi sắp nghỉ hưu. |
4548 |
Peanuts are not nuts but legumes. |
Lạc không phải hạt mà thuộc họ đậu. |
4549 |
You’re going to get yourself shot. |
Bạn đang biến mình trở thành bia đỡ đạn đấy. |
4550 |
Tom came to Boston on business. |
Tom đến Boston vì công việc. |
4551 |
Were you scolded by your teacher? |
Bạn bị giáo viên mắng à? |
4552 |
I thought we should start celebrating. |
Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu ăn mừng. |
4553 |
Composting helps the environment. |
Việc ủ phân bón giúp bảo vệ môi trường. |
4554 |
What would happen if you didn’t do that? |
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không làm thế? |
4555 |
The middle one is mine. |
Cái ở giữa là của tôi. |
4556 |
They’re going to tell me the results on Monday. |
Họ sẽ cho tôi biết kết quả vào thứ Hai. |
4557 |
I got Tom to do it. |
Tôi bảo Tom làm rồi. |
4558 |
Tom does have some new ideas. |
Tom đúng là có một vài ý tưởng mới. |
4559 |
I discovered a new game this summer. |
Tôi phát hiện ra một trò chơi mới vào hè này. |
4560 |
Bush never violated the Geneva Convention. |
Bush chưa từng vi phạm Công ước Geneva. |
4561 |
Our meeting was just an accident. |
Cuộc gặp của chúng tôi chỉ là tình cờ. |
4562 |
He washed her dirty hands before the meal. |
Anh ấy rửa đôi tay bẩn của con bé trước khi ăn. |
4563 |
Unlike my brother, I cannot swim. |
Không giống như anh trai mình, tôi không biết bơi. |
4564 |
Unlike my brother, I cannot swim. |
Khác với cậu em trai, tôi không biết bơi. |
4565 |
He has just come home. |
Anh ta vừa về nhà. |
4566 |
Some people seem to complain about everything. |
Vài người có thói quen phàn nàn về mọi việc. |
4567 |
Stop lazing around and look for a job. |
Đừng lông bông nữa mà hãy tìm một công việc đi. |
4568 |
If I ever had the money, I’d buy a gigantic plot of land. |
Nếu có tiền tôi sẽ mua một mảnh đất cỡ bự. |
4569 |
Tom said you were sleeping. |
Tom bảo bạn đang ngủ. |
4570 |
I had not expected Tom to be able to speak French. |
Tôi không ngờ Tom có thể nói tiếng Pháp. |
4571 |
Tom told Mary that she should get rid of the evidence. |
Tom bảo Mary nên từ bỏ các chứng cứ đi. |
4572 |
I woke up at three. |
Tôi tỉnh dậy lúc ba giờ. |
4573 |
Please have some copies made. |
Làm ơn phô tô thêm vài bản nhé. |
4574 |
He never takes into account the fact that I am very busy. |
Anh ta không bao giờ để tâm việc tôi bận ra sao. |
4575 |
Tom is a bright student. |
Tom là một sinh viên sáng giá. |
4576 |
The story ends well. |
Câu truyện có một cái kết hay. |
4577 |
How much is the rent? |
Tiền thuê giá bao nhiêu? |
4578 |
How much money is left? |
Còn lại bao nhiêu tiền? |
4579 |
Complaints are rare. |
Rất hiếm lời phàn nàn. |
4580 |
I don’t see any resemblance. |
Tôi không thấy có gì giống nhau hết. |
4581 |
I’m good with people. |
Tôi có khả năng tương tác xã hội tốt. |
4582 |
I pulled myself together and started my work. |
Tôi xốc lại tinh thần và bắt đầu làm việc. |
4583 |
The flood was the greatest disaster they had ever had. |
Trận lụt là thảm họa tồi tệ nhất mà họ từng trải qua. |
4584 |
She was made to wait for over an hour. |
Chị ấy bị bắt chờ hơn một tiếng đồng hồ. |
4585 |
Parsnips, squash, carrots, peas and sweet potatoes are considered starchy vegetables. |
Củ cải vàng, bí, cà rốt, đậu và khoai lang được xem là các loại rau củ chứa nhiều tinh bột. |
4586 |
There’s a lot of greenery in Tokyo Midtown! |
Không khó để tìm thấy những mảng xanh tại Tokyo Midtown! |
4587 |
Zero is what comes before one. |
Không là số đứng đằng trước “một”. |
4588 |
You’re not supposed to have that information. |
Thông tin đó không dành cho bạn. |
4589 |
Call me when you see fit, thank you. |
Gọi cho tôi khi nào bạn sẵn sàng, cảm ơn. |
4590 |
That subject is not suitable for discussion. |
Chủ đề đó không nên được đem ra bàn luận. |
4591 |
We need to take you home. |
Chúng tôi sẽ đưa bạn về nhà. |
4592 |
I’ll never ever forget you. |
Em sẽ không bao giờ quên anh. |
4593 |
We’ve been sitting here for almost an hour. |
Chúng tôi đã ngồi đây gần một tiếng rồi. |
4594 |
Did Tom need help? |
Tom có cần giúp đỡ không? |
4595 |
He lives three doors from the post office. |
Anh chàng đó sống ở cách bưu điện ba căn nhà. |
4596 |
She parked her car in a vacant lot. |
Cô ấy đỗ xe vào chỗ trống. |
4597 |
I can’t tell you how grateful I am. |
Tôi biết ơn không sao kể hết. |
4598 |
I think Tom is hiding something. |
Tôi nghĩ Tom đang giấu cái gì đó. |
4599 |
I bought a set of table linen. |
Tôi mua một bộ khăn trải bàn. |
4600 |
I must leave here. |
Tôi phải rời khỏi đây. |
4601 |
Why does a football field have four corners? |
Tại sao sân bóng bầu dục lại có bốn góc? |
4602 |
I had hoped to have finished this yesterday. |
Tôi đã hy vọng có thể hoàn thành việc này hôm qua. |
4603 |
I had hoped to have finished this yesterday. |
Tôi đã hy vọng có thể làm xong trong hôm qua. |
4604 |
He tries. |
Hắn thử. |
4605 |
He tries. |
Anh thử. |
4606 |
He is five feet tall. |
Anh ta cao mét rưỡi. |
4607 |
Throughout the United State large numbers of young people enter college every year. |
Hàng năm có một số lượng lớn thanh niên nhập học đại học trên khắp nước Mỹ. |
4608 |
Yesterday I met Marie. |
Hôm qua tôi gặp Marie. |
4609 |
There are a few problems. |
Có một vài vấn đề. |
4610 |
I love Hollywood movies. |
Tôi thích xem phim Hollywood. |
4611 |
I love Hollywood movies. |
Tôi thích coi phim Hollywood. |
4612 |
The debate will happen tonight. |
Cuộc tranh luận sẽ diễn ra tối nay. |
4613 |
Don’t look at me, don’t stare at me, demon, don’t stare, I can’t bear it! |
Đừng nhìn tao, đừng nhìn chòng chọc vào tao, đồ quỷ sứ, đừng có nhìn, tao không thể chịu được! |
4614 |
Do what you believe is right. |
Làm những gì bạn tin là đúng. |
4615 |
Tom appeared confused. |
Tom có vẻ bối rối. |
4616 |
I need the new version no matter what. |
Tôi muốn có phiên bản mới bằng bất cứ giá nào. |
4617 |
Tom didn’t know what the wood was going to be used for. |
Tom đã không biết chỗ gỗ đó dùng để làm gì. |
4618 |
I feel very relaxed. |
Tôi thấy rất thư giãn. |
4619 |
Have you had breakfast? |
Em ăn sáng chưa? |
4620 |
Is this going to hurt? |
Có đau không? |
4621 |
Please come back to Boston and visit us whenever you have a chance. |
Hãy trở lại Boston thăm bọn tôi khi nào có dịp nhé. |
4622 |
Whether or not Tom gets the job in Boston is still very much up in the air. |
Liệu Tom có nhận công việc ở Boston không vẫn còn là điều khó đoán. |
4623 |
You’re not supposed to be in this area. |
Khu vực này không dành cho bạn. |
4624 |
Let’s help them solve their problems. |
Chúng ta hãy giúp họ giải quyết vấn đề. |
4625 |
We marveled at the little boy’s eloquence. |
Chúng tôi sửng sốt trước khả năng ăn nói của thằng bé. |
4626 |
We won’t start till Bob comes. |
Chúng ta sẽ không bắt đầu cho đến khi Bob tới. |
4627 |
He signaled them to stop. |
Anh ta ra hiệu cho họ dừng lại. |
4628 |
I’m glad to say that the boss has been very well lately. |
Tôi mừng khi thấy gần đây sếp rất khỏe mạnh. |
4629 |
I asked him to make four copies of the letter. |
Tôi bảo anh ta phô tô lá thư ra thêm bốn bản. |
4630 |
Tom never wanted to live in Boston. |
Tom đã không hề muốn sống ở Boston. |
4631 |
You’re not sleeping enough. |
Bạn đang thiếu ngủ. |
4632 |
We’ll make the time. |
Mình sẽ dành thời gian. |
4633 |
We’ve spent a lot of time in Boston. |
Bọn tôi ở Boston khá lâu. |
4634 |
It doesn’t hurt to ask. |
Hỏi một câu chẳng mất gì. |
4635 |
I’d help if I could. |
Em sẽ giúp nếu có thể. |
4636 |
Can’t you move faster? |
Anh nhanh tay lên được không? |
4637 |
Can’t you move faster? |
Anh đi nhanh lên được không? |
4638 |
Aebat, without saying goodbye, stepped through the gate. |
Aebat không nói lời từ biệt mà cứ thế tiến vào cổng. |
4639 |
Tom opened the conference room door. |
Tom mở cửa phòng họp. |
4640 |
Tom tried to convince Mary to dye her hair red. |
Tom cố thuyết phục Mary nhuộm tóc đỏ. |
4641 |
First off, I’d like you to come with me to a department store sale. |
Đang có một đợt bán hàng giảm giá ở trung tâm thương mại, trước tiên tôi muốn bạn đi với tôi tới đó. |
4642 |
First off, I’d like you to come with me to a department store sale. |
Trước tiên, tôi muốn bạn đi với tôi đến chỗ đang bán hàng giảm giá ở trung tâm mua sắm. |
4643 |
You may have read this book already. |
Có thể bạn đã đọc cuốn này rồi. |
4644 |
We felt the house shake. |
Chúng tôi thấy ngồi nhà rung lắc. |
4645 |
The television doesn’t work. |
Ti vi không lên hình. |
4646 |
The television doesn’t work. |
Ti vi hỏng rồi. |
4647 |
Everyone is more or less interested in art. |
Ai cũng ít nhiều có chút quan tâm đến nghệ thuật. |
4648 |
Everyone is more or less interested in art. |
Tất cả mọi người đều quan tâm đến nghệ thuật dù ít hay nhiều. |
4649 |
Were you able to find her? |
Bạn đã tìm được cô ấy chưa? |
4650 |
The rumor turned out to be false. |
Tin đồn hóa ra là không có thật. |
4651 |
Don’t forget to pick me up tomorrow morning. |
Đừng quên đến đón em sáng mai. |
4652 |
Insects have a hard skin. |
Sâu bọ có lớp vỏ cứng. |
4653 |
It’d be best if a few more female singers could come. |
Nếu có thêm vài ca sỹ nữ nữa tới thì không còn gì tuyệt hơn. |
4654 |
That can’t happen. |
Không thể có chuyện đó. |
4655 |
Don’t let me fall asleep. |
Đừng để tôi ngủ mất. |
4656 |
You know about Tom, don’t you? |
Anh biết Tom mà, phải không? |
4657 |
Tom has to be taller than me. |
Tom phải cao hơn tôi chứ. |
4658 |
Beethoven was deaf in his late years. |
Beethoven trở thành điếc vào những năm cuối đời. |
4659 |
The treaty is now a dead letter. |
Hiệp ước giờ đã không còn hiệu lực. |
4660 |
That pool really looks inviting. |
Bể bơi đó nhìn rất hấp dẫn. |
4661 |
This city has been increasing in population year after year. |
Số dân của thành phố này tăng qua từng năm. |
4662 |
How about going out for a walk? |
Ra ngoài đi dạo không? |
4663 |
At our high school, French is an elective. |
Ở trường bọn cháu, tiếng Pháp là môn học không bắt buộc. |
4664 |
We are going to invite Jane and Ellen. |
Bọn mình sẽ mời Jane và Ellen. |
4665 |
You may have a slight fever. |
Có thể anh bị cảm nhẹ rồi. |
4666 |
I passed up an opportunity to see him. |
Tôi để vuột mất cơ hội gặp ông ấy. |
4667 |
He took it from her by force. |
Anh ta ép cô ấy để giành lấy nó. |
4668 |
He is said to have been very poor when he was young. |
Người ta bảo khi còn trẻ ông ta rất nghèo. |
4669 |
He died a sad death. |
Ông ta kết thúc cuộc đời một cách buồn thảm. |
4670 |
Since they had no children of their own, they decided to adopt a little girl. |
Vì không sinh con nên họ quyết định nhận nuôi một bé gái. |
4671 |
She dropped out of school. |
Cô nàng bỏ học. |
4672 |
She was absent from school because of sickness. |
Bạn ấy nghỉ học vì bị ốm. |
4673 |
She felt quite worn out after arguing with friends. |
Nó cảm thấy mệt lử sau khi cãi nhau với bạn. |
4674 |
Buy it, it’s very cheap. |
Mua đi, rẻ thôi mà. |
4675 |
I write to Erwan Le Bourdonnec. |
Tôi viết cho Erwan Le Bourdonnec. |
4676 |
I bought myself this superfast popcorn machine as a Christmas present. |
Tôi tự mua cho mình một chiếc máy làm bỏng ngô siêu tốc coi như quà Giáng sinh. |
4677 |
Is it all right to eat out tonight? |
Ra ngoài ăn tối hôm nay liệu có ổn không? |
4678 |
I left my briefcase on the bus. |
Tôi để quên cái cặp táp trên xe buýt. |
4679 |
You’ve got dark circles under your eyes. |
Bạn có quầng thâm dưới mắt đấy. |
4680 |
The river flows under the bridge. |
Dòng sông chảy qua cây cầu này. |
4681 |
A computer is a modern device. |
Máy tính là một thiết bị hiện đại. |
4682 |
I am not a rhinoceros, I am not a tiger, but I am led into this barren wild… |
Tôi không phải là tê giác, tôi không phải hổ, nhưng có gì đó thôi thúc tôi đến với thiên nhiên khô cằn này. |
4683 |
Tom ate part of the ham, and then put the rest into the refrigerator. |
Tom ăn một phần giăm bông, rồi cắt phần còn lại vào tủ lạnh. |
4684 |
Tom doesn’t know if Mary will go camping with us or not. |
Tom không biết liệu Mary có đi cắm trại với bọn tôi hay không. |
4685 |
Tom wondered how long it would take Mary to finish the job. |
Tom thắc mắc không biết mất bao lâu thì Mary hoàn thành công việc. |
4686 |
Tom was beaten to death with a tire iron. |
Tom bị đánh đến chết bằng một cái cần tháo lốp xe. |
4687 |
We stayed around the bonfire telling jokes and horror stories. |
Chúng tôi ngồi thành vòng quanh đống lửa kể cho nhau nghe truyện tếu và truyện ma. |
4688 |
Bob thought deeply about that matter. |
Bob nghĩ rất nhiều về vấn đề đó. |
4689 |
Where were you coming from? |
Các bạn đến từ đâu? |
4690 |
Words wound more easily than they heal. |
Lời nói gây tổn thương dễ dàng hơn là hàn gắn. |
4691 |
I am eating fruit. |
Tôi đang ăn hoa quả. |
4692 |
You had better invite them or they will be offended. |
Anh nên mời họ nếu không họ sẽ tự ái đấy. |
4693 |
I hear that it’s good to cool the back of your neck when it’s hot outside. |
Tôi nghe nói làm mát phần gáy khi trời nóng rất công hiệu. |
4694 |
I almost forgot to do my homework. |
Tôi suýt quên làm bài tập. |
4695 |
Come on. I’m taking you home. |
Thôi nào. Mình sẽ đưa bạn về. |
4696 |
I thought Tom would stop by to check on our progress. |
Anh tưởng Tom sẽ ghé qua để kiểm tra tiến độ công việc của bọn mình. |
4697 |
I thought you weren’t supposed to talk to Tom. |
Anh tưởng em không nói chuyện với Tom. |
4698 |
Just be careful with everything. |
Chỉ cần cẩn thận với tất cả mọi thứ. |
4699 |
I’m left handed. |
Tôi thuận tay trái. |
4700 |
Everything is working. |
Tất cả đều đang hoạt động. |
4701 |
Keep your seats. |
Giữ ghế của các bạn. |
4702 |
He has a heavy frame. |
Ông có một khung tranh rất nặng. |
4703 |
This is remarkable. |
Điều này thật đáng chú ý. |
4704 |
From there, one could see perfectly. |
Có một điểm nhìn hoàn hảo ở đằng đó. |
4705 |
This will only take a minute. |
Chỉ mất một phút thôi. |
4706 |
I’m 12 years old and what is this? |
Tôi mười hai tuổi. Cái ấy này là gì? |
4707 |
You may invite whomever you like. |
Bạn mời ai cũng được. |
4708 |
How about going swimming? |
Đi bơi không? |
4709 |
That’s not my favorite topic. |
Chủ đề đó tôi không thích. |
4710 |
Could I have one more coffee, please? |
Cho tôi xin thêm một ít cà phê được không? |
4711 |
I was here all the time. |
Tôi ở đây từ đó đến giờ. |
4712 |
I’ve been learning to drive. |
Tôi đang học lái. |
4713 |
A new road is under construction. |
Người ta đang thi công một con đường mới. |
4714 |
He encouraged his son to study harder. |
Ông ta cổ vũ con trai mình học hành chăm chỉ hơn. |
4715 |
She likes traveling best of all. |
Cô ấy thích nhất là được đi du lịch. |
4716 |
There are a million people in Auckland. |
Có một triệu người ở Auckland. |
4717 |
Here is my key. |
Chìa khóa của tôi đây. |
4718 |
What do you need this money for? |
Bạn cần số tiền này để làm gì? |
4719 |
They gave us a warm greeting. |
Họ chào đón chúng tôi một cách nồng nhiệt. |
4720 |
Officers of the navy wear white uniforms. |
Sĩ quan hải quân mặc quân phục màu trắng. |
4721 |
I wouldn’t have done that in your place. |
Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn. |
4722 |
Tom has known Mary for years. |
Tom quen Mary nhiều năm. |
4723 |
Tom wanted to ask Mary a question. |
Tom muốn hỏi Mary vài điều. |
4724 |
Tom hasn’t seen Mary in a while. |
Lâu rồi Tom không gặp lại Mary. |
4725 |
He didn’t drink the milk. |
Anh ta không uống sữa. |
4726 |
You must continue to train. |
Cậu phải tiếp tục luyện tập. |
4727 |
We have a lot more in common than you probably think we do. |
Chúng ta có nhiều điểm chung hơn là bạn tưởng đấy. |
4728 |
There could be consequences. |
Có thể sẽ có hậu quả. |
4729 |
I really owe you an apology. |
Tôi nợ bạn một lời xin lỗi. |
4730 |
I’ll never trust Tom again. |
Tôi sẽ không bao giờ tin Tom thêm lần nào nữa. |
4731 |
I’ll pay you at the end of the month. |
Tôi sẽ trả lương cho cậu vào cuối tháng. |
4732 |
That’s a good price. |
Giá tốt đấy. |
4733 |
There’s nothing left that needs to be done today. |
Hôm nay chẳng còn việc gì cần phải làm. |
4734 |
I’m bald. |
Tôi bị hói |
4735 |
Did you know that mosquitoes have teeth? |
Bạn có biết rằng muỗi cũng có răng? |
4736 |
Water is life. |
Nước là nguồn sống. |
4737 |
I met her in Australia. |
Tôi gặp cô ấy ở Úc. |
4738 |
I never worried about him. |
Tôi chưa bao giờ phải lo lắng về anh ta. |
4739 |
Are you a religious person? |
Bạn có theo đạo gì không? |
4740 |
The exact same thing happened to my friend a week later! |
Bạn tôi gặp chuyện tương tự như thế sau đó một tuần. |
4741 |
What’s the name of the company you work for? |
Công ty chỗ cậu làm tên gì? |
4742 |
It’s gotten worse. |
Tình hình bắt đầu trở nên tồi tệ. |
4743 |
It may take a few weeks to get used to working the night shift. |
Chắc phải tốn vài tuần để quen làm việc ca đêm. |
4744 |
Tom has a scar on his right leg. |
Tom có sẹo trên chân phải. |
4745 |
Tom is a hair stylist. |
Tom là nhà tạo mẫu tóc. |
4746 |
This isn’t what I was thinking of. |
Đó không phải là điều tôi đang nghĩ tới. |
4747 |
Fadil was thrilled. |
Fadil rất hào hứng. |
4748 |
People were sympathetic to Fadil. |
Mọi người đồng cảm với Fadil. |
4749 |
You didn’t seem to enjoy the concert very much. |
Bạn có vẻ như không thật sự tận hưởng buổi diễn lắm nhỉ. |
4750 |
I was hoping this wouldn’t happen again. |
Tôi hi vọng rằng chuyện này sẽ không tái diễn. |
4751 |
Tom’s kids were here a while ago looking for him. |
Mấy đứa trẻ nhà Tom đã ở đây một lúc trước để tìm anh ta. |
4752 |
Tom thinks he’s the best French teacher here. |
Tom nghĩ rằng mình là giáo viên tiếng Pháp giỏi nhất ở đây. |
4753 |
It was a pleasure to work with Tom. |
Rất vui vì đã được làm việc với Tom. |
4754 |
She’s madly in love with her. |
Cô ta yêu nó điên cuồng. |
4755 |
He’s madly in love with him. |
Anh ta yêu nó điên cuồng. |
4756 |
I think Tom will be on the same plane as me. |
Tôi nghĩ Tom sẽ bay cùng chuyến bay với tôi. |
4757 |
I really want to go home, and so I will pay for the ticket no matter what it costs. |
Tôi thực sự muốn về nhà, cho nên tôi sẽ mua vé cho dù nó đắt đến bao nhiêu đi nữa. |
4758 |
Please put socks in the basket. |
Quý khách vui lòng bỏ vớ vào giỏ. |
4759 |
They will never accept. It’s too far. |
Họ sẽ không bao giờ chấp nhận. Quá xa. |
4760 |
We can only hope the government decides to withdraw its troops. |
Chúng ta chỉ có thể hy vọng rằng chính phủ quyết định rút quân. |
4761 |
Pass the ball quickly to a person behind you. |
Nhanh chóng chuyền bóng về cho người phía sau. |
4762 |
I tried to convince her, but I didn’t succeed. |
Tôi đã cố thuyết phục cô ấy mà không thành công. |
4763 |
It’s raining heavily. |
Trời đang mưa to. |
4764 |
Yesterday was Wednesday. |
Hôm qua là thứ Tư. |
4765 |
Yesterday was Tuesday. |
Hôm qua là thứ Ba. |
4766 |
Tomorrow is Wednesday. |
Ngày mai là thứ Tư. |
4767 |
Tomorrow is Thursday. |
Ngày mai là thứ Năm. |
4768 |
Tomorrow is Monday. |
Ngày mai là thứ Hai. |
4769 |
Tomorrow is Tuesday. |
Ngày mai là thứ Ba. |
4770 |
I don’t understand those translations. |
Tôi không hiểu mấy bản dịch này. |
4771 |
I like Germany. |
Tôi thích nước Đức. |
4772 |
He is trying hard to quit smoking. |
Anh ấy đang rất cố gắng cai thuốc lá. |
4773 |
The birds outside are singing. |
Chim đang hót bên ngoài. |
4774 |
Don’t be afraid! |
Đừng sợ! |
4775 |
All I know is that I know nothing. |
Tất cả những gì tôi biết là tôi chả biết gì cả. |
4776 |
Our fates are interwoven. |
Số phận chúng mình đan vào nhau. |
4777 |
The moon doesn’t shine on its own. |
Mặt trăng tự nó không phát sáng. |
4778 |
Tom doesn’t have a gun. |
Tôm không có súng. |
4779 |
Tom took a book from the shelf. |
Tom lấy cuốn sách ở trên giá |
4780 |
That wasn’t part of the plan. |
Việc đó nằm ngoài kế hoạch |
4781 |
You should’ve called them. |
Cậu nên gọi cho họ |
4782 |
Tom is taking a big chance. |
Tom đang có một cơ hội lớn |
4783 |
Where is the source of this river? |
Con sông này chảy từ đâu? |
4784 |
I told you to leave it up to me. |
Tớ đã bảo cậu để đó cho tớ. |
4785 |
Their lips interlocked in a long kiss. |
Bọn họ khóa môi say đắm |
4786 |
French is pretty hard, isn’t it? |
Tiếng Pháp rất khó phải không? |
4787 |
These are wonderful. |
Thật tuyệt vời |
4788 |
They were so frightened that they couldn’t move an inch. |
Bọn họ sợ tới nỗi không làm gì được. |
4789 |
Do you think you’d like to work for us? |
Bạn có nghĩ là bạn làm việc với chúng tôi được không? |
4790 |
Layla honked the horn. |
Layla buộc phải bấm còi. |
4791 |
Layla wanted to be a nurse. |
Layla muốn thành y tá. |
4792 |
You don’t seem very busy today. |
Hôm nay bạn có vẻ rảnh nhỉ? |
4793 |
Soldiers are human beings, too. |
Lính thì cũng là người. |
4794 |
Proceed strongly in the matter, but gently in the method! |
Làm việc quyết liệt nhưng cũng tìm cách thức nhẹ nhàng |
4795 |
I need to know exactly what happened to Tom. |
Tớ cần biết chuyện gì đã xảy ra với Tom. |
4796 |
Tom assumed Mary would be late. |
Tom đoán là Mary sẽ tới muộn. |
4797 |
He tends to ask a lot of questions. |
Anh ấy hay hỏi nhiều lắm. |
4798 |
She’s young, maybe too young. |
Cháu nó còn nhỏ, có khi quá nhỏ. |
4799 |
I still can’t speak French as well as I wish I could. |
Mình không thể nói tiếng Pháp tốt như mình muốn. |
4800 |
I was just talking to Fadil. |
Mình vừa nhắc tới Fadil. |
4801 |
You’re not a child anymore so cut it out! |
Bỏ nó đi, bạn đâu còn là trẻ con nữa. |
4802 |
This statue belongs to them. |
Cái tượng này là của bọn họ. |
4803 |
It’s not always easy to stay healthy. |
Không phải dễ để có sức khỏe tốt. |
4804 |
I’m sorry. Did I wake you up? |
Ồ xin lỗi, tớ có đánh thức ấy dậy không? |
4805 |
Currently I am putting effort into expanding my vocabulary. |
Mình đang cố gắng mở rộng vốn từ. |
4806 |
Tell me everything you know about her. |
Kể cho tớ biết tất cả về cô ấy đi. |
4807 |
Will you be home this evening? |
Tối nay anh về nhà chứ? |
4808 |
They were married. |
Chúng nó cưới nhau rồi. |
4809 |
There is nothing like fresh air. |
Không gì tốt bằng không khí trong lành. |
4810 |
You knew him, didn’t you? |
Bạn biết anh ấy phải không? |
4811 |
Tom came to ask us to help him. |
Tom tới nhờ bọn mình giúp. |
4812 |
She argued with him and then hit him. |
Cô ta gây sự rồi đánh anh ấy. |
4813 |
To loosen a screw, turn it to the left. |
Vặn sang trái để xoay cái ốc vít ra. |
4814 |
I’ll call on you on Sunday. |
Chủ nhật tớ gọi nhé. |
4815 |
None of the students have arrived on time. |
Không một sinh viên nào tới đúng giờ. |
4816 |
What’s the big occasion today? |
Hôm nay là một ngày trọng đại |
4817 |
I haven’t called them back. |
Tớ vẫn chưa gọi lại cho họ. |
4818 |
Tom hardly ever complains about anything. |
Tom hiếm khi phàn nàn về bất cứ thứ gì. |
4819 |
I’m going to tell you how it is. |
Để tớ nói cho cậu biết nó như thế nào. |
4820 |
They do not understand how mobile phones work. |
Họ không hiểu điện thoại di động hoạt động ra sao. |
4821 |
They have a different opinion regarding your problem. |
Họ có cách nhìn khác về vấn đề của ấy. |
4822 |
I’ve found out what Tom is doing. |
Mình mới biết Tom đang làm cái gì |
4823 |
For this murder, Fadil went to the electric chair. |
Fadil phải lên ghế điện về tội giết người. |
4824 |
The black cat is running fast. |
Con mèo đen chạy nhanh thế. |
4825 |
Nobody takes me anywhere. |
Không ai đưa mình đi đâu cả. |
4826 |
Which bug hurt you? |
Ấy bị con gì cắn à? |
4827 |
I suppose that depends on how good you are. I’m counting on you! |
Mình tin vào khả năng của cậu |
4828 |
I’m convinced we can finish this by tomorrow. |
Tớ tin bọn mình có thể làm xong vào ngày mai |
4829 |
As I recall, Tom’s house is a little farther in from the main road. |
Theo mình nhớ thì nhà của Tom hơi xa đường cái. |
4830 |
The dog crushed the captain’s cigar as he walked by; the captain took no notice of it. |
Con chó cắn mất cái xì gà của thuyền trường khi ông ấy đi ngang qua mà ông ấy không biết. |
4831 |
Tom never goes to sleep before midnight. |
Tom chả bao giờ đi ngủ trước nửa đêm. |
4832 |
Tom wants to eat here tonight. |
Tom muốn ăn tối ở đây hôm nay. |
4833 |
We’re not used to this kind of food. |
Bọn tớ chả ăn đồ ăn này bao giờ |
4834 |
We’re still pushing ahead. |
Bọn tớ vẫn đang cố |
4835 |
Mary lied to her husband. |
Mary nói dối chồng cô ấy. |
4836 |
Will anybody else come? |
Còn ai khác sắp tới không? |
4837 |
Luckily, you were at home. |
Thật may vì cậu ở nhà. |
4838 |
Do you have anything else to say to me? |
Cậu còn điều gì muốn nói nữa không? |
4839 |
Tom had no hat on. |
Tom không đội mũ |
4840 |
Tom and I have some catching up to do. |
Tom và tớ có vài việc cần làm. |
4841 |
Of the past 3,400 years, humans have been entirely at peace for 268 of them, or just 8 percent of recorded history. |
Loài người chỉ sống trong hòa bình tổng cộng 268 năm trong 3,400 nghìn năm trở lại đây thôi, tức là khoảng 8%. |
4842 |
There is no escape from fate. |
Thật khó mà thoát khỏi số phận. |
4843 |
I don’t want to have to deal with it right now. |
Tớ không muốn xử lý việc đó bây giờ. |
4844 |
Let me tell you what I want for my birthday. |
Để mình nói thứ mình muốn nhân dịp sinh nhật cho cậu nhớ. |
4845 |
I’ll be back within two hours. |
Mình sẽ quay lại trong vòng 2 tiếng. |
4846 |
The fork is bent. |
Cái dĩa bị cong rồi. |
4847 |
Outsiders make Tom nervous. |
Người lạ khiến Tom bối rối |
4848 |
Never call anyone fat. |
Đừng bao giờ nói người khác béo. |
4849 |
A cat has two ears. |
Con mèo có hai cái tai. |
4850 |
He has the capacity to be a future leader of the nation. |
Anh ấy có tốt chất lãnh đạo đất nước trong tương lai |
4851 |
You were wrong after all. |
Cậu sai từ đầu rồi. |
4852 |
Where do you buy clothes? |
Ấy mua bộ đồ này ở đâu thế? |
4853 |
I had dinner earlier than you. |
Tớ ăn tối sớm hơn ấy. |
4854 |
Are you afraid of dogs? |
Ấy có sợ chó không? |
4855 |
Tom kicked the door closed behind him. |
Tom đá cái cửa đang đóng ở phía sau |
4856 |
Tom is from Australia. |
Tom tới từ Úc. |
4857 |
I think you need to go home now. |
Tớ nghĩ cậu nên về nhà ngay. |
4858 |
I’m just trying to help Tom out. |
Mình đang cố gúp Tom. |
4859 |
The restaurant is full. |
Nhà hàng hết chỗ rồi. |
4860 |
Tom doesn’t trust a thing Mary says. |
Tom không tin bất cứ điều gì Mary nói. |
4861 |
She allegedly murdered him. |
Cô ấy bị cáo buộc giết anh ta. |
4862 |
He isn’t any older than I thought. |
Anh ấy không già như tớ nghĩ. |
4863 |
I am tired of my monotonous life. |
Tớ chán cuộc sống đơn điệu rồi. |
4864 |
I’m so doggone exhausted, I can’t even think straight. |
Tớ mệt muốn chết đi được, chả nghĩ được gì nữa. |
4865 |
This is working great. |
Thứ này làm việc tốt quá. |
4866 |
We’ll settle this when I get back. |
Bọn mình sẽ giải quyết việc này khi tớ về. |
4867 |
I was kidnapped. |
Tớ từng bị bắt cóc. |
4868 |
If you’re hungry, why don’t you eat? |
Nếu ấy đói thì sao không ăn đi? |
4869 |
He is too young to go swimming alone. |
Cháu nó còn nhỏ quá không đi bơi một mình được. |
4870 |
Has he arrived? |
Anh ấy tới chưa? |
4871 |
This is much less money than we expected. |
Chỗ này ít hơn chúng mình muốn. |
4872 |
This is much less money than we expected. |
Số tiền này ít hơn số bọn mình muốn. |
4873 |
Without justice there will be no peace. |
Không có công bằng làm sao có hòa bình. |
4874 |
The best way to predict your future is to create it. |
Cách tốt nhất để dự đoán tương lai của chính mình là tự mình tạo ra nó. |
4875 |
Yesterday was what day of the week? |
Hôm qua là thứ mấy nhỉ? |
4876 |
What would you recommend that I do? |
Cậu khuyên tớ nên làm gì? |
4877 |
Do you think you might recognize Tom? |
Cậu có nghĩ cậu nhận ra Tom không? |
4878 |
I know her personally. |
Tớ biết con người cô ấy thế nào. |
4879 |
The kettle is boiling. |
Ấm nước đang sôi. |
4880 |
May I introduce my friend to you? |
Tớ giới thiệu bạn tớ với ấy nhé? |
4881 |
After several delays, the plane finally left. |
Cuối cùng thì máy bay cũng cất cánh sau vài lần hoãn. |
4882 |
Do you take American Express? |
Ấy có dùng hãng American Express không? |
4883 |
Look what I got Tom for his birthday. |
Xem mình có gì cho Tom nhân ngày sinh nhật này. |
4884 |
I want you to get a good night’s rest. |
Mình mong cậu có một đêm ngủ ngon. |
4885 |
What do you think Tom’s shoe size is? |
Cậu nghĩ Tom đi giày cỡ bao nhiêu? |
4886 |
Won’t you please write with a ballpoint pen? |
Cậu viết bằng bút bi được không? |
4887 |
His friends traveled to the town with me. |
Bạn anh ấy đi cùng mình tới thị trấn. |
4888 |
His friends traveled to the town with me. |
Bạn anh ấy đi cùng mình vào khu trung tâm. |
4889 |
She may use this typewriter. |
Cô ấy có thể dùng cái máy đánh chữ này. |
4890 |
I wanted to say more. |
Mình vẫn muốn nói tiếp. |
4891 |
Ten people died, among them, a woman. |
Một trong mười người chết là nữ. |
4892 |
I will not date anyone who is not cute. |
Tớ sẽ chỉ hẹn hò với người dễ thương thôi. |
4893 |
Do you think you’re smarter than me? |
Cậu nghĩ mình thông minh hơn tớ á? |
4894 |
I don’t want to discuss my problems. |
Tớ không muốn nói về vấn đề của mình. |
4895 |
I don’t want to move again. |
Tớ không muốn chuyển chỗ nữa. |
4896 |
He is nothing. |
Anh ta chả là gì cả. |
4897 |
I’m not old enough to get a driver’s license. |
Tớ chưa đủ tuổi lấy bằng lái xe. |
4898 |
It has been ten years since he died. |
Anh ấy mất được 10 năm rồi. |
4899 |
I would never have agreed to do that. |
Mình sẽ không bao giờ đồng ý làm việc đó. |
4900 |
Tom wore a white jacket. |
Tom mặc một chiếc áo khoác trắng. |
4901 |
Tom was a brave soldier. |
Tom là một người lính dũng cảm. |
4902 |
Tom never talks about his exes. |
Tom không bao giờ nói về người cũ. |
4903 |
Tom never realized there were so many women working at his company. |
Tom chả bao giờ nhận ra có rất nhiều nữ trong công ty của anh ấy. |
4904 |
I need to leave before Tom arrives. |
Mình cần phải đi trước khi Tom tới. |
4905 |
Is Tom unconscious? |
Tom có tỉnh không? |
4906 |
She was born in the United States and grew up in Japan. |
Cô ấy sinh ra ở Mỹ và lớn lên ở Nhật. |
4907 |
Do you want to eat? |
Đi ăn không? |
4908 |
The Greeks also eat fish often. |
Người Hy Lạp cũng hay ăn cá. |
4909 |
I have a few friends. |
Tớ có một vài người bạn. |
4910 |
He did it without malice. |
Anh ấy không cố ý làm việc đó. |
4911 |
What else does Tom need to do? |
Tom còn phải làm gì khác không? |
4912 |
Hmm, what’s this? |
Hừm, cái gì đây? |
4913 |
Tom ran over to help Mary. |
Tom chạy sang giúp Mary. |
4914 |
Tom has been very supportive. |
Tom sẵn sàng giúp. |
4915 |
I actually ended up walking all the way from Shinjuku Station to Jimbocho yesterday! |
Rốt cuộc tớ đi bộ từ trạm Shinjuku tới Jumbocho ngày hôm qua! |
4916 |
I can watch TV all day without getting bored. |
Tớ có thể xem ti-vi cả ngày không chán. |
4917 |
I got on the wrong train. |
Tớ lên nhầm tàu. |
4918 |
My mother is seriously ill. |
Mẹ mình đang ốm nặng. |
4919 |
We gave it to them. |
Bọn tớ đưa nó cho họ. |
4920 |
I need to sleep now. |
Tớ đi ngủ đây. |
4921 |
Do you think you’re smart? |
Cậu nghĩ cậu thông minh? |
4922 |
Tom went to Boston in 2003. |
Tom tới Boston năm 2003. |
4923 |
Last night there was a fire in the neighborhood. |
Có cháy ở bên hàng xóm nhà mình tối qua. |
4924 |
Tom felt helpless and frightened. |
Tom cảm thấy bất lực và sợ hãi. |
4925 |
Thanks for the flowers. |
Cám ơn cậu về bó hoa. |
4926 |
I didn’t even know you knew. |
Mình không hề biết là cậu cũng biết. |
4927 |
Tom gave Mary something cold to drink. |
Tom đưa cho Mary nước gì đó mát để uống. |
4928 |
There is only one thing to do. |
Chỉ còn một việc cần làm. |
4929 |
Tom was shocked when I told him what Mary had bought. |
Tom cực kỳ ngạc nhiên khi tớ nói với anh ấy Mary mua cái gì. |
4930 |
We’re not going to let Tom do that. |
Bọn mình không thể để Tom làm việc đó. |
4931 |
I’ll take my umbrella in case it rains. |
Tớ mang ô đề phòng trời mưa. |
4932 |
I’ll take my umbrella in case it rains. |
Tớ mang ô phòng trời mưa |
4933 |
I’ll take my umbrella in case it rains. |
Tớ mang ô nhỡ trời mưa. |
4934 |
I heard everything you said. |
Tớ nghe tất cả những điều cậu nói. |
4935 |
I heard everything you said. |
Tớ nghe hết những điều cậu nói. |
4936 |
The stage was sprinkled with flower petals. |
Cánh hoa rắc đầy sân khấu. |
4937 |
I can’t remember what I had to eat yesterday. |
Tớ không nhớ nổi hôm qua tớ phải ăn những gì |
4938 |
I can’t remember what I had to eat yesterday. |
Tớ không nhớ nổi hôm qua mình ăn gì. |
4939 |
Tom told Mary his phone number. |
Tom cho Mary số điện thoại |
4940 |
Sami forced Layla to be a drug mule. |
Sami ép Layla làm đồng phạm buôn thuốc cấm. |
4941 |
Look, I already gave you all the help you asked for, and lots more that I was in no way obligated to provide. What more do you want from a guy? |
Tớ đã làm tất cả để giúp cậu, thậm chí nhiều hơn tớ phải làm. Cậu còn muốn gì nữa? |
4942 |
When the moon is the farthest away, it’s 407,000 km away. That’s almost 32 Earths. When it’s closest, the moon is 357,000 km away. That’s between 28 and 29 Earths. |
Khoảng cách từ mặt trăng tới trái đất xa nhất là 252,088 dặm, vào khoảng 32 ngày. Còn khi gần nhất là 225,623 dặm, khoảng 28 tới 29 ngày. |
4943 |
Yes, I have a problem with you Americans! |
Ừ đấy, tôi có vấn đề với người Mỹ các người! |
4944 |
I did everything I could to save Tom. |
Tớ đã làm tất cả những gì có thể để cứu Tom. |
4945 |
Tom said you hurt your back. |
Tom nói ấy tự làm đau lưng mình. |
4946 |
I could have killed you, but I didn’t. |
Tôi có thể giết cậu nhưng tôi đã không làm vậy. |
4947 |
This time tomorrow I’ll be studying in the library. |
Tớ sẽ tới thư viện học bài vào ngày mai. |
4948 |
This time tomorrow I’ll be studying in the library. |
Tớ sẽ tới thư viện tầm này vào ngày mai để học bài. |
4949 |
Everybody laughed at his error. |
Mọi người đều cười nhạo vào lỗi sai của anh ấy. |
4950 |
We’re here to support Tom. |
Bọn mình ở đây để hỗ trợ Tom. |
4951 |
Write him a note. |
Viết lời nhắn cho anh ấy. |
4952 |
I thought you were coming with us. |
Mình nghĩ cậu đi cùng tụi mình. |
4953 |
You have no idea what you’ve missed. |
Cậu không biết mình bỏ lỡ thứ gì đâu. |
4954 |
I thought you’d be too busy. |
Tớ nghĩ cậu quá bận. |
4955 |
My eyes hurt. |
Mắt tớ đau. |
4956 |
When will they give a concert? |
Bao giờ họ tổ chức hòa nhạc nhỉ? |
4957 |
Layla suffered deep cuts to her head and neck. |
Layla phải chịu vết cắt sâu ở đầu và cổ. |
4958 |
Fadil was running an errand for his mother. |
Fadil chạy đi lấy đồ hộ mẹ. |
4959 |
Tom went to Paris to study French. |
Tom tới Paris để học tiếng Pháp. |
4960 |
One’s face fills with wrinkles because time does not pass in vain. |
Nếp nhăn trên mặt mỗi người do thời gian không trừ một ai. |
4961 |
Have you ever worked with them? |
Cậu làm việc với họ bao giờ chưa? |
4962 |
This sentence needs to be checked by a native speaker. |
Cần có người bản xứ kiểm tra câu này. |
4963 |
Helen got off at the next stop. |
Helen xuống ở trạm tiếp theo. |
4964 |
Helen got off at the next stop. |
Helen xuống ở trạm kế tiếp. |
4965 |
You are always hearing but not listening. |
Cậu có vẻ chăm chú nhưng không thực sự nghe. |
4966 |
We weren’t given any food or water. |
Bọn mình không nhận được đồ ăn hay nước uống. |
4967 |
Tom is dressed very nicely. |
Tom mặc rất đẹp. |
4968 |
You probably know more about me than I know about you. |
Cậu có khi biết nhiều về tớ hơn là tớ biết về cậu. |
4969 |
He has fallen in love with me. |
Anh ấy phải lòng tớ. |
4970 |
I cannot wait for the bus. It’s late. |
Tớ không chờ xe buýt được nữa. Muộn rồi. |
4971 |
It seems that he likes collecting stamps. |
Anh ấy có vẻ thích sưu tập tem. |
4972 |
Could you give me a ride to the station? |
Cậu chở mình tới trạm tàu nhé? |
4973 |
Could you give me a ride to the station? |
Cậu cho mình đi nhờ tới trạm tàu nhé? |
4974 |
Those are Tom’s. |
Mấy thứ đó của Tom. |
4975 |
Which of these do you consider your best painting? |
Đâu là bức vẽ ưng ý nhất của ấy? |
4976 |
What’s preventing this from happening? |
Điều gì khiến việc đó không xảy ra? |
4977 |
Tom’s neighbors were having a party. |
Hàng xóm của Tom tổ chức tiệc. |
4978 |
My toes are freezing. |
Các ngón chân tớ lạnh cóng. |
4979 |
My toes are freezing. |
Các ngón chân tớ đóng băng. |
4980 |
We need an electrical engineer for this job. |
Bọn mình cần thợ điện để làm việc này. |
4981 |
Tom was not famous. |
Tom không nổi tiếng. |
4982 |
They’re over there, you know, with their dog. |
Bọn họ ở đằng kia, cậu biết đấy, với con chó. |
4983 |
His son wants to be a lawyer. |
Con trai ông ấy muốn trở thành luật sư. |
4984 |
I cannot accept the fact that he is dead. |
Tớ không thể tin là anh ấy mất rồi. |
4985 |
We’ve had a lot of rain this month. |
Trời mưa rất nhiều trong tháng này. |
4986 |
Do you think Tom really enjoys doing that? |
Cậu có nghĩ Tom thực sự thích việc đó không? |
4987 |
Can you sing us a song? |
Cậu hát cho bọn tớ nghe một bài được không? |
4988 |
I hate moving. |
Tớ ghét di chuyển. |
4989 |
Let’s sit at one of the tables near the back. |
Hãy tìm một bàn ở gần cuối. |
4990 |
I want to stay. |
Tớ muốn ở lại. |
4991 |
I told you this was going to be dangerous. |
Tớ nói với cậu đây là một việc nguy hiểm. |
4992 |
They say we’re going to get heavy rain. |
Bọn họ nói rằng tụi mình sẽ gặp mưa to. |
4993 |
The baby is sleeping in the cradle. |
Em bé đang ngủ ở trong cũi. |
4994 |
You miss it, don’t you? |
Cậu bỏ lỡ nó phải không? |
4995 |
I want to thank you, Tom. |
Tớ muốn cảm ơn cậu, Tom. |
4996 |
I still have to get rid of this carpet. |
Tớ còn phải bỏ tấm thảm đi. |
4997 |
Tens of thousands of elephants are killed every year for their ivory tusks. |
Hàng chục ngàn con voi bị giết mỗi năm để lấy ngà. |
4998 |
Tens of thousands of elephants are killed every year for their ivory tusks. |
Hàng chục nghìn con voi bị giết mỗi năm để lấy ngà |
4999 |
The crowd poured out through the gate. |
Đám đông tràn qua cửa. |
5000 |
Fadil also took care of his grandmother. |
Fadil cũng chăm sóc bà của anh ấy. |