fbpx
Skip to content

5000 Daily use & the most helpful English to Vietnamese sentences

English to Vietnamese sentences collection for daily use & to improvise English & Vietnamese language

For more sentences try our android app for free.

1

I have to go to sleep.

Tôi phải đi ngủ.

2

Today is June 18th and it is Muiriel’s birthday!

Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel!

3

Muiriel is 20 now.

Bây giờ Muiriel được 20 tuổi.

4

The password is “Muiriel”.

Mật mã là “Muiriel”.

5

I’m at a loss for words.

Tôi hết lời để nói.

6

I’m at a loss for words.

Tôi không biết nói gì.

7

I just don’t know what to say.

Tôi không biết nên nói gì cả…

8

That was an evil bunny.

Đó là một con thỏ hung ác.

9

I was in the mountains.

Tôi từ trên núi xuống.

10

Is it a recent picture?

Tấm hình này có mới không?

11

Is it a recent picture?

Nó có phải là tấm hình mới chụp không?

12

This will cost €30.

Cái này sẽ tốn €30.

13

This will cost €30.

Việc này sẽ tốn €30.

14

This will cost €30.

Thứ này sẽ tốn €30.

15

I make €100 a day.

Tôi kiếm được 100 euro một ngày.

16

It’s because you don’t want to be alone.

Đó là vì bạn không muốn đơn độc.

17

I’ll do my best not to disturb your studying.

Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành.

18

You should sleep.

Bạn nên đi ngủ đi.

19

If the world weren’t in the shape it is now, I could trust anyone.

Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được.

20

It is unfortunately true.

Tiếc rằng cái đó là sự thật.

21

Oh, there’s a butterfly!

Ô kìa, con bươm bướm!

22

Hurry up.

Mau lên!

23

It depends on the context.

Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh.

24

America is a lovely place to be, if you are here to earn money.

Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền.

25

I’m so fat.

Tôi mập quá.

26

So what?

Thì sao?

27

I’m gonna shoot him.

Tao sẽ bắn hạ nó.

28

I don’t intend to be selfish.

Tôi không có ý định ích kỷ đâu.

29

How many close friends do you have?

Bạn có bao nhiêu bạn thân?

30

One can always find time.

Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ.

31

If I could send you a marshmallow, Trang, I would.

Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi.

32

I am a flawed person, but these are flaws that can easily be fixed.

Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa.

33

Whenever I find something I like, it’s too expensive.

Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá.

34

That is intriguing.

Cái đó nhìn hấp dẫn.

35

My physics teacher doesn’t care if I skip classes.

Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi.

36

I hate it when there are a lot of people.

Tôi ghét những lúc đông người.

37

The police will get you to find the bullets.

Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn.

38

I don’t know what you mean.

Tôi không biết ý của bạn là gì.

39

You wanted to tell me about freedom?

Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả?

40

I need to ask you a silly question.

Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn.

41

I don’t know how to demonstrate it, since it’s too obvious!

Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi.

42

Can it be phrased in another way?

Có thể nói cách khác được không?

43

I found a solution, but I found it so fast that it can’t be the right solution.

Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi.

44

Except that here, it’s not so simple.

Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu.

45

No, he’s not my new boyfriend.

Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi.

46

You never have class or what?!

Bạn không bao giờ có lớp hay sao?

47

Where is the problem?

Vấn đề ở đâu?

48

I love you.

Em yêu anh!

49

I love you.

Anh phải lòng em.

50

I don’t like you anymore.

Tao không thích mày nữa.

51

Congratulations!

Xin chúc mừng!

52

Why don’t you come visit us?

Sao bạn không tới thăm tụi tôi?

53

I don’t know what to do anymore.

Tôi không còn biết phải làm gì nữa.

54

I didn’t want this to happen.

Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra.

55

You can probably guess what happens though.

Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà.

56

What other options do I have?

Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa?

57

I have nothing better to do.

Tôi không có gì tốt hơn để làm hết.

58

Everyone has strengths and weaknesses.

Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ.

59

I don’t know if I still have it.

Không biết là tôi còn không nữa.

60

What do you think I’ve been doing?

Bạn nghĩ tôi đang làm gì?

61

My mom doesn’t speak English very well.

Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm.

62

How do you find food in outer space?

Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian?

63

Everyone wants to meet you. You’re famous!

Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng!

64

I utterly despise formal writing!

Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu!

65

What keeps you up so late?

Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy?

66

You’re not fast enough.

Bạn không đủ nhanh.

67

Life is hard, but I am harder.

Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều.

68

Stop it! You’re making her feel uncomfortable!

Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy.

69

Nothing is beautiful but the truth.

Chỉ có sự thật là tốt đẹp.

70

I don’t speak Japanese.

Tôi không biết nói tiếng Nhật.

71

I don’t speak Japanese.

Tôi không nói tiếng Nhật.

72

Nobody understands me.

Không ai hiểu được tôi hết.

73

I just wanted to check my email.

Tôi chỉ muốn kiểm tra hòm thư điện tử thôi.

74

Stop seeing me as a “normal” person!

Đừng coi tôi như người “bình thường”!

75

Are you referring to me?

Bạn đang nói về tôi à?

76

What’s going on in the cave? I’m curious. “I have no idea.”

Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò. “Tôi cũng không biết nữa.”

77

Uh… How’s that working?

Ờ… cái đó sao rồi?

78

To tell you the truth, I am scared of heights. “You are a coward!”

Nói thật là tôi rất là sợ độ cao. “Bạn nhát quá!”

79

Trust me, he said.

Tin tôi đi, anh ấy nói.

80

This is what I was looking for! he exclaimed.

Đây đúng là thứ mà tôi đang tìm anh ta kêu lên.

81

Someday I’ll run like the wind.

Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió.

82

Let me know if there is anything I can do.

Cần gì thì cứ việc nói với tôi.

83

I feel like playing cards. “So do I.”

Tôi muốn đánh bài. “Tôi cũng vậy.”

84

Communism will never be reached in my lifetime.

Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi.

85

Place the deck of cards on the oaken table.

Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi.

86

Why don’t we go home?

Sao mình không đi về đi?

87

One million people lost their lives in the war.

Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó.

88

Democracy is the worst form of government, except all the others that have been tried.

Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ.

89

It wasn’t me, commissioner!

Sếp à, không phải tôi đâu!

90

Oh, my white pants! And they were new.

Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới!

91

When I left the train station, I saw a man.

Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông.

92

Well, the night is quite long, isn’t it?

Đêm cũng dài quá ha?

93

Did you miss me?

Có nhớ tôi không?

94

Thank you very much!

Cám ơn bạn nhiều nghe!

95

Round trip? Only one-way.

Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi.

96

Pull into shape after washing.

Xếp gọn gàng sau khi giặt xong.

97

Wash before first wearing.

Giặt trước khi mặc lần đầu.

98

Don’t open before the train stops.

Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại.

99

Oh, I’m sorry.

Ờ, xin lỗi nghe.

100

Poor is not the one who has too little, but the one who wants too much.

Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều.

101

Seeing that you’re not surprised, I think you must have known.

Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi.

102

How long does it take to get to the station?

Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga?

103

This will be a good souvenir of my trip around the United States.

Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ.

104

I don’t care what your names are. Once this job’s over, I’m out of here.

Tôi không quan tâm anh là ai. Xong việc tôi sẽ rời khỏi đây.

105

It is difficult to keep up a conversation with someone who only says “yes” and “no”.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời “Có” hay “Không”.

106

How do you feel? he inquired.

Bạn thấy sao? anh ấy hỏi.

107

It’s quite difficult to master French in 2 or 3 years.

Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm.

108

It’s impossible for me to explain it to you.

Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được.

109

I don’t want to spend the rest of my life regretting it.

Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này.

110

I would never have guessed that.

Tôi cũng không đoán được.

111

Imagination affects every aspect of our lives.

Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta.

112

We can’t sleep because of the noise.

Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá.

113

Do whatever he tells you.

Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn.

114

It took me more than two hours to translate a few pages of English.

Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh.

115

It is already eleven.

Đã mười một giờ rồi.

116

Paris is the most beautiful city in the world.

Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới.

117

I have a dream.

Tôi có ước mơ.

118

This is my friend Rachel. We went to high school together.

Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau.

119

The cost of life increased drastically.

Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng.

120

But the universe is infinite.

Nhưng mà vũ trụ là vô tận.

121

And yet, the contrary is always true as well.

Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý.

122

You’re by my side; everything’s fine now.

Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi.

123

What do you mean you don’t know?!

Ý cậu là cậu không biết hả?!

124

You look stupid.

Bạn nhìn ngốc quá.

125

How do you say that in Italian?

Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào?

126

I have to go shopping. I’ll be back in an hour.

Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại.

127

Thanks, that’s all.

Cám ơn. Thôi nhé.

128

It’s not my fault!

Không phải lỗi của tôi!

129

Open your mouth!

Mở miệng ra!

130

I have lost my wallet.

Tôi bị mất ví.

131

There are too many things to do!

Có nhiều thứ để làm quá!

132

Thanks to you I’ve lost my appetite.

Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn.

133

I really need to hit somebody.

Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích.

134

Who doesn’t know this problem?!

Ai lại không biết về vấn đề này?!

135

It’s so hot that you could cook an egg on the hood of a car.

Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe.

136

Nobody came.

Không ai tới hết.

137

Look at me when I talk to you!

Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện!

138

What if you gave a speech and nobody came?

Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao?

139

And what are we going to do?

Còn chúng tôi làm gì?

140

I have a headache.

Tôi bị nhức đầu.

141

I must admit that I snore.

Tôi phải nhận là tôi có ngáy…

142

My shoes are too small. I need new ones.

Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới.

143

We’re getting out of here. The cops are coming.

Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ.

144

Merry Christmas!

Chúc mừng giáng sinh!

145

If you’re tired, why don’t you go to sleep? “Because if I go to sleep now I will wake up too early.”

Nếu mệt thì ngủ một chút đi? “Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm.”

146

When you’re trying to prove something, it helps to know it’s true.

Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã.

147

Anything that can be misunderstood will be.

Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi.

148

I’m starving!

Tôi đói quá rồi!

149

I have so much work that I will stay for one more hour.

Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa.

150

I am married and have two children.

Tôi có chồng và hai đứa con.

151

I’d like to study in Paris.

Tôi muốn đi du học ở Paris.

152

Why don’t you eat vegetables?

Sao không ăn rau vậy?

153

The car crashed into the wall.

Cái xe đã đụng vô tường.

154

The car crashed into the wall.

Chiếc xe hơi đã đâm vào tường.

155

The car crashed into the wall.

Chiếc xe ô tô đã đâm vào tường.

156

Who searches, finds.

Tìm thì sẽ thấy.

157

Have you finished? “On the contrary, I have not even begun yet.”

Xong chưa vậy? “Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà.”

158

Good morning, said Tom with a smile.

Chào buổi sáng Tom mỉm cười và nói.

159

I don’t understand German.

Tôi không hiểu tiếng Đức.

160

I give you my word.

Tôi hứa.

161

I find foreign languages very interesting.

Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị.

162

Face life with a smile!

Đối mặt sự sống với một nụ cười!

163

You make me dream.

Bạn khiến tôi mơ đấy.

164

The vacation is over now.

Kỳ nghỉ từ đây kết thúc.

165

Evening dress is desired.

Đầm dạ hội luôn được mong chờ.

166

It’s cold.

Lạnh.

167

I’m thirsty.

Tôi khát nước.

168

When I ask people what they regret most about high school, they nearly all say the same thing: that they wasted so much time.

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

169

You did this intentionally!

Bạn cố ý làm phải không!

170

You didn’t tell him anything?

Bạn không nói với anh ấy cái gì à?

171

Could you call again later, please?

Bạn có thể gọi lại được không?

172

Who am I talking with?

Tôi đang nói chuyện với ai đây?

173

I accept, but only under one condition.

Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện.

174

I don’t want to go to school.

Tôi không muốn đi học.

175

I don’t want to go to school.

Tôi không muốn đến trường.

176

It’s over between us. Give me back my ring!

Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn!

177

I was planning on going to the beach today, but then it started to rain.

Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa.

178

She’s really smart, isn’t she?

Cô ấy thông minh lắm phải không?

179

Justice is expensive.

Công lý rất đắt.

180

Tomorrow, I’m going to study at the library.

Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện.

181

Too late.

Muộn quá.

182

Hello? Are you still here?

Này, này, bạn còn ở đó không?

183

I read a book while eating.

Tôi đọc sách lúc ăn cơm.

184

I started learning Chinese last week.

Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc.

185

She doesn’t want to talk about it.

Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy.

186

It doesn’t mean anything!

Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà!

187

Be patient please. It takes time.

Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ.

188

If there’s no solution, then there’s no problem.

Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp.

189

Most people have a great disinclination to get out of bed early, even if they have to.

Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó.

190

It is good to have ideals… don’t you think?

Có lý tưởng là điều tốt… bạn nghĩ sao?

191

As the plane was approaching turbulence, the pilot asked the passengers aboard the plane to fasten their seat belts.

Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn.

192

It depends what you mean by “believe” in God.

Tùy theo bạn cách nghĩa sự “tin” Chúa là sao.

193

The people who come on the Maury Povich show often make pretentious claims about their lovers cheating on them.

Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ.

194

My friends say I’m a prolific writer, but I haven’t written anything for months.

Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt.

195

Johnson is a recluse; he prefers to isolate himself from the rest of the students in our class.

Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp.

196

Tim is a huge fan of satirical comedy.

Tim rất thích truyện cười mỉa mai.

197

Jimmy tried to cajole his parents into letting him drive across the country with his friends.

Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn.

198

I cannot dance one single step of Salsa.

Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được.

199

The murderer was convicted and sentenced to life in prison.

Thằng giết người bị xử tù chung thân.

200

The consensus indicates that we are opposed to the proposed idea.

Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra.

201

I find words with concise definitions to be the easiest to remember.

Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất.

202

I dreamt about you.

Tôi mơ đến bạn.

203

I won’t lose!

Tôi không thua đâu!

204

Classes are starting again soon.

Sắp vô tiết rồi.

205

But you’ve never told me about this!

Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà!

206

I have to do laundry while it’s still sunny.

Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng.

207

You had plenty of time.

Bạn còn rất nhiều thời gian.

208

Come on! Talk to me, Trang.

Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang.

209

I’m almost done.

Tôi sắp xong rồi.

210

It’s driving me crazy.

Cái này làm tôi phát điên mất!

211

Did you say that I could never win?

Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à?

212

It’s all dark outside.

Bên ngoài trời rất tối.

213

I am too old for this world.

Tôi đã quá già cho thế giới này.

214

It is never too late to learn.

Không bao giờ trễ quá để học hỏi.

215

He told me the story of his life.

Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh.

216

What are you talking about?

Bạn đang nói cái gì vậy?

217

I have class tomorrow.

Tôi có lớp ngày mai.

218

I can’t believe it!

Tôi không tin!

219

Thank you. “You’re welcome.”

Cám ơn. “Không có chi.”

220

Winter is my favorite season.

Mùa đông là mùa tôi thích nhất.

221

We walked a lot.

Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều.

222

Hold on, someone is knocking at my door.

Chờ tí, có ai đang gõ cửa.

223

He’s sleeping like a baby.

Anh ấy ngủ say như một đứa bé.

224

You’re sick. You have to rest.

Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi.

225

Everyone would like to believe that dreams can come true.

Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực.

226

The world doesn’t revolve around you.

Thế giới không quay quanh bạn.

227

The world doesn’t revolve around you.

Thế giới không quay quanh mày.

228

Are you saying my life is in danger?

Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao?

229

So what if I am gay? Is it a crime?

Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à?

230

I spent the whole afternoon chatting with friends.

Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn.

231

I want to be more independent.

Tôi muốn tự lập hơn.

232

Are you just going to stand there all day?

Cậu định đứng đó cả ngày hay sao?

233

A rabbit has long ears and a short tail.

Thỏ có tai dài và đuôi ngắn.

234

My heart was filled with happiness.

Tim tôi tràn ngập hạnh phúc.

235

I don’t want to hear any more of your complaining.

Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa.

236

Yes! I won twice in a row!

Hay quá! Tôi thắng hai lần liền!

237

I’m tired of eating fast food.

Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi.

238

I can’t wait to go on a vacation.

Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè.

239

Can you imagine what our lives would be like without electricity?

Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không?

240

Where is the bathroom?

Nhà vệ sinh ở đâu vậy?

241

His story was too ridiculous for anyone to believe.

Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được.

242

How many hours of sleep do you need?

Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy?

243

Do you think mankind will someday colonize the Moon?

Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không?

244

I don’t know what is worse.

Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa.

245

Beauty lies in the eyes of the one who sees.

Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó.

246

I’m too lazy to do my homework.

Tôi lười làm bài quá.

247

I feel that I am free.

Tôi cảm thấy mình rất tự do.

248

Freedom is not free.

Tự do không đồng nghĩa với được tự do.

249

I want an MP3 player!

Tôi muốn có máy MP3!

250

My brother is very important. At least he thinks he is.

Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy.

251

No, I cannot let you in, there’s one person too many.

Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi.

252

Where are you?

Bạn đang ở đâu?

253

You piss me off!

Mày làm tao tức quá!

254

To share one’s passion is to live it fully.

Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó.

255

Life is not long, it is wide!

Cuộc đời không dài nhưng rộng!

256

When I was your age, Pluto was a planet.

Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh.

257

I usually take a shower in the evening.

Tôi thường tắm vào buổi tối.

258

You have been thinking about this problem the whole morning. Take a break; go eat lunch.

Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi.

259

If I don’t do it now, I never will.

Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết.

260

Good night. Sweet dreams.

Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp.

261

Perhaps you are right, I have been selfish.

Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ.

262

I’m running out of ideas.

Tôi sắp cạn ý tưởng rồi.

263

There are also nightclubs where you dance flamenco.

Cũng có những hộp đêm mà bạn có thể nhảy flamenco.

264

I need your advice.

Tôi cần lời chỉ bảo của bạn.

265

Better late than never.

Chậm còn hơn không.

266

Like father, like son.

Cha nào con nấy.

267

Don’t listen to him, he’s talking nonsense.

Đừng nghe nó, nó đang nói nhảm.

268

Don’t forget the ticket.

Xin đừng quên vé.

269

During winter I sleep with two blankets.

Suốt mùa đông, tôi ngủ với hai cái chăn

270

You have to learn standard English.

Bạn phải học tiếng Anh tiêu chuẩn.

271

You have to learn standard English.

Bạn phải học tiếng Anh chuẩn.

272

All you have to do is follow his advice.

Mọi thứ bạn phải làm là thực hiện theo lời khuyên của anh ấy.

273

You know the answer?

bạn có biết câu trả lới không?

274

You know the answer?

bạn có biết đáp án không?

275

You did not come to school yesterday.

Hôm qua bạn không đi học.

276

Have you ever read any Chinese poems?

Bạn đã từng đọc thơ Trung Quốc nào chưa?

277

What do you want now?

Bạn muốn gì nào?

278

What do you want now?

Bây giờ anh muốn cái gì?

279

What do you want now?

Bây giờ mày muốn cái gì?

280

What do you want now?

Bây giờ chị muốn cái gì?

281

You have a good sense of humor.

Bạn có tính hài hước tốt.

282

All you have to do is to work harder.

Những gì bạn phải làm là làm việc chăm chỉ hơn.

283

How tall you are!

Bạn cao thiệt!

284

Which club do you belong to?

Bạn ở trong câu lạc bộ nào vậy?

285

You shouldn’t have eaten the fish raw.

Đáng lẽ bạn không nên ăn cá sống.

286

Can you make sense of this poem?

Bạn có thể giải thích nghĩa của bài thơ này không?

287

You are always as busy as a bee.

Mày lúc nào cũng chăm chỉ như con ong.

288

You are always as busy as a bee.

Bạn lúc nào cũng chăm chỉ như một con ong.

289

It is better for you to do it now.

Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn.

290

Omit needless words!

Đừng nói cái không cần thiết phải nói.

291

Your hair really does look untidy.

Tóc của mày thật sự trông bù xù.

292

Compared with yours, my car is small.

So với chiếc xe của anh, xe tôi nhỏ hơn.

293

Your question is not relevant to the subject.

Câu hỏi của bạn không liên quan gì đến chủ đề.

294

Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good.

Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt.

295

I can not make out at all what you say.

Tôi chẳng hiểu bạn nói gì hết.

296

I took your umbrella by mistake.

Tôi đã cầm nhầm cây dù của bạn.

297

I cannot approve of your going out with him.

Tôi không tán thành việc bạn đi chơi với anh ấy.

298

I cannot approve of your going out with him.

Tao không tán thành việc mày đi chơi với nó.

299

I don’t have as much money as you think.

Tôi không có nhiều tiền như bạn nghĩ.

300

I don’t have as much money as you think.

Tao không có nhiều tiền như mày nghĩ.

301

I am not any more foolish than you are.

Tôi không ngu ngốc vì em nữa đâu.

302

I will help him no matter what you say.

Tôi sẽ giúp anh ta bất kể bạn nói gì.

303

It is a great pity that you don’t know it.

Quá tiếc khi bạn không biết nó.

304

It is right that you should write it.

Đúng ra là bạn nên viết nó ra.

305

I had no notion that you were coming.

Tôi không hề biết là anh sẽ đến.

306

The shoes are worn out.

Đôi giày đã sờn cũ.

307

How far is it to the airport?

Đến sân bay xa bao nhiêu?

308

Where do I get an airport bus?

Tôi có thể tìm một chiếc xe buýt đưa đón cho sân bay ở đâu?

309

How long does the airport bus take to the airport?

Xe buýt sân bay tới sân bay mất bao nhiêu lâu?

310

Is there a vacant seat?

Có ghế nào trống không?

311

Why didn’t modern technology develop in China?

Tại sao công nghệ hiện đại lại không phát triển ở Trung Quốc?

312

To my surprise, he got married to a very beautiful actress.

Tôi bất ngờ vì anh ta lại kết hôn với một nữ diễn viên rất xinh đẹp.

313

Don’t scare me like that!

Đừng dọa tôi như vậy nữa!

314

All the church bells started ringing together.

Tất cả chiếc chuông nhà thờ đồng loạt bắt đầu vang lên.

315

A strong yen is shaking the economy.

Đồng yên mạnh đang khuynh đảo nền kinh tế.

316

You should visit Kyoto, which is famous for its old temples and shrines.

Bạn nên đến Tokyo, nơi nổi tiếng với những địa danh như ngôi chùa cổ, đền Shinto…

317

There seems no need to hurry.

Ở đó dường như không cần phải vội đâu.

318

We needn’t have hurried.

Chúng ta không cần vội.

319

During the vacation, I read the entire works of Milton.

Trong chuyến đi nghỉ, tôi đọc toàn bộ các tác phẩm của Milton.

320

All that glitters is not gold.

Mớ kim loại đó không phải vàng.

321

You are beautiful.

Bạn đẹp quá.

322

You should see this film if you get the opportunity.

Bạn nên xem phim này nếu có cơ hội.

323

Don’t laugh at him for making a mistake.

Đừng cười nó vì đã phạm sai lầm.

324

To make mistakes is not always wrong.

Gây ra lỗi lầm không phải lúc nào cũng là điều sa trái.

325

I want to get a sightseeing visa.

Tôi muốn có một thị thực du lịch.

326

I want something sweet.

Tôi muốn thứ gì đó ngọt.

327

I don’t want to let my emotions out.

Tôi không muốn biểu lộ tình cảm.

328

I don’t want to let my emotions out.

Tôi không muốn thổ lộ tình cảm.

329

As long as it doesn’t get cold, it’s okay.

Miễn sao nó không bị cảm lạnh là được.

330

The stock market is very active.

Thị trường chứng khoáng rất năng động.

331

This is a store that caters specially to students.

Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên.

332

The students learned many poems by heart.

Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ.

333

The students learned this poem by heart.

Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này.

334

The school is two kilometers ahead.

Ngôi trường ở phía trước 2 cây số.

335

The exchange rates for foreign currency change daily.

Tỷ giá hối đoái của ngoại tệ thay đổi mỗi ngày.

336

I broke your ashtray.

Tôi đã làm vỡ đồ gạt tàn của bạn rồi.

337

I broke your ashtray.

Tao đã làm bể đồ gạt tàn thuốc của mày rồi.

338

Which way is the beach?

Ra bãi biển đi lối nào?

339

We all knelt down to pray.

Chúng tôi đều quỳ xuống cầu nguyện.

340

We went astray in the woods.

Chúng tôi đã đi lạc trong rừng.

341

We must always be prepared for the worst.

Chúng ta luôn phải sẵn sàng cho những điều tệ hại nhất.

342

We are suffering from a severe water shortage this summer.

Chúng tôi bị thiếu nước trầm trọng trong mùa hè này.

343

We began to sail in the direction of the port.

Chúng tôi bắt đầu lái thuyền về hướng cảng.

344

We have every advantage over them.

Chúng tôi lợi dụng tụi nó mọi thứ.

345

Our showroom made a hit with young ladies.

Phòng trưng bày của chúng tôi gây tiếng vang bởi các quý cô trẻ.

346

No poverty can catch up with industry.

Đói nghèo không thể bắt kịp nền công nghiệp.

347

Fire! Run!

Cháy! Chạy mau!

348

The fire alarm rang.

Chuông báo cháy vang lên.

349

Read this book at your leisure.

Đọc quyển sách này khi rảnh rỗi.

350

What do you do in your free time?

Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

351

What do you do in your free time?

Bạn làm gì lúc rảnh?

352

What do you do in your free time?

Mày làm gì khi rảnh rỗi?

353

What do you do in your free time?

Bạn làm gì khi rảnh rỗi?

354

The aim of science is, as has often been said, to foresee, not to understand.

Mục đích của khoa học là, như thường được nói, là để tiên đoán chứ không phải để hiểu

355

If science makes progress, we’ll be able to solve such problems.

Nếu khoa học tiến bộ, chúng ta sẽ có thể giải quyết những vấn đề như vậy.

356

May I ask about your family?

Tôi có thể hỏi về gia đình bạn được không?

357

The fronts of the houses were hung with flags.

mặt tiền các ngôi nhà đều đã được treo cờ.

358

We live in the country during the summer.

Chúng tôi sống ở nông thôn trong suốt mùa hè.

359

Years ago, she used to hang around with a bunch of bikers.

Vài năm trước, cô ta từng chơi với một đám lái mô-tô.

360

Why didn’t you tell it to me in advance?

tại sao không chịu nói điều đó với tôi trước ?

361

What did you make?

Bạn đã tạo ra cái gì rồi ?

362

You should put safety before everything else.

An toàn là trên hết.

363

We just got to first base.

Chúng tôi chỉ mới có căn cứ đầu tiên.

364

Silent waters run deep.

Nước lặn là nước sâu.

365

What is the name of the building whose roof you can see?

Cái nhà mà bạn có thể thấy được mái tên là gì?

366

The king abused his power.

Vị vua đã lạm dụng quyền hành.

367

The king governed the country.

Đức vua trị vì vương quốc.

368

You may take the book home so long as you don’t get it dirty.

Bạn có thể mang cuốn sách về nhà miễn là bạn đừng làm dơ nó.

369

You may take the book home so long as you don’t get it dirty.

Bạn có thể đem quyển sách về nhà bao lâu cũng được miễn sao bạn đừng làm dơ nó.

370

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nước biển thì dễ làm vật nổi hơn so với nước ngọt.

371

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nước muối có lực đẩy mạnh hơn nước ngọt.

372

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nổi trên nước muối dễ hơn nước ngọt.

373

Don’t beat about the bush.

Đừng nói quanh co.

374

In the distance you can see Mt. Fuji through the morning mist.

Xa xa, bạn có thể mờ mờ thấy núi Phú Sĩ qua màn suơng sớm.

375

We sprinkle salt for purification.

Chúng tôi rắc muối để tẩy uế.

376

Arriving at the station, I found my train gone.

Đến nhà ga thì tôi mới phát hiện chuyến tàu đã khởi hành rồi.

377

England proper does not include Wales.

Anh quốc thực tế là không tính luôn u

378

England proper does not include Wales.

Anh quốc thực tế là không tính luôn xứ Wales.

379

You had to study English.

Bạn phải học tiếng Anh.

380

English is taught almost all over the world today.

Khắp nơi trên thế giới người ta đều dạy tiếng Anh.

381

Where is English spoken?

Tiếng Anh được dùng ở đâu?

382

Many English words are derived from Latin.

Nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc La tinh.

383

You can’t eat it just because it is nutritious.

Bạn khônf thể ăn nó vì nó rất bổ dưỡng.

384

He went out in spite of the rain.

Anh ta đi ra ngoài bất chấp cơn mưa.

385

Gravity binds the planets to the sun.

Lực hấp dẫn giữ các hành tinh quanh mặt trời.

386

I felt cold and uneasy all night.

Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm.

387

I felt cold and uneasy all night.

Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm.

388

There was little water in the well.

Có một ít nước trong giếng.

389

Doctors do not always live long.

Không phải bác sỹ nào cũng sống thọ.

390

Doctors do not always live long.

Bác sỹ không phải luôn luôn sống thọ.

391

The doctor forbade me to take part in the marathon.

Bác sĩ đã cấm tôi tham dự cuộc đua marathon.

392

The doctor forbade me to take part in the marathon.

Bác sĩ đã cấm tôi tham gia chạy việt dã.

393

The situation has improved considerably compared with what it was.

Tình huống đã được cải thiện đáng kể so với trước đây.

394

Have a safe trip.

Thượng lộ bình an.

395

Have a safe trip.

Có một chuyến đi an toàn nhé.

396

I’m managing scraping along on a small salary.

Tôi đang xoay sở để giành tiền với đồng lương ít ỏi.

397

Easy living corrupted the warrior spirit.

Cuộc sống dễ dãi băng hoại tinh thần binh sĩ.

398

Wishing you peace and happiness at Christmas.

Chúc bạn bình an và hạnh phúc nhân mùa giáng sinh.

399

Bad weather prevented me from setting out.

Thời tiết xấu đã ngăn tôi khởi hành.

400

Never associate with bad fellows.

Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu.

401

A car bouncing along a bad road.

Chiếc xe bị sốc suốt con đường xấu.

402

Once you’ve got into a bad habit, it can be difficult to get out of it.

Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó.

403

Charity begins at home.

Trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình.

404

Parents aren’t rational because love isn’t rational.

Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí.

405

We asked him to face the press but he refused to.

Tôi đã nói nó đối mặt với báo chí nhưng nó từ chối.

406

We could get over the difficulty.

Chúng ta có thể vượt qia khó khăn.

407

At best we can only hope for a small profit.

Trong trường hợp khả quan nhất, chúng ta chỉ có thể hy vọng lợi nhuận nhỏ.

408

We narrowly missed the accident.

Chúng tôi thoát nạn trong gang tấc.

409

We found out a secret door behind the curtain.

Chúng tôi đã tìm thấy cánh cửa bí mật sau màn rèm.

410

Language as we know is a human invention.

Như chúng ta biết, ngôn ngữ là phát minh của nhân loại.

411

It should not be possible for us to enjoy them.

Chúng tôi không thể hưởng thụ những điều đó.

412

We all learned the poem by heart.

Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này.

413

I want a wife and children, and so I need a house.

Tôi muốn có vợ và con cho nên tôi cần một căn nhà.

414

I want to go with you.

Tôi muốn đi cùng với bạn.

415

I built a new house in view of the mountain.

Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi.

416

I can understand your language.

Tôi có thể hiểu ngôn ngữ của bạn.

417

I can understand your language.

Tao có thể hiểu ngôn ngữ của mày.

418

I can understand your language.

Tớ có thể hiểu tiếng của cậu.

419

We took a taxi so as to reach there on time.

Chúng ta đi taxi để có thể đến đó kịp lúc

420

We took a taxi so as to reach there on time.

Chúng ta đi taxi để có thể đến đó đúng giờ.

421

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng.

422

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng.

423

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng.

424

Our people thirst for independence.

Người dân của chúng tôi đang khát khao sự độc lập.

425

Computer science has made rapid progress in our country.

Ngành khoa học máy tính đã tạo được sự tiến bô nhanh chóng ở đất nước chúng tôi.

426

Ok, let’s give it a try.

Ok, cho nó thử lần nữa.

427

Ok, let’s give it a try.

Được thôi, cho nó thử lần nữa.

428

Wine is not harmful in itself.

Rượu bản thân nó không có hại.

429

Heavy taxes are laid on wine.

Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu.

430

Heavy taxes are laid on wine.

Rượu bị đánh thuế cao.

431

Mr Wilder gave me your e-mail address.

Mr Wilder đã đưa cho tôi địa chỉ e-mail của bạn.

432

Mr Wilder gave me your e-mail address.

Mr Wilder đã đưa cho tao địa chỉ e-mail của mày.

433

What number bus do I take to get to Waikiki?

Tôi lên xe buýt số mấy để tới Waikiki?

434

Look up the trains to London in the timetable.

Hãy tìm các chuyến xe lửa đến London trong bảng lịch trình.

435

London is among the largest cities in the world.

London nằm trong số những thành phố lớn nhất thế giới.

436

London is different from Tokyo climatically.

London khác với Tokyo về mặt khí hậu.

437

London is no longer a city of fog.

London chẳng còn là thành phố sương mù nữa.

438

London is no longer a city of fog.

Luân đôn không còn là xứ sở sương mù nữa.

439

Can you recommend a place to stay in London?

Bạn có thể giới thiệu tôi chỗ ở tại Luân đôn không?

440

Mr Long and Mr Smith spoke to each other.

Ông Long và ông Smith đã nói chuyện với nhau.

441

Long dresses stayed in fashion.

Váy dài đang là mốt.

442

Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him.

Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi mày gặp ổng.

443

Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him.

Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi bạn gặp ông ấy.

444

Robots can withstand dangerous conditions.

Robot có thể hoạt động trong điều kiện nguy hiểm.

445

Lobsters belong to a class of marine animals.

Tôm hùm thuộc lớp động vật biển.

446

Rock is the music of the young.

Rock là loại nhạc của giới trẻ.

447

Rock is the music of the young.

Rock là dòng nhạc của giới trẻ.

448

The rocket put a communications satellite into orbit.

Tên lửa đã đưa vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo.

449

The rocket went up smoothly.

Tên lửa êm ái bay lên.

450

Rome is worthy of a visit.

Thành phố Rome đáng để viếng thăm.

451

I want a knife with which to cut the rope.

Tôi cần một con dao để cắt dây thừng.

452

Lions live on other animals.

Sư tử sống dựa trên những loài động vật khác.

453

Many retired people move to the Sunbelt to enjoy sports such as golf or tennis in a milder climate.

Nhiều người đã nghỉ hưu chuyển đến vùng Sunbelt để có thể thưởng thức các môn thể thao như gôn hay quần vợt ở vùng khí hậu ôn hòa hơn.

454

Finally, I have time to reply to the mail that I have received these past three weeks.

Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua.

455

The rain stopped at last.

Cuối cùng mưa cũng ngưng.

456

The rain stopped at last.

Cuối cùng mưa cũng tạnh.

457

I wish we had more time.

Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian.

458

Come closer and have a good look at this picture.

Hãy đến gần hơn và xem kỹ bức tranh này.

459

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không?

460

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không?

461

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không?

462

If it should rain tomorrow, we would go by bus.

Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.

463

If it should rain tomorrow, the excursion will be canceled.

Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy.

464

If I should fail again, I would give up the plan.

Nếu tôi thất bại lần nữa, tôi sẽ từ bỏ kế hoạch.

465

If I should fail, what would my parents say?

Nếu tôi thất bại, ba mẹ của tôi sẽ nói gì.

466

If I should fail, what would my parents say?

Nếu ta thất bại, ba mẹ của tao sẽ nói gì.

467

If I were not ill, I would join you.

Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn.

468

Let me help you, if necessary.

Hãy để tôi giúp bạn, nếu cần.

469

If I knew her name and address, I could write to her.

Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy.

470

If he had stayed at home that day, he would not have met with disaster.

Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa.

471

You may take the book if you can read it.

Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn có thể đọc nó.

472

You may take the book if you can read it.

Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn biết đọc nó.

473

I mean to go tomorrow if the weather is fine.

Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

474

I mean to go tomorrow if the weather is fine.

Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt.

475

Were I in your position, I would oppose that plan.

Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ phản đối kế hoạch đó.

476

If you will help us, we will be very glad.

Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui.

477

You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on.

Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.

478

Had you run all the way, you’d have got there in time.

Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ.

479

Hello, is this the personnel department?

Xin chào, đây là phòng nhân sự phải không?

480

I’m sick and tired of his lack of taste.

Tôi phát bệnh và chán nản vì sự thiếu thẩm mỹ của hắn.

481

Does Mary live next door to the bus driver with whom John worked?

Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt – người đã làm việc với Join không?

482

Have you ever been to Mexico?

Bạn đã từng đến Mexico phải không?

483

May Day is also a festival day for the workers in the world.

Ngày Quốc tế lao động cũng là ngày lễ dành cho người lao động trên toàn thế giới.

484

We are having fish for our main course.

Chúng ta/Chúng tôi có cá trong món chính.

485

Can you tell me where Main Street is?

Bạn có thể cho tôi biết đường lớn ở đâu không?

486

Each child has an individual way of thinking.

Mỗi đứa trẻ có một cách suy nghĩ khác nhau.

487

Each has his own taste.

Mỗi người có khẩu vị riêng

488

Mary is a bookworm.

Mary là một con mọt sách.

489

Mary looks like her mother.

Mary nhìn giống mẹ cô ấy.

490

Mary spoke Japanese slowly.

Mary nói Tiếng Nhật chậm.

491

I don’t like any of them.

Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ.

492

Everyone always asks me that.

Mọi người luôn hỏi tôi về điều đó.

493

You talk as if you knew everything.

Bạn nói như thể bạn đã biết mọi thứ.

494

Mayuko eats bread for breakfast.

Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng.

495

It is me that is wrong.

Tại vì tôi nhầm hay là điều đó sai vậy?

496

I haven’t put on the jacket yet.

Tôi chưa mặc áo khoác vào.

497

I’ll see you later.

Hẹn gặp lại bạn nhé.

498

Did you hear that, Mike?

Bạn có nghe nó không Mike?

499

Here comes the bus!

Xe buýt đến rồi.

500

It’s been raining for around a week.

Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi.

501

Bob asked the teacher some questions.

Bob hỏi giáo viên một vài câu hỏi.

502

Bob saw him again.

Bob nhìn thấy anh ta lần nữa.

503

There’s very little paper left.

Còn rất ít giấy thừa.

504

Most writers are sensitive to criticism.

Hầu hết các nhà văn đều dễ bị tổn thương bởi các lời chỉ trích.

505

I’d like a hotel reservation.

Tôi muốn đặt phòng khách sạn.

506

Please get me hotel security.

Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn.

507

Mr Potter keeps himself in good condition by going jogging every day.

Ông Potter giữ cơ thể mình trong tình trạng khỏe mạnh bằng cách chạy bộ mỗi ngày.

508

I will never go out of my way.

Tôi sẽ không bao giờ đi chệch hướng.

509

Bruce was terribly upset when his girlfriend left him, but he soon got over it.

Bruce đã vô cùng giận khi bạn gái bỏ anh ta, nhưng anh ta đã sớm vượt qua.

510

There is a fork missing.

Thiếu một cái nĩa.

511

Bill is a baseball player.

Bill là một cầu thủ bóng chày.

512

Why did Bill tear the letter into pieces?

Sao Bill xé lá thư ra từng mảnh vậy?

513

The Hilton Hotel, please.

Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton.

514

I’m sorry that you’ve been badly injured.

Tôi rất buồn là bạn đã bị thương nặng.

515

Can I pay with my VISA?

Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không?

516

The Beatles set the world on fire with their incredible music.

The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ.

517

He’s very shy. He says he wants to see you.

Anh ấy rất ngượng. Anh ấy nói anh ấy muốn gặp bạn.

518

I’d like some more butter.

Cho xin thêm bơ.

519

I’d like some more butter.

Tôi muốn xin thêm bơ.

520

Will you show me your passport, please?

Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.

521

There ought to be a better bus service.

Nên có một dịch vụ xe buýt.

522

What was the score at halftime?

Vào giờ giải lao thì điểm số là bao nhiêu rồi?

523

I would like to express to you my deepest gratitude for having been a guest at your party.

Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh.

524

The cat didn’t move a muscle.

Con mèo nó không cử động cơ.

525

Wet clothes clung to her body.

Quần áo ướt dính chặt lấy cơ thể cô ta.

526

There are a lot of tall buildings in New York.

Có rất nhiều nhà cao tầng ở New York.

527

She will be relocated to New Zealand.

Cô ấy sẽ được chuyển tới New Zealand.

528

How beautifully she sings!

Nó hát hay quá.

529

What do you want to talk to me about?

Bạn muốn nói chuyện với tôi về điều gì?

530

Nancy cannot have read this book.

Nancy không thể nhờ ai đó đọc quyên sách này.

531

Why does the US government let people have guns?

Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng?

532

There is a knife missing.

Thiếu một con dao.

533

Take whichever flower you like.

Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích.

534

The trailer goes with the car.

Cái rơmoóc đi kèm với ô tô.

535

The priceless china shattered into fragments.

Món đồ sứ vô giá đã bị vỡ thành nhiều mảnh.

536

I feel very cold.

Tôi cảm thấy rất lạnh.

537

So, Betty, have you decided on your dream home yet?

Này Betty, bạn đã quyết định về căn nhà mơ ước chưa?

538

Where do I get the bus?

Tôi có thể đón xe buýt ở đâu?

539

Where do I get the bus?

Tao có thể đón xe buýt ở đâu?

540

I don’t get it.

Tôi không lấy được nó.

541

I don’t get it.

Tôi không có nó.

542

Corn is an important crop in the United States.

Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ.

543

Corn is an important crop in the United States.

Ngô là hạt giống quan trọng trong nước Mỹ.

544

It seems to have worn out.

Hình như đã rất mệt mỏi rồi.

545

I must get the television fixed.

Tôi cần kêu thợ sửa cái TV này.

546

I must get the television fixed.

tôi phải sửa cái tivi này.

547

Television can dull our creative power.

Tivi có thể làm giảm khả năng sáng tạo của chúng ta.

548

Detroit is famous for its car industry.

Detroit nổi tiếng về ngành công nghiệp xe hơi.

549

I’d like to have cake for dessert.

Tôi muốn ăn tráng miệng bằng bánh ngọt.

550

I’d like to have cake for dessert.

Tôi muốn dùng bánh ngọt để tráng miệng.

551

I don’t want to go by plane, if I can help it.

Tôi không muốn đi bằng máy bay, nếu tôi có thể.

552

Just run down to the post office, won’t you?

Chạy đến bưu điện đi nhé?

553

She was about to go to bed when someone knocked on the door.

Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa.

554

I will go there even if it rains.

Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa.

555

I will go there even if it rains.

Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

556

I will go there even if it rains.

Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

557

I will go there even if it rains.

Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

558

I had trouble getting a taxi.

Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi.

559

To behave like that, he must be out of his mind.

Anh ta hẳn phải mất tự chủ mới cư xử như vậy.

560

Please don’t speak so fast.

Xin đừng nói nhanh như vậy.

561

Their scope and shape is unclear.

Phạm vi và hình dạng của chúng là không rõ ràng.

562

It is up to us to help those people.

Tùy chúng tôi giúp đỡ những người đó.

563

It was all our fault.

Tất cả là lỗi của chúng tôi.

564

It’s a possible story.

Đó là một chuyện có thể xảy ra.

565

What is it?

Cái này là gì?

566

Keep away from that.

Tránh xa chỗ đó ra.

567

Keep away from that.

Tránh xa nơi đó.

568

Keep away from that.

Tránh xa nơi đó ra.

569

And he calls himself a sailor.

Và anh ta tự xưng mình là thủy thủ.

570

That would be sufficient.

Chắc là sẽ đủ đó.

571

That is all I have.

Đó là tất cả những gì mà tôi có.

572

A friend told me that story.

Một người bạn đã kể cho tôi nghe câu chuyện đó.

573

The old man sat down.

Ông già ngồi xuống.

574

The old man sat down.

Lão già ngồi xuống.

575

The train is traveling at the rate of 50 miles an hour.

Xe lửa sẽ di chuyển ở vận tốc 50 dặm một giờ.

576

The train is always on time.

Chiếc xe lửa này luôn luôn đúng giờ.

577

The apple is not yet ripe.

Trái táo vẫn chưa chín.

578

The leaves turn red in the fall.

Lá chuyển sang màu đỏ vào mùa thu.

579

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tôi giải bài toán.

580

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tao giải bài toán.

581

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tôi giải quyết vấn đề.

582

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tao giải quyết vấn đề.

583

The matter is all settled.

Mọi chuyện đã được giải quyết.

584

Don’t cut down those trees.

Đừng chặt những cây đó.

585

Please return the book when you have finished reading it.

Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong.

586

Give the book to whomever wants it.

Bạn hãy cho cuốn sách cho người nào muốn.

587

Those two experiments yielded similar results.

Hai thí nghiệm đó cho ra cùng kết quả.

588

The shy pupil murmured his answer.

Em học sinh nhút nhát lẩm bẩm ra câu trả lời.

589

The shy boy murmured his name.

Thẳng nhóc xấu hổ lắp bắp tên của nó.

590

The exhibition will be held next month.

Buổi triển lãm sẽ được tổ chức vào tháng sau.

591

The statue was carved from a block of cherry wood.

Bức tượng được chạm khắc từ gỗ cây anh đào.

592

The earthquake brought about disaster.

Trận động đất đã mang đến thảm họa.

593

The news made him happy.

Tin tức khiến nó rất vui.

594

That man was standing a little ways away, but he turned when he heard Tom shout.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

595

The boy took the radio apart.

Thắng bé tháo cái đài ra từng phần.

596

The war didn’t break out by accident.

Không phải ngẫu nhiên mà chiến tranh đã xảy ra.

597

The war didn’t break out by accident.

Chiến tranh không xảy ra do ngẫu nhiên.

598

There seem to be few people who can solve that math problem.

Dường như có vài người có thể giải bài toán.

599

The new medicine demonstrated an immediate effect.

Loại thuốc mới phô bày hiệu ứng tức thời.

600

The new hotel invited suggestions from the guests.

Khách sạn mới mời gọi các người khách giới thiệu.

601

The boy looked like a grown-up.

Thằng nhóc nhìn giống như người trưởng thành.

602

The boy became happy.

Thằng nhóc vui hẳn lên.

603

The species will be made extinct by the end of this century.

Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này

604

You should stick those pictures in your album.

Bạn nên dán những bức hình đó vào album của bạn.

605

Fold the paper in four.

Gấp giấy làm tư.

606

We cannot do the work in a day.

Chúng ta không thể làm công việc đó trong một ngày.

607

We call the mountain Tsurugidake.

Chúng tôi đặt tên cho ngọn núi là Tsurugidake.

608

We call the mountain Tsurugidake.

Chúng tôi gọi ngọn núi là Tsurugidake.

609

The country was wasted by war.

Đất nước hoang tàn vì chiến tranh.

610

The park was crowded with people with children.

Công viên rất đông người lớn và trẻ con.

611

The scenery was beautiful beyond description.

Phong cảnh đẹp hơn cả sự mô tả.

612

The building is incapable of repair.

Tòa nhà này không thể sửa chữa được nữa.

613

The building was built in 1960.

Tòa nhà được xây vào năm 1960.

614

It’s nothing impressive. It’s just a bit part in that play.

Nó không có gì ấn tượng. Nó chỉ là một phần nhỏ trong vở kịch.

615

The play ended all too soon.

Cuộc chơi chấm dứt quá sớm.

616

The plan is not mature.

Kế hoạch không chín chắn.

617

The rule is utterly inflexible.

Luật lệ khó nói.

618

The picture is good in its way.

Tấm hình đẹp theo cách riêng của nó.

619

That house looks nice.

Căn nhà đó trông đẹp.

620

That movie was shown on television.

Phim này đã được phát trên truyền hình.

621

The doctors are engaged in cancer research.

Những vị bác sĩ được tuyển vào trương trình nghiên cứu bệnh ung thư.

622

There were fifty entries for the race.

Có 20 thí sinh trong cuộc cạnh tranh.

623

The hotel is at the foot of a mountain.

Khách sạn đó nằm dưới chân núi.

624

The news spread all over Japan.

Tin tức lan khắp Nhật Bản.

625

That television is both big and expensive.

Máy thu hình này vừa to vừa đắt tiền.

626

Therefore many people passed away.

Vì vậy nhiều người đã qua đời.

627

The coat is not mine.

Cái áo không phải của tôi.

628

And if you see Tom, say hello to him for me.

Cậu mà gặp Tom thì gửi lời chào của tôi cho cậu ấy nhé.

629

You are in the right so far.

Từ trước đến giờ mày luôn đúng.

630

You are in the right so far.

Lúc nào mày cũng đúng.

631

You are in the right so far.

Lúc nào bạn cũng đúng.

632

Then his mother thought.

Sau đó, mẹ của anh ta nghĩ ngợi.

633

Did you see anybody there?

Bạn có thấy ai ở đó không?

634

That is why Yoshio has caught a cold.

Đó là lý do vì sao Yoshio bị cảm.

635

I think I had better have my sweater mended.

Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi.

636

Excuse me, I’m lost.

Tôi xin lỗi, tôi bị lạc đường.

637

When it comes to sports, John is very good.

Nói đến thể thao thì John rất giỏi.

638

All participants made that great effort in the Olympics.

Tất cả các vận động viên đều nỗ lực tuyệt vời trong kỳ Thế vận hội.

639

We saw a light far away.

Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa.

640

We saw a light far away.

Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa

641

I’m sorry to put you to such great expense.

Tôi rất tiếc vì đã để bạn tốn nhiều tiền.

642

You will be in time for the train if you start at once.

Bạn sẽ kịp xe lửa nếu đi ngay.

643

It’s just around the corner.

Ngay quanh góc phố.

644

Susie loves Japanese music.

Susie thích âm nhạc Nhạt Bản.

645

Susan found out where the puppy had come from.

Susan đã biết được mấy con chó con đến từ chỗ nào.

646

John is an American boy.

John là một thanh niên người Mỹ.

647

John and Mary always walk hand in hand.

John và Mary luôn đi bên nhau tay trong tay.

648

Jack is an evil boy full of evil ideas.

Jack là một thằng bé xấu nết với đầy những ý xấu.

649

Who is the pretty girl sitting beside Jack?

Cô gái xinh đẹp ngồi cạnh Jack là ai?

650

Jack can’t afford to buy a new bicycle.

Jack không đủ tiền để mua xe một chiếc xe đạp mới.

651

Beat the Giants!

Đánh bại đội Giants!

652

Jim opens the door.

Jim mở cửa.

653

Shall we take a short rest?

Chúng ta nghỉ ngơi một chút nhé?

654

A frown may express anger or displeasure.

Một cái nhíu mày có thể biểu thị sực tức giện hoặc không hài lòng.

655

His words, however, were not believed at all.

Dú sao những lời nó nói chẳng đáng tin chút nào.

656

But I’m not sure whether it brings happiness to everybody.

Nhưng tôi không chắc rằng nó có mang lại hạnh phúc cho mọi người hay không.

657

The jets took off one after another.

Máy bay phản lực lần lượt cất cánh.

658

Jane is as clever as any girl in her class.

Jane thông minh như những đứa bé gái khác trong lớp của nó.

659

Jane came to our town three years ago.

Jane đã đến thị trần của chúng tôi cách đây ba năm.

660

Jane came to our town three years ago.

Cách đây ba năm, Jane đã đến thị trấn của chúng tôi.

661

Sally and I work in the same office.

Sally và tôi làm việc cùng một văn phòng

662

Sally and I work in the same office.

Sally và tôi làm việc trong cùng một văn phòng.

663

Sally and I work in the same office.

Sally và tao làm việc trong cùng một văn phòng.

664

Sally and I work in the same office.

Sally và tớ làm việc trong cùng một văn phòng.

665

In my opinion, soccer is a great sport.

Theo ý tôi, đá banh là môn thể thao tuyệt vời.

666

The whole soccer team was on cloud nine after winning the championship.

Cả đội bóng đang ở trên mây sau khi dành được danh hiệu vô địch.

667

Wash your hands before eating.

Rửa tay trước khi ăn.

668

I’d rather not.

Tôi thà không.

669

Hi, George! How’s it going?

Chào George! Dạo này cậu thế nào?

670

You mustn’t miss seeing this wonderful film.

Bạn phải không bỏ lỡ xem bộ phim tuyệt vời này.

671

I have nothing more to say.

Tôi không còn gì để nói nữa.

672

Try this on. It’s your size.

Mặc thử đi. Size này vừa với bạn nè.

673

I’d like three of these.

Tôi muốn ba cái loại này.

674

These books are mine.

Những quyển sách này là của tôi.

675

I’d like you to quickly look over these documents.

Tôi muốn bạn xem nhanh qua những tài liệu này.

676

Would you like some of those pictures?

Bạn có muốn một vài bức hình đó không?

677

Would you like some of those pictures?

Bạn có muốn một vài bức tranh đó không?

678

This is a book about stars.

Đây là quyển sách về những vì sao.

679

This is a book about stars.

Đây là quyển sách về những ngôi sao.

680

This is the most interesting book I’ve ever read.

Đây là quyển sách hay nhất mà tôi đã từng đọc.

681

This doesn’t fit.

Cái này không vừa.

682

Is this your tape recorder?

Đây là máy ghi âm dùng băng của bạn?

683

Is this your tape recorder?

Đây là máy ghi âm của bạn?

684

I’m sure it was just a terrible accident.

Tôi chắc chắn đó chỉ là một tai nạn khủng khiếp.

685

Please choose between this one and that one.

Hãy chọn cái này hoặc cái kia.

686

This will surely add to you appetite.

Cái này chắc chắn sẽ làm cho bạn thèm ăn.

687

Komiakov may never have full use of his arm.

Komiakov có thể chẳng bao giờ sử dụng tốt cánh tay của anh ấy.

688

This rose is beautiful.

Hoa hồng này đẹp quá.

689

This medicine will do you good.

Thuốc này sẽ làm bạn dễ chịu.

690

This medicine will do you good.

Thuốc này sẽ làn bạn khỏe mạnh.

691

This book makes pleasant reading.

Quyển sách này đọc thật thú vị.

692

This book is far above me.

Quyển sách này quá xa vời đối với tôi.

693

How old this book is!

Quyển sách này thật là cũ!

694

Every sentence in this book is important.

Mỗi câu văn trong quyển sách này đầu rất quan trọng.

695

This sentence can be interpreted in two ways.

Câu này có thể được diễn giải theo 2 cách.

696

I wonder when this program will continue till.

Tôi tự hỏi khi nào chương trình này tiếp tục.

697

Get away from this city.

Hãy ra khỏi thành phố này.

698

It’s very stuffy in here.

Ở đây ngột ngạt quá.

699

I cannot accept this gift.

Tôi không thể nhận món quà này.

700

I cannot accept this gift.

Tôi không thể chấp nhận tặng phẩm này.

701

When did you visit Kyoto last?

Bạn thăm Kyoto lần cuối cùng khi nào?

702

When did you visit Kyoto last?

Bạn thăm Kyoto lần cuối khi nào?

703

The last time I saw Kent, he was very well.

Lần cuối cùng tôi gặp Kent, anh ta vẫn còn rất khỏe.

704

I’m tired of living this life.

Tôi chán sống cuộc sống này rồi.

705

I’m tired of living this life.

Tao chán sống cuộc sống này rồi.

706

Please fill in this application form.

Xin điền vào đơn này.

707

Please fill in this application form.

Xin điền vào mẫu đơn này.

708

These dictionaries are on the market.

Mấy cuốn từ điển này đang bán (trên thị trường).

709

I must learn this poem by heart.

Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này.

710

This work calls for special skill.

Công việc này đòi hỏi kỹ năng đặc biệt.

711

Where did you find this wallet?

Anh đã tìm thấy cái ví này ở đâu?

712

Where did you find this wallet?

Mày đã tìm thấy cái ví này ở đâu?

713

It is safe to skate on this lake.

Trượt băng trên hồ này an toàn.

714

It is safe to skate on this lake.

An toàn khi trượt băng trên hồ này.

715

Please tell me how to pronounce this word.

Vui lòng nói cho tôi biết cách phát âm từ này.

716

From this standpoint history can be divided into two main epochs.

Từ lập trường này, lịch sử có thể được chia ra thành hai niên đại chính.

717

This building is near completion.

Toà nhà này sắp hoàn thành rồi.

718

This desk is the best of all the desks.

Cái bàn này là cái tốt nhất trong tất cả bàn.

719

You must not leave her waiting outside in such cold weather.

Bạn không được để cô ta đợi bên ngoài trong thời tiết lạnh giá thế này.

720

This corporation is well known for its communication equipment.

Tập đoàn này nổi tiếng vì trang thiết bị thông tin của nó.

721

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc đối với chúng tôi.

722

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc với chúng tôi.

723

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc với tụi tao.

724

Some of these apples are bad.

Một vài quả táo torng đống này bị hư.

725

This is how the accident happened.

Đây chính là cách mà vụ tai nạn đã xãy ra.

726

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với nó.

727

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ấy.

728

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ta.

729

This hotel is relatively expensive for this town.

Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này.

730

This program cannot be run in DOS mode.

Chương trình này không thể chạy ở chế độ DOS.

731

The slogan was designed to rouse the people.

Câu khẩu hiệu được thiết kế để khuấy động mọi người.

732

May I direct your attention to this?

Xin làm ơn chú ý.

733

This area has changed completely.

Khu vực này đã thay đổi hoàn toàn.

734

You put far too much pepper in it.

Bạn cho vào nhiều tiêu quá đấy.

735

What’s the name of this street, please?

Xin cho biết tên phố này là gì?

736

I have a mild pain here.

Tôi hơi bị đau ở đây.

737

It is dangerous to cross the street here.

Băng qua đường ở đây rất nguy hiểm.

738

Let’s discuss the matter here.

Chúng ta hãy cùng thảo luận vấn đề ở đây.

739

Please wait here for a while.

Xin đợi ở đây một chút.

740

It’s about a ten-minute drive from here.

Lái xe từ đây đi khoảng 10 phút.

741

We hoped we’d be able to win the game.

Chúng tôi hy vọng có thể thắng cuộc chơi.

742

The class was too big so we split up into two smaller groups.

Lớp học quá đông nên chúng tôi chia ra thành hai nhóm nhỏ hơn.

743

Japan’s competitiveness in camera making is unchallenged.

Tính cạnh tranh của Nhật Bản trong việc sàn xuất máy ảnh là không thể nghi ngờ.

744

I don’t know how to thank you enough.

Tôi không biết làm thế nào để cảm ơn bạn đủ.

745

I’m glad I could help.

Tôi rất vui vì có thể giúp được bạn.

746

Is your mother at home?

Mẹ của mày có ở nhà không?

747

Is your mother at home?

Mẹ của cháu có ở nhà không?

748

Is your mother at home?

Mẹ của con có ở nhà không?

749

Is your mother at home?

Mẹ của anh có ở nhà không?

750

Can I go swimming, Mother?

Con đi bơi được không mẹ?

751

Do you know each other?

Tui bây có biết nhau không?

752

Do you know each other?

Tụi mày có biết nhau không?

753

Do you know each other?

Tụi mày có quen nhau không?

754

Do you know each other?

Tụi bây có quen nhau không?

755

Do you know each other?

Các bạn có quen nhau không?

756

Do you know each other?

Các bạn có biết nhau không?

757

A young person wants to see you.

Một thanh niên muốn gặp bạn.

758

All the money put together still won’t be enough.

Gom hết tất cả tiền lại cũng không đủ.

759

How long are you going to stay in Oxford?

Bạn định ở Oxford trong bao lâu?

760

Where do the airport buses leave from?

Xe buýt sân bay khởi hành từ đâu?

761

Our house adjoins his.

Nhà chúng ta/chúng tôi sát vách nhà anh ta.

762

The bad smell sickened me.

Mùi hôi làm tô muốn bệnh.

763

Read such books as will be useful some day.

Đọc nhiều sách như vậy sẽ có ngày rất hữu ích.

764

You may always use my dictionary.

Cậu luôn có thể dùng từ điển của tôi.

765

No man is wise at all times.

Không có người lúc nào cũng khôn ngoan.

766

I want to go abroad one day.

Tôi muốn một ngày nào đó ra nước ngoài.

767

When it was time to vote, he abstained.

Khi đến giờ bỏ phiếu, anh ta đã bỏ phiếu trắng.

768

You can’t study too hard.

Không được học nhiều quá.

769

I don’t like her in some ways.

Tôi không thích cô ta ở vài khía cạnh.

770

No, please dial nine first.

Không, xin bấm số chín trước.

771

If I tried to wear shoes with heels that high, I’d sprain my ankle.

Tôi mà cố đi giầy gót cao thế thì cổ chân sẽ đau lắm.

772

Andy must have practiced very hard.

Andy phài luyện tập rất chăm chỉ.

773

What’s that?

Cái này là cái gì?

774

Those are our teachers’ cars.

Mấy chiếc xe đó là xe của thầy cô chúng ta đó.

775

That is his car.

Đó là xe của anh ta.

776

Thank you, brothers.

Cảm ơn anh bạn.

777

In the U.S., you have the option, when you enter a restaurant, to sit in the smoking or non-smoking section.

ở Mỹ, khi vào nhà hàng, bạn có thể chọn ngồi ở khu vực cho phép hút thuốc hoặc không hút thuốc.

778

Those who are suffering from hunger in Africa need urgent help.

Những người chịu nạn đói ở châu Phi cần sự trợ giúp khẩn cấp.

779

She was the last person I expected to meet that day.

Cô ta là người cuối cùng mà tôi muốn gặp vào ngày hôm đó.

780

There was a strong wind that day.

Hôm đó có gió mạnh.

781

They serve a very good dinner at that restaurant.

Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt.

782

We all agree in liking the teacher.

Tất cả chúng tôi đều thích giáo viên.

783

His house is near the subway.

Nhà anh ta ở gần đường ngầm.

784

That clock is one minute fast.

Cái đồng hồ đó chạy nhanh hơn một phút.

785

The bowl contains many kinds of candy.

Cái tô có rất nhiều loại kẹo.

786

I’m sorry I misunderstood you.

Tôi xin lỗi vì đã hiểu lầm bạn.

787

I’m sorry I misunderstood you.

Tao xin lỗi vì đã hiểu lầm mày.

788

I’m sorry I misunderstood you.

Tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm bạn.

789

I’d like to enroll you as a member of our club.

Tôi muốn nhận cậu trở thành thành viên của câu lạc bộ của chúng tôi.

790

Your nose is bleeding.

Mũi của mày đang chảy máu.

791

Your nose is bleeding.

Mũi của bạn đang chảy máu.

792

Your nose is bleeding.

Mũi của cậu đang chảy máu.

793

Do you speak Japanese?

Ông có nói tiếng Nhật không?

794

What time do you leave home in the morning?

Buổi sáng bạn rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ?

795

You must not invade the privacy of others.

Bạn không được xâm phạm sự riêng tư của người khác.

796

All you have to do is follow me.

Tất cả những gì bạn phải làm là theo tôi.

797

You may as well come with me.

Cậu cũng có thể đi với tôi.

798

Did you ever go to Okinawa?

Bạn đã tới Okinawa chưa?

799

How many rackets do you have?

Mày có mấy cây vợt?

800

How many rackets do you have?

Tụi bây có mấy cây vợt?

801

How many rackets do you have?

Các bạn có bao nhiêu cây vợt?

802

How many rackets do you have?

Bạn có mấy cây vợt?

803

All you have to do is press the button.

Tất cả những gì bạn phải làm là nhấn cái nút.

804

How did you pay for this computer?

Bạn làm cách nào để trả tiền cho cái máy tính này?

805

And you are going to raise it in three days?

Và bạn tính trồng nó trong 3 ngày?

806

And you are going to raise it in three days?

Và mày tính trồng nó trong 3 ngày?

807

You must not give way to those demands.

Bạn không nên đưa ra những yêu cầu đó.

808

You should arrive at school before eight.

Cậu nên đến trường trước 8 giờ.

809

Fill in your name and address.

Điền tên và địa chỉ của bạn vào.

810

I didn’t catch your last name.

Tôi không nghe được tên cuối của bạn.

811

I didn’t catch your last name.

Tôi không nghe được họ của bạn.

812

What is your name?

Ông tên là gì?

813

What is your name?

Bà tên là gì?

814

You may choose any book you like.

Hãy cứ chọn quyển sách nào mà bạn thích.

815

What’s your blood group?

Nhóm máu của ông là nhóm nào?

816

I want to know more about your school life.

Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn.

817

Please don’t limit your opinions just to ‘Yes’ or ‘No’.

Xin dừng giới hạn ý kiến của bạn ở “Có” hoặc “Không”.

818

Please do the work at your own convenience.

Hãy làm việc một cách thoải mái.

819

I’d like to give you a piece of advice.

Tôi muốn cho bạn một lời khuyên.

820

Let me know the days when you can come.

Bạn hãy cho tôi biết những ngày bạn có thể đến được.

821

Will you show me what you bought?

Ông cho tôi xem ông đã mua gì.

822

I will accept the work, provided that you help me.

Tôi sẽ nhận công việc, với điều kiện bạn sẽ giúp tôi.

823

I know what your game is.

Tao biết tỏng trò của mày rồi.

824

I hope that you will like it.

Hy vọng bạn thích nó.

825

The meeting will have broken up by the time you arrive there.

Cuộc họp sẽ giải tán trong khi bạn tới đó.

826

Don’t give up. Stick with the job.

Đừng từ bỏ. Bám lấy công việc đó.

827

I’ll bewitch him into a frog!

Tao sẽ biến nó thành ếch.

828

Draw a line from A to B.

Vẽ một đường từ A đến B.

829

You should take the number 5 bus.

Ông hãy lên xe buýt số 5.

830

We have not had a single drop of rain for two weeks.

Đã hai tuần rồi mà chưa có một giọt mưa nào.

831

We start here in two hours.

Chúng ta bắt đầu trong 2 giờ nữa.

832

I slept only two hours. No wonder I’m sleepy.

Tôi ngủ có 2 tiếng à. Hèn chi (bây giờ) buồn ngủ ghê.

833

There is no telling how far science may have progressed by the end of the twentieth century.

Chẳng nói được ngành khoa học sẽ phát triển đến mức nào khi hết thế kỉ 20 nữa.

834

Twenty teams entered the tournament.

Hai mươi đội bước vào giải đấu.

835

By 2030, twenty-one percent of its population will be over sixty-five.

Tới năm 2030, thì 21 phần trăm dân số sẽ vượt 65 tuổi.

836

There are four seasons in a year: spring, summer, fall and winter.

Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

837

When I was sixteen, I played tennis for the first time.

Lần đầu tiên tôi chơi quần vợt là khi tôi 16 tuổi

838

Ten minutes’ walk brought us to the bus stop.

Mười phút đi bộ các bạn sẽ tới trạm xe buýt.

839

Will you pass me the sugar? “Here you are.”

Bạn có thể đưa tôi một ít đường không? “Đây này bạn”.

840

Mom, please can I have a biscuit? “No, you can’t; you shouldn’t eat between meals.”

Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không? “Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn.”

841

Why? asked the daughter, a trifle irritated.

Tại sao?. Cô con gái hỏi với một chút bực dọc.

842

I am a shy boy.

Tôi là một thằng nhóc hay mắc cỡ.

843

Did you pay for the book?

Bạn đã trả tiền quyển sách này à?

844

It’s up to you.

Tùy bạn.

845

The armed forces occupied the entire territory.

Lực lượng vũ trang đã thâu tóm toàn bộ lãnh thổ.

846

The police are after the man.

Cảnh sát đang đuổi theo người đàn ông.

847

The police began to go into the murder case.

Cảnh sát bắt đầu điều tra vụ án giết người.

848

The police accused him of theft.

Cảnh sát buộc tội anh ta ăn cướp.

849

The police forced a confession from her.

Cảnh sát đã bắt cô ta thú tội.

850

An important function of policemen is to catch thieves.

Chức năng quan trọng của cảnh sát là bắt bọn trộm.

851

An important function of policemen is to catch thieves.

Chức năng quan trọng của công an là bắt ăn trộm.

852

There was a large audience in the theater.

Có một lượng lớn khán giả tại rạp chiếu phim.

853

Meet me at the lobby of the Imperial Hotel at 6:30 p.m.

Gặp tôi tại hành lang của khách sạn Hoàng Gia vào lúc 6:30 tối.

854

I heard my name called from behind.

tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau.

855

Fortunately, the weather was good.

May mắn thay, thời tiết rất tốt.

856

The schoolyard was very small.

Sân trường rất nhỏ.

857

A red and white flag was flying in the wind.

Lá cờ đỏ trắng đang bay trong gió.

858

The speaker cleared his throat.

Diễn giả tằng hắng cổ.

859

One must practice every day in order to become a world-class athlete.

Người ta phải thực hành / tập luyện mỗi ngày để trở thành một vận động viên đẳng cấp thế giới.

860

You must not do it now.

Bạn không được làm điều đó bây giờ.

861

It was now a race against time.

Bây giờ là cuộc đua với thời gian.

862

If I had eaten breakfast this morning, I would not be hungry now.

Nếu tôi có ăn sáng hồi sáng này, giờ thì tôi đã không đói.

863

My car broke down this morning and won’t be repaired until Friday.

Ô tô của tôi đã bị hỏng sáng nay và sẽ không được sửa xong trước thứ sáu.

864

Are you busy today?

Hôm nay ban có rãnh không?

865

Today, paper is used in quantity every day.

Ngày nay, giấy được dùng nhiều mỗi ngày.

866

You won’t find much news in today’s newspaper.

Bạn không thể tìm thấy tin tức gì nhiều trong báo ngày hôm nay.

867

I’ve not read today’s paper yet.

Tôi vẫn chưa đọc báo của ngày hôm nay.

868

There is no wind today.

Hôm nay chẳng có gió.

869

There is no wind today.

Không có gió hôm nay.

870

There is no wind today.

Chẳng có gió hôm nay.

871

There is no wind today.

Hôm nay đéo có gió.

872

I must hand in the report today.

Tôi phải bàn giao báo cáo hôm nay.

873

Today I went to the dentist’s.

Hôm nay tôi đã đi đến gặp nha sỹ.

874

There will be an economic crisis at the end of this year.

Sẽ có một đợt khủng hoảng kinh tế vào cuối năm nay.

875

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Tôi không thể đi nhà hàng với bạn tối nay.

876

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Anh không thể đi nhà hàng với em tối nay.

877

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Em không thể đi nhà hàng với anh tối nay.

878

Is it possible to see Venus tonight?

Tôi nay có thể thấy sao Vệ Nữ không?

879

Please note that we have quoted the lowest possible price.

Xin chú ý rằng chúng tôi đã đưa ra mức giá thấp nhất rồi.

880

I finally came up with a great idea.

Cuối cùng tôi cũng tìm được một ý tưởng tuyệt vời.

881

Let me finish.

Để tui làm xong đã.

882

Let me finish.

Để tôi hoàn tất.

883

Even the richest man cannot buy everything.

Người giàu nhất cũng không thể mua được mọi thứ.

884

I didn’t like her at first, but now I do.

Lúc đầu tôi không thích cô ấy, nhưng bây giờ thì có.

885

The bat was stolen yesterday, along with the balls.

Cây gậy bị mất ngày hôm qua, cùng với những quả bóng.

886

Yesterday, a thief entered the house.

Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà.

887

We had much rain last year.

Năm ngoái chúng tôi có nhiều mưa.

888

Last year saw a big political change in Japan.

Năm ngoái, tôi đã chứng kiến một cuộc thay đổi chính trị lớn ở Nhật Bản.

889

When did you go to bed last night?

Tối qua bạn đi ngủ khi nào?

890

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tôi e rằng chúng ta không thể đi vào ngày thứ 2.

891

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tao e rằng tụi tao không thể đi vào ngày thứ 2.

892

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tôi e rằng chúng tôi không thể đi vào ngày thứ 2.

893

She had no idea how to set about her work.

Cô ta không biết bắt đầu công việc từ đâu.

894

The job is half done.

Cũng được hòm hòm rồi.

895

My sister works in a bank as a secretary.

Chị của tôi làm thư ký ở ngân hàng.

896

I don’t want to have children. Is that abnormal?

Tôi không muốn có con. Như vậy có bất thường không?

897

The mayor presented the prizes in person.

Thị trưởng tự mình trao giải thưởng.

898

I could not catch as many fish as I had expected.

Tôi không bắt được đủ số cá như mong đợi.

899

It will take me no less than 10 hours to prepare for the exam.

Tôi sẽ mất không ít hơn 10 giờ để chuẩn bị cho bài kiểm tra.

900

As I was speaking, Mother came up.

Tôi đang nói chuyện thì mẹ tôi đi tới.

901

Our club has three times as many members as yours.

Câu lạc bộ của chúng tôi có số thành viên gấp ba lần của bạn.

902

Our school was founded in the 20th year of Meiji.

Trường chúng tôi được thành lập vào năm thứ 20 đời Minh Trị.

903

We made the most of the opportunity.

Chúng tôi đã thực hiện hầu hết các cơ hội.

904

We went down to the valley where the village is.

Chúng tôi đi xuống thung lũng nơi có ngôi làng.

905

We were very tired.

Chúng tôi đã rất mệt mõi.

906

We chose Henry captain of our team.

Tụi tao đã chọn Henry làm đội trưởng của đội của tụi tao rồi.

907

We chose Henry captain of our team.

Chúng tôi đã chọn Henry làm đội trưởng của đội chúng tôi.

908

We hurried for fear we should be late for school.

Chúng tôi vội vàng vì sợ trễ giờ đi học.

909

We climbed up the steep mountain.

Chúng tôi trèo lên ngọn nói dốc đứng.

910

We go fishing together once in a while.

Thỉnh thoảng chúng tôi đi câu cá với nhau.

911

I would like you to stay with me.

Tôi muốn bạn ở lại với tôi.

912

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn đường đi.

913

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn cách.

914

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tao rồi tao sẽ chỉ cho mày cách.

915

The ultimate question for me is whether I like business.

Câu hỏi cuối dành cho tôi là tôi có thích kinh doanh không.

916

You might have told me.

Bạn đã có thể nói cho tôi biết.

917

You may use my pen.

Anh có thể dùng cây viết của tôi.

918

My baggage is missing.

Hành lý của tôi bị thiếu.

919

My brother is big enough to travel alone.

Anh của tôi đủ lớn để đi du lịch một mình.

920

Won’t you share my umbrella?

Dùng chung dù với tôi không?

921

My hobby is visiting old temples.

Tôi có thú vui đi thăm những ngôi đền cổ.

922

My hobby is visiting old temples.

Thú vui của tôi là đi thăm những ngôi đền cổ.

923

My bedroom is just above.

Giường của tôi ở trên đó.

924

My grandfather is very hard to please.

Ông tôi rất khó chiều.

925

My grandmother is still very active at eighty-five.

Bà của tôi vẫn còn rất hoạt bát ở tuổi 85.

926

My shop is on the main street of the town.

Tiệm của tôi ở trên đường chính trong thị trấn.

927

My skin burns easily.

Da tôi dễ bị bỏng.

928

My father grew old.

Cha của tôi già đi.

929

My mother does not speak English.

Mẹ tao không nói tiếng Anh.

930

My sister hasn’t done homework for herself.

Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa.

931

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi bị hư.

932

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi bị hỏng.

933

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi không chạy được.

934

I am beginning to like Ken little by little.

Tôi bắt đầu giống như Ken từng chút một.

935

I can’t eat or drink very hot things.

Tôi không thể ăn hay uống những thức ăn rất nóng.

936

Since I was sick for a week, I’m making every possible effort to catch up.

Do tôi bị bệnh trong một tuần, tôi đang nỗi lực hết sức có thể để bắt kịp.

937

I own 1,000 shares of NTT stock.

Tôi có 1,000 cổ phần của NTT.

938

I will visit foreign countries someday.

Ngày nào đó tôi sẽ đi thăm các nước khác.

939

I ordered the book from England.

Tôi đặt quyển sách đó từ nước Anh.

940

I ordered the book from England.

Tôi đặt hàng quyển sách đó từ Anh quốc.

941

I ordered the book from England.

Tôi mua quyển sách đó từ Anh quốc.

942

I am against this project.

Tôi phản đối dự án này.

943

I bought this outright.

Tôi đã mua trọn cái này.

944

I had all the money stolen and was in trouble.

Tôi đã bị trộm hết tiền và gặp khó khăn.

945

I can not stand that kind of silly music.

Tôi không thể chịu được cái thứ âm nhạc ngớ ngẩn đó.

946

I will come up with a solution to the problem.

Tôi sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề.

947

I’m not having any of that.

Tôi chẳng có cái gì như vậy cả.

948

I have a lot of pictures.

Tôi có nhiều ảnh.

949

I was just going to leave home.

Tôi vừa mới rời khỏi nhà.

950

I play tennis.

Tôi chơi môn quần vợt.

951

I saw her at the party.

Tôi đã gặp cô ta tại bữa tiệc.

952

I got off at the bus stop and went to the right.

Tôi rời khỏi trạm xe buýt và đi sang phải.

953

I’m employed by a French lawyer.

Tôi được một luật sư người Pháp nhận vào làm.

954

I have been on a diet for two weeks.

Tôi đã ăn kiêng hai tuần nay rồi.

955

I have made up my mind to work harder.

Tôi đã quyết định làm việc chăm chỉ hơn.

956

I have made up my mind to work harder.

Tôi đã quyết định làm việc cực lực hơn.

957

I often call, but seldom write a letter.

Tôi thường gọi điện thoại, hiếm khi viết thư.

958

I boldly jumped into the sea.

Tôi liều lĩnh nhảy xuống biển.

959

There is absolutely no way that I would go on a trip alone.

Không đời nào tôi lại đi du lịch một mình

960

I would like to go to Austria in order to study music.

Tôi muốn đi Áo để học âm nhạc.

961

I lived for years and years.

Tôi sống từ năm này qua năm khác.

962

I can’t draw, but my sister is a great artist.

Tôi không biết vẽ, nhưng chị của tôi là một họa sĩ vĩ đại.

963

I put in an hour of jogging before I go to school.

Tôi chạy bộ một giờ trước khi đi đến trường.

964

I had broken my glasses, so that I couldn’t see the blackboard.

Tôi đã làm vỡ kính rồi, vì thế tôi không thể thấy được bảng.

965

May I go home?

Con về nhà được không?

966

May I go home?

Tôi có thể về nhà không?

967

I came to Tokyo from Osaka counting on my brother’s help.

Tôi rời Osaka đi Tokyo, tin rằng anh trai sẽ giúp mình.

968

I met Ken at the park.

Tôi đã gặp Ken ở công viên.

969

I got up at six this morning.

Sáng nay tôi thức dậy lúc 6 giờ.

970

I spent 100 dollars today.

Tôi đã tiêu 100 đô la ngày hôm nay.

971

I didn’t have to study yesterday.

Tôi đã không đi học ngày hôm qua.

972

I will fight to the last breath.

Tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng.

973

I am getting off at the next station.

Tôi sẽ xuống ở chặng đỗ tới.

974

I can ride a bicycle.

Tôi chạy xe đạp

975

I have a bicycle.

Tôi có một chiếc xe đạp.

976

I can only speak for myself.

Tôi chỉ có thể nói cho chính mình thôi.

977

I heard a woman scream.

Tôi có nghe một tiếng hét của phụ nữ.

978

I am poor at swimming.

Tôi không bơi giỏi.

979

I am from Shizuoka.

Tôi đến từ Shizuoka.

980

I went to Los Angeles on vacation last month.

Tháng rồi tôi vừa đi nghỉ ở Los Angeles.

981

I changed my address last month.

Tôi đã thay đổi địa chỉ của tôi vào tháng trước.

982

I like to fish in the river.

Tôi thích câu cá ở sông.

983

I am left with all the responsibility.

Cuối cùng tôi phải chịu toàn bộ trách nhiệm.

984

I’ll buy a watch for my son.

Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con tôi.

985

I’ll buy a watch for my son.

Tao sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con của tao.

986

I specialize in medieval history.

Tôi chuyên về lịch sử thời Trung cổ.

987

I breathed the smell of the flowers in the garden.

Tôi nghe mùi hoa thơm trong vườn.

988

I met Tom on the way.

Tôi đã gặp Tom ở trên đường.

989

I went to the zoo.

Tôi đã tới vườn thú.

990

I have nothing special to say.

Tôi không có gì đặc biệt để nói.

991

I have two books.

Tôi có 2 quyển sách.

992

I have two books.

Tao có 2 quyển sách.

993

I have two books.

Tôi có hai cuốn sách.

994

I opened the box and looked inside.

Tôi mở hộp và nhìn vào bên trong.

995

I had a chance to see him.

Tôi đã có cơ hội gặp anh ấy.

996

I warned him of the danger.

Tôi đã cảnh báo anh ta về nguy hiểm.

997

I owe him $100.

Tao nợ nó 100 đô la.

998

I look to him for help.

Tôi tìm đến ông ấy để được giúp đỡ.

999

I have no idea where she lives.

Tao chẳng biết nó sống ở đâu nữa.

1000

I have no idea where she lives.

Tôi không biết cô ấy sống ở đâu.

1001

I meant to call her, but I forgot to.

Tôi định gọi cho cô ấy mà lại quên mất.

1002

I stared her in the face.

Tôi đã nhìn chằm chằm vào mặt cô ta.

1003

Tired as I was, I went on working.

Tôi đi làm mà trong người rất mệt.

1004

I usually wake up at six.

Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

1005

I usually wake up at six.

Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ.

1006

I’m busy.

Tôi đang bận.

1007

I am on the side of democracy.

Tôi đang ở bên phe dân chủ.

1008

I sat down in the shade of a tree and read the book.

Tôi ngồi dưới bóng râm và đọc sách.

1009

I was asked to open the gate.

Có người bào tôi đi mở cánh cổng.

1010

I put quantity after quality.

Tôi đặt số lượng sau chất lượng.

1011

I put quantity after quality.

Tôi quan trọng chất lượng hơn số lượng.

1012

I put quantity after quality.

Tôi quan tâm đến chất lượng hơn số lượng.

1013

We eat butter on bread.

Chúng tôi ăn bơ trên bánh mì.

1014

We eat butter on bread.

Tụi tao ăn bơ trên bánh mì.

1015

We elected Jack chairman.

Chúng tôi đã bầu Jack làm chủ tịch.

1016

We may be late for school.

Chúng ta sẽ muộn học mất.

1017

We are teachers.

chúng tôi là giáo viên.

1018

We took a plane from Tokyo to Sapporo.

Chúng tôi đáp máy bay từ Tokyo đi Sapporo.

1019

We took a plane from Tokyo to Sapporo.

Chúng tôi đi máy bay từ Tokyo đến Sapporo.

1020

Study hard so that you can pass the exam.

Học chăm chỉ thì bạn mới có thể vượt qua kỳ thi.

1021

She comes to see me from time to time.

Cô ta có đôi lúc tới thăm tôi.

1022

Turn left at the next corner.

Hãy rẽ trái ở góc phố tới.

1023

I will have been staying in this hotel for one month next Sunday.

Tôi sẽ ở lại khách sạn này trong một tháng kể từ ngày thứ hai tới.

1024

Which game shall we play next?

Chúng ta sẽ chơi trò gì kế tiếp?

1025

Do good to those who hate you.

Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi.

1026

Do good to those who hate you.

Hãy đối tốt với kẻ ghét mình.

1027

Imagine a situation where you are all alone.

Hãy tưởng tượng tình huống khi tất cả các bạn đều đơn độc.

1028

The fact is we were not invited.

Sự thật là chúng tôi không được mời.

1029

As a matter of fact, I did it.

Thực sự thì tôi đã làm điều đó.

1030

To tell the truth, I would rather stay at home than go out.

Thật ra thì tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài.

1031

To tell the truth, she is my niece.

Nói thiệt nha, nó là cháu gái của tôi đó.

1032

Get off the lawn!

Không được giẫm lên cỏ.

1033

Get off the lawn!

Bước ra khỏi bãi cỏ.

1034

Social customs vary from country to country.

Phong tục nè nếp biến đổi khác nhau ở mỗi quốc gia.

1035

Cars took the place of bicycles.

Xe hơi đã thay thế xe đạp.

1036

Cars took the place of bicycles.

Xe đạp đã thế chỗ cho xe hơi.

1037

Keep your hand still.

Giữ yên tay của bạn nào.

1038

Keep your hand still.

Giữ yên tay của mày nào.

1039

Too much drinking will make you sick.

Uống nhiều quá sẽ bệnh.

1040

There was nobody about.

Không có ai quanh đây cả.

1041

My uncle is not young, but healthy.

Tuy chú của tôi không còn trẻ nhưng ông vẫn rất khỏe mạnh.

1042

It is very nice of you to help me with my homework.

Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

1043

I think I still have time for another cup of coffee.

Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa.

1044

Make sure that the lights are turned off before you leave.

Hãy chắc chắn rằng đèn được tắt sau khi bạn rời đi.

1045

It is said that women live longer than men.

Người ta thường nói là phụ nữ sống thọ hơn nam giới.

1046

The business is in the red.

Công việc kinh doanh đang phát đạt.

1047

Hire a minivan by the hour.

Hãy thuê 1 chiếc xe tải nhỏ (có 8 chỗ) theo giờ đi.

1048

Small cars are very economical because of their low fuel consumption.

Xe hơi nhỏ rất kinh tế bởi vì nó tiêu thụ ít xăng.

1049

The boy decided to observe and record honeybees in detail.

Cậu bé quyết định quan sát và ghi nhận các con ong mật chi tiết.

1050

Please call the fire department.

Vui lòng gọi sở cứu hỏa.

1051

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hư trong thời tiết nóng.

1052

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hỏng trong thời tiết nóng.

1053

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hư khi trời nóng.

1054

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh ôi thiu trong thời tiết nóng.

1055

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông luôn hoạt động.

1056

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động liên tục.

1057

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động cả ngày.

1058

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động suốt

1059

Don’t drink beer before going to bed.

Đừng uống bia trước khi đi ngủ.

1060

You are to clean your teeth before you go to bed.

Bạn phải làm sạch răng trước khi lên giường.

1061

The new machine brought in a lot of money.

Cỗ máy mới đã được mua rất nhiều tiền.

1062

You have to change trains at Shinjuku.

Bạn phải đổi tàu ở Shinjuku.

1063

By God, I never knew that.

Thề có Chúa, tôi chưa bao giờ biết điều đó.

1064

One can’t learn to do anything without making mistakes.

Một người không thể học làm bất kỳ thứ gì mà không gây ra lỗi lầm cả.

1065

Every man cannot be happy.

Mỗi người đàn ông đều không thể hạnh phúc.

1066

It is rude to point at people.

Chỉ vào người khác là bất lịch sự.

1067

The ESA put a satellite into orbit.

ESA đã đưa một vệ tinh vào quỹ đạo.

1068

Everyone seemed to be very busy and everyone seemed to be in a hurry.

Dường như mọi người rất bận rộn và dường như mọi người đang hối hả.

1069

That’s the way the cookie crumbles.

Bánh quy vỡ ra nhưng thế này nè.

1070

I ran across your mother in the library.

Tôi tình cờ gặp mẹ bạn ở thư viện.

1071

There is not a drop of water left.

Chẳng còn giọt nước nào còn sót lại.

1072

There is not a drop of water left.

Chẳng còn sót giọt nước nào.

1073

Water was supplied from outside.

Nước được cung cấp từ bên ngoài.

1074

Swimming develops our muscles.

Bơi lội làm phát triển cơ bắp.

1075

There were some guests waiting in the drawing room.

Có vài người khách đang đợi trong phòng vẽ.

1076

Stay at home till noon.

Ở nhà cho đến trưa.

1077

Please show your ticket.

Làm ơn cho xem vé.

1078

I want to ask you a big favor.

Tôi muốn hỏi bạn một đặc ân lớn.

1079

The snow melted away in a day.

Tuyết tan hết trong một ngày.

1080

It snowed from Monday to Friday.

Tuyết rơi từ thứ 2 đến thứ 6

1081

Tanks and planes may defeat the troops but they cannot conquer the people.

Xe tăng và máy bay có thể đánh bại quân đội nhưng chúng không thề chinh phục được người dân.

1082

I went to Europe before the war.

Tôi đã đến châu Âu trước khi có chiến tranh.

1083

Everything hangs on his answer.

Mọi thứ đều chờ đợi câu trả lời của anh ấy.

1084

Everything hangs on his answer.

Mọi thứ đều treo vì sự trả lời của hắn.

1085

The whole population turned out in welcome.

Toàn bộ tập thể đều có mặt để chào mừng.

1086

There is frost on the grass.

Có sương muối ở trên cỏ.

1087

I have some gifts.

Tôi có vài món quà.

1088

I have a pain in my little toe.

Tôi có một vết thương ở ngón chân út.

1089

Wash your feet.

Rửa chân đi.

1090

Whether you drive fast or slow, drive carefully.

Không cần biết bạn chạy nhanh hay chậm, chỉ cần chạy cẩn thận.

1091

Whether you drive fast or slow, drive carefully.

Không cần biết bạn lái xe nhanh hay chậm, chỉ cần lái xe cẩn thận.

1092

It was the hungry bears that the villagers were afraid of.

Nó chính là con gấu đói mà dân làng sợ hãi.

1093

The villagers went in search of the missing child.

Dân làng đi tìm kiếm đứa trẻ lạc.

1094

What else do you want?

Bạn còn cần gì nữa?

1095

A number of countries have strict laws against drugs.

Một số quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm khắc chống lại thuốc phiện.

1096

Thank you very much for your generous donation.

Xin cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp hào phóng của bạn.

1097

Taro, dinner’s ready!

Taro ơi, cơm tối xong rồi đấy!

1098

Representative democracy is one form of government.

Dân chủ đại diện là một hình thức của chính phủ.

1099

Does somebody here own this watch?

Cái đồng hồ này có thuộc về ai ở đây không?

1100

Can anyone fix a flat tire?

Có ai có thể vá cái lốp xẹp này không?

1101

Who discovered radium?

Ai đã phát hiện ra ra-di-um?

1102

Who stole the apple?

Ai ăn cắp quả tào?

1103

It’s pity that nobody came to meet you at the station.

Thật đáng tiếc chẳng ai ra ga đón bạn cả.

1104

The earth is like a ball with a big magnet in it.

Trái đất giống như một quả banh với một cái nam châm to ở giữa.

1105

It was believed that the earth was flat.

Trái đất từng được tin rằng nó là một mặt phẳng.

1106

The ground seems wet.

Mặt đất dường như ẩm ướt.

1107

In addition to English, Mr. Nakajima can speak German fluently.

Ngoài tiếng Anh, ông Nakajima có thể nói thông thạo tiếng Đức.

1108

I always have coffee and toast for breakfast.

Tôi luôn dùng cà phê và bánh mì nướng trong bữa sáng.

1109

Naoko swims.

Naoko bơi.

1110

The pain has lessened a little.

Cơn đau đã dịu đi một chút.

1111

There is a crowd of people on the street.

Có một đám đông trên đường

1112

You have made only a few spelling mistakes.

Bạn mắc có vài lỗi chính tả thôi.

1113

Let’s pick flowers from the garden.

Hãy đi hái hoa trong vườn nào.

1114

The weather forecast said that it would rain this afternoon, but it didn’t.

Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra.

1115

There was a sudden change in the weather.

Thời tiết thay đổi đột xuất.

1116

The Emperor prayed for the souls of the deceased.

Hoàng đế cầu nguyện cho những linh hồn đã khuất.

1117

I relayed the message to her.

Tôi đã chuyển tin nhắn cho cô ta.

1118

I relayed the message to her.

Tôi đã chuyển tin nhắn cho bà ấy.

1119

The battery died.

Pin chết.

1120

I looked up his phone number in the telephone book.

Tôi tra số điện thoại của anh ta trong cuốn danh bạ điện thoại.

1121

I would rather starve than steal.

Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn cắp.

1122

We all stood up at once.

Tất cả chúng tôi cùng đứng dậy.

1123

Simultaneous translation broke linguistic walls.

Dịch tức thời đã phá vỡ bức tường ngôn ngữ.

1124

I feel just fine.

Tôi cảm thấy bình thường.

1125

I am very tired with reading.

Tôi rất mệt mỏi với việc đọc sách.

1126

Suddenly, he fell down on his back.

Bất thần, nó té ngửa ra sau.

1127

Suddenly, he fell down on his back.

Bất thình lình, anh ấy té ngửa ra sau.

1128

Out of the two designs, I prefer the former to the latter.

Trong hai thiết kế, tôi thích cái trước hơn cái sau.

1129

In Japan wages are usually in proportion to seniority.

Ở Nhật Bản tiền công thường tuơng xứng với thâm niên trong nghề.

1130

In Japan the ceilings are quite low for foreigners.

Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp.

1131

The climate of Japan is as warm as that of China.

Khí hậu ở Nhật ấm như ở Trung Quốc.

1132

I’m from Tokyo, Japan.

Tôi đến từ Tokyo, Nhật Bản.

1133

Japan is the largest importer of U.S. farm products.

Nhật Bản là đầu mối nhập khẩu lớn nhất của sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ.

1134

Don’t speak in Japanese.

Đừng nói tiếng Nhật.

1135

The Japanese have dark eyes.

Người Nhật có mắt đen.

1136

The cat ran after the rat.

Con mèo đã đuổi sau con chuột.

1137

Farmers sow grain seeds in spring.

Người nông dân gieo hạt ngũ cốc vào mùa xuân.

1138

You have to get on that bus to go to the museum.

Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng.

1139

He suddenly started doing an impression of an announcer and we all cracked up.

Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta.

1140

What he said about England is true.

Những điều anh ta đã nói về nước Anh là đúng.

1141

I don’t understand his reluctance to go.

Tôi không hiểu sự miễn cưỡng đi của anh ta.

1142

Please tell me when he’ll arrive here.

Vui lòng nói cho tôi biết khi nào anh ấy đến đây.

1143

What he said is true.

Những điều anh ta nói đều là sự thật.

1144

It is impossible for him to do it.

Nó không thể làm điều đó.

1145

It is impossible for him to do it.

Nó không đời nào làm được việc đó.

1146

My pride prevented me from borrowing money from him.

Vì sĩ diện tôi không thể vay tiền của anh ta.

1147

He’s never told a lie.

Anh ấy không bao giờ nói dối.

1148

The fish he caught yesterday is still alive.

Con cá anh ta bắt được hôm qua vẫn còn sống.

1149

It is hardly conceivable to me that he will fail.

Tôi không thể tin rằng anh ta sẽ thất bại.

1150

Do you know the town where he lives?

Bạn có biết thị trấn nơi anh ấy ở không?

1151

He acted like he owned the place.

Anh ta làm như mình làm chủ nơi này vậy.

1152

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ nó sửa cái đồng hồ này.

1153

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ổng sửa cái đồng hồ này.

1154

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ông ta sửa cái đồng hồ này.

1155

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ông ấy sửa cái đồng hồ này.

1156

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ anh ta sửa cái đồng hồ này.

1157

It is said that his father is in hospital now.

Nghe nói cha anh ta đang ở trong bệnh viện.

1158

His opinions carry weight.

Ý kiến của nó thật nặng đô.

1159

There are no hospitals in the vicinity of his house.

Vùng lân cận xung quanh nhà anh ấy chẳng có cái bệnh viện nào.

1160

The methodology used in his study is also helpful to us in conducting our research.

Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi.

1161

For the most part, I agree with what he said.

Tôi đồng ý phần lớn những điếu anh ấy nói.

1162

His words gave her hope for the future.

Lời nói của anh ấy cho cô ta hy vọng về tương lai.

1163

His lecture had a large audience.

Buổi thuyết giảng của anh ta có rất đông khán giả.

1164

His failure has nothing to do with me.

Sự thất bại của anh ấy không có liên quan gì tới tôi.

1165

The desire he has had for years has been fulfilled.

Khát vọng nhiều năm của anh ấy đã được đáp ứng.

1166

His condition will soon change for the better.

Tình trạng của ông sẽ sớm chuyển biến tốt hơn.

1167

His baseball life ended then.

Cuộc đời bóng chày của anh ấy đã kết thúc sau đó.

1168

He said, “I felt ill, but I am all right.”

Nó nói, “tôi cảm thấy bệnh, nhưng tôi không sao.”

1169

He is ashamed of being idle.

Ông là xấu hổ vì ở không (không làm gì cả).

1170

He speaks Japanese as if he were Japanese.

Nó nói tiếng Nhật như thể nó là người Nhật vậy.

1171

He can swim a mile.

Anh ta có thể bơi được 1 dặm.

1172

He turned up an hour later.

Ông ấy quay lại một giờ sau đó.

1173

He arrived half an hour late, so everyone was angry with him.

Anh ta đến trễ nửa tiếng, vì thế mọi người bực mình với anh ta.

1174

He ordered three dinners.

Anh ta đặt ba bữa ăn tối.

1175

He failed to catch the 8:30 train.

Nó đã lỡ chuyến xe lửa 8:30.

1176

He usually drops in at my place.

Anh ấy hay tạt qua chỗ tôi.

1177

He has earned a lot of money.

Nó đã kiếm được rất nhiều tiền.

1178

He has earned a lot of money.

Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền.

1179

He zipped his bag shut.

Anh ta kéo khóa cái túi lại.

1180

He has a camera.

Nó có một máy ảnh.

1181

He has a camera.

Nó có một máy ghi hình.

1182

He has a camera.

Anh ấy có một máy ảnh.

1183

He never tells lies.

Nó không bao giờ nói láo.

1184

He never tells lies.

Nó không bao giờ nói xạo.

1185

He didn’t come to the last meeting.

Anh ta đã không đếm bữa tiệc cuối.

1186

They went on walking farther.

Họ tiếp tục đi xa hơn.

1187

He composes beautiful poems.

Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp.

1188

He ate all of the apple.

Nó đã ăn hết tất cả táo.

1189

He ate all of the apple.

Ông ấy đã ăn hết tất cả táo.

1190

He ate all of the apple.

Anh ta đã ăn hết tất cả táo.

1191

He caught sight of a thief attempting to break into the house.

Anh ta bắt gặp một tên cướp đang cố gắng đột nhập vào nhà.

1192

He’s the projectionist at the theater.

Anh ta là người điểu khiển máy chiếu trong rạp hát.

1193

He looked up the word in his dictionary.

Anh ta tìm từ đó trong từ điển.

1194

He looked up the word in his dictionary.

Anh ta tra từ đó trong từ điển.

1195

He played an important part in the enterprise.

Ông ấy đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp.

1196

He cast a stone into the pond.

Nó ném hòn đá xuống hồ

1197

He explained the reason at length.

Anh ta giải thích cặn kẽ lý do.

1198

He decided to quit smoking.

Anh ta quyết định bỏ thuốc.

1199

He decided to quit smoking.

Anh ta quyết định bỏ thuốc lá.

1200

He is too much of a coward to attempt it.

Nó quá yếu hèn để cố gắn việc đó.

1201

He is so aggressive that others avoid him.

Hắn hung hăn đến nổi người ta né tránh hắn.

1202

He cut a twig from the tree with his knife.

Anh ấy cắt một cành con từ cây bằng con dao nhíp của mình.

1203

What a kind boy he is!

Loại con trai gì thế không biết !

1204

He has an ambition to get a Nobel Prize.

Anh ấy có tham vọng đạt giải Nobel.

1205

He has an ambition to get a Nobel Prize.

Ông ấy có tham vọng đạt giải Nobel.

1206

He decided to go to France.

Anh ấy quyết định đi đến Pháp.

1207

He avoids all troublesome tasks.

Anh ta né tránh mọi nhiệm vụ vất vả.

1208

He promised not to tell another lie.

Nó đã hứa không nói dối nữa.

1209

He often leaves his umbrella on a train.

Anh ấy thường để quên ô ở trên tàu.

1210

He didn’t do it on purpose.

Anh ta không cố tình làm điều đó.

1211

He lives in comfort.

Anh ta sống trong nhung lụa.

1212

He is alone.

Anh ta sống một mình.

1213

He lives by himself.

Nó tự nuôi sống bản thân.

1214

He lives by himself.

Nó sống với chính nó.

1215

He lives by himself.

Nó sống một mình.

1216

He seemed to be tired from working hard.

Hình như anh ta bị mệt do làm việc quá sức.

1217

He went to sea to swim.

Nó ra biển bơi.

1218

He went to sea to swim.

Nó ra biển để bơi.

1219

He went to sea to swim.

Anh ấy đã ra biển để bơi.

1220

He went to sea to swim.

Anh ấy đã ra biển bơi.

1221

He was beaten black and blue.

Anh ta bị đánh bầm dập.

1222

He settled down in his armchair to listen to the music.

Anh ta ngồi xuống ghế bành để nghe nhạc.

1223

He worked hard in order that his family might live in comfort.

Anh ta làm việc cực khổ để gia đình của anh ta có thể sống thoải mái.

1224

He worked day and night in the interest of his firm.

Anh ấy làm việc ngày đêm vì lợi ích của xí nghiệp mình.

1225

He is a waiter in a seaside restaurant.

Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển

1226

He is enjoying his school life.

Anh ta đang tận hưởng cuộc sống học đường.

1227

He is enjoying his school life.

Cậu ta đang tận hưởng cuộc sống học đường.

1228

He came near being hit by a car.

Tôi mém bị xe hơi tông.

1229

He went out in a hurry.

Anh ta vội rã rời đi.

1230

He was looking through a microscope.

Anh ta nhìn bằng kính hiển vi.

1231

He regrets his mistake.

Nó hối tiếc lỗi lầm của nó.

1232

He regrets his mistake.

Anh ấy hối tiếc lỗi lầm của anh ta.

1233

He may be jogging around the park.

Có thể anh ấy đang đi dạo quanh công viên.

1234

He is deliberate in his action.

Ông ta cố ý trong hành động của mình.

1235

He is in high spirits today.

Anh ấy hôm nay vui vẻ phấn chấn.

1236

He scooped up sand by the handful.

Anh ấy múc một tay đầy cát.

1237

He brought out the truth of the murder case.

Anh ta mang vụ án giết người ra ánh sáng.

1238

He is busy with his work.

Anh ta bận rộn với công việc của anh ấy.

1239

He is busy with his work.

Ông ta bận rộn với công việc của ông ấy.

1240

He gave us the signal to begin.

Anh ta đã bật đèn xanh cho chúng tôi bắt đầu.

1241

He left soon after our arrival.

Nó về sớm sau khi chúng tôi tới.

1242

He earns double my salary.

Anh ta kiếm được gấp đôi lương của tôi

1243

He was floored by my argument.

Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi.

1244

He speaks English better than I do.

Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

1245

He speaks English better than I do.

Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

1246

He pushed past me.

Anh ta đẩy qua tôi.

1247

His wealth got him into the club.

Nhờ sự giàu có mà nó vào được câu lạc bộ.

1248

His wealth got him into the club.

Nhờ sự giàu có mà ông ấy vào được câu lạc bộ.

1249

He may be on the next train.

Có thể anh ấy ở trên chuyến tàu tới.

1250

He admitted his guilt.

Anh ấy nhận tội lỗi của mình.

1251

He worked hard for fear that he should fail.

Anh ta làm việc rất chăm chỉ vì sợ bị thất bại.

1252

He said so out of envy.

Anh ta nói vậy vì ghen tức.

1253

Though he is young, he is equal to the task.

Mặc dù anh ta còn trẻ, anh ta vẫn có đủ khà năng để làm nhiệm vụ.

1254

He was forced to resign as prime minister.

Ông ta bị buộc phải từ chức thủ tướng.

1255

He was released from prison immediately after the war.

Nó được thả ra khỏi tù ngay sau chiến tranh.

1256

He has been dead for ten years.

Ông ta chết được 10 năm rồi.

1257

They say that he is seriously ill.

Họ nói rằng anh ta đang bị bệnh rất nặng.

1258

He is always on the move.

Nó luôn di chuyển.

1259

He is always on the move.

Nó lúc nào cũng di chuyển.

1260

He breathed deeply before entering his boss’s office.

Anh ta hít một hơi thật sâu trước khi bước vào phòng của sếp.

1261

His anxiety was such that he could hardly sleep.

Nỗi lo lắng của ông ấy như thế nên ông ấy hầu như không thể nào ngủ được.

1262

He was so kind as to show me the way to the station.

Anh ấy thật tốt bụng khi chỉ đường đến ga.

1263

He is terrible at math.

Anh ta học toán dở tệ.

1264

He is one of the greatest scientists in the world.

Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới.

1265

He went heart and soul into the work.

Anh ta đến với công việc bằng cả trái tim.

1266

He is working hard to catch up with the others.

Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để theo kịp những người khác.

1267

He resigned himself to spending a boring evening.

Anh ta đành cam chịu một buổi tối chán nản.

1268

He is possessed of a strong fighting instinct.

Anh ta có một bản năng chiến đấu mạnh mẽ.

1269

He sat reading, with his wife knitting a pair of gloves beside him.

Ông ngồi đọc sách, vợ ông thì đang đan đôi bao tay cạnh bên.

1270

He is a famous composer.

Ông ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1271

He is a famous composer.

Anh ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1272

He is a famous composer.

Ổng là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1273

He walked his horse to the gate.

Anh ấy dẫn ngựa của anh ấy ra cổng.

1274

He walked his horse to the gate.

Nó dắt ngựa của nó ra cổng.

1275

He is short, but good at basketball.

Nó tuy lùn nhưng chơi bóng rổ rất giỏi.

1276

He is short, but good at basketball.

Nó lùn nhưng rất giỏi môn bóng rổ.

1277

He was not at all surprised at her ability.

Anh ta hoàn toàn không ngạc nhiên về khà năng của cô ta.

1278

He is too tired to go any farther.

Anh ta quá mệt đến nỗi không đi xa hôn được nữa.

1279

He is a good correspondent.

Anh ta là một phóng viên giỏi.

1280

He has taken charge of his father’s company.

Anh ấy đã nhận việc phụ trách công ty của cha mình.

1281

He leveled his gun at me.

Anh ta chĩa súng vào tôi.

1282

He reluctantly agreed to my proposal.

Anh ta miễn cưỡng đồng ý với đề nghị của tôi.

1283

He stopped reading a book.

Nó đã ngưng đọc sách.

1284

He lent me the money quite willingly.

Anh ta rất sẵn lòng cho tôi vay tiền.

1285

He looked for a place in which to sleep.

Nó tìm chỗ ngủ.

1286

He looked for a place in which to sleep.

Nó đã tìm nơi để ngủ.

1287

He is the king of the night.

Anh ta là vua của bóng đêm.

1288

He entered the army.

Anh ta gia nhập quân đội.

1289

None of them could understand what she was implying.

Không ai trong số họ hiểu cô ấy vừa ám chỉ điều gì.

1290

Their decision will bring about serious consequences.

Quyết định của họ sẽ đem đến chuỗi vấn đề nghiêm trọng.

1291

Their wedding will be tomorrow.

Mai họ sẽ cưới.

1292

Their son’s name is John.

Con trai họ tên là John.

1293

Their losses reached one million yen.

Họ lỗ mất tận 1 triệu yên.

1294

Their losses reached one million yen.

Chúng nó lỗ tới một triệu yên lận.

1295

They must work 8 hours a day.

Họ phải làm việc 8 giờ một ngày.

1296

They work eight hours a day.

Họ làm việc tám giờ một ngày.

1297

They don’t always obey their parents.

Chúng nó chẳng bao giờ nghe lời bố mẹ cả.

1298

They had a rest for a while.

Họ nghỉ ngơi một lát.

1299

They agreed to look into the causes of the accident.

Họ đồng ý xem xét nguyên nhân của vụ tai nạn.

1300

Both of them are very cute.

Cả hai đều rất dễ thương.

1301

They stood on the top of the hill.

Tụi nó dùng lại trên đỉnh đồi.

1302

They stood on the top of the hill.

Tụi nó đã đứng trên đỉnh đồi.

1303

They drove the car by turns.

Họ luân phiên lái xe.

1304

They made love last night.

Tụi nó đã làm tình tối qua.

1305

They made love last night.

Chúng nó đã làm tình tối qua.

1306

They couldn’t decide whether to go to the mountains or the sea.

Họ không thể quyết định được sẽ đi lên núi hay xuống biển.

1307

They require me to work harder.

Họ bắt tôi làm việc chăm chỉ hơn.

1308

They married when they were young.

Họ cưới nhau khi còn trẻ.

1309

They got through the marsh.

Họ đã đi qua đầm lầy.

1310

They lived in the countryside during the war.

Chúng tôi sống ở vùng nông thôn khi có chiến tranh.

1311

They are a perfect match for each other.

Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau.

1312

They stopped to talk.

Họ dừng lại để nói chuyện.

1313

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà nó la mày.

1314

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la anh.

1315

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la mắng bạn.

1316

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà bà ấy la mắng bạn.

1317

I’m sorry she’s not here.

Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.

1318

I’m sorry she’s not here.

Tôi rất tiếc, cô ấy không có ở đây.

1319

She is no match for me.

Nó không bì được với tôi.

1320

Please explain the reason why she was arrested.

Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ.

1321

There is much talk that she is going to France next month.

Nhiều người nói rằng tháng sau cô ta sẽ đi Pháp.

1322

What strikes me most about her is her innocence.

Thứ đập vào mắt tôi về cô ấy là sự vô tội của cô ấy.

1323

Her skirt fits closely.

Chiếc váy cô ấy mặc khá chật.

1324

Her dress looked cheap.

Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền.

1325

Her dress looked cheap.

Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ.

1326

Her words were like those of an angel.

Lời cô ta nói cứ như lời của một thiên thần.

1327

Her car struck against the gatepost through her carelessness.

Cô ta đã bất cẩn để xe tông vào cạnh cổng.

1328

Her method is far in advance of ours.

Phương pháp của cô ấy tiến bộ hơn của chúng tôi nhiều.

1329

With her help, my French improved little by little.

Với sự giúp đỡ của cô ấy, tiếng Pháp của tôi được cải thiện từng chút từng chút một.

1330

It was silly of him to refuse her offer.

Anh ta thật ngốc khi từ chối lời đề nghị của cô ấy.

1331

If her nose were a little shorter, she would be quite pretty.

Nếu mũi của cô ngắn hơn một chút, cô sẽ khá đẹp.

1332

She covered twenty miles a day.

Một ngày cô ấy đi được 20 dặm.

1333

She must be over eighty.

Bà ta hẳn là trên 80 tuổi rồi.

1334

She is married to an American.

Cô ấy cưới một anh người Mỹ.

1335

She went from one shop to another.

Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác.

1336

She is always complaining of her job.

Cô ta luôn phàn nàn về công việc của mình.

1337

She is always busy.

Chị ấy lúc nào cũng rất bận.

1338

She inclined her head in greeting.

Cô ấy cuối đầu chào.

1339

She gave birth to a daughter yesterday.

Cô ấy sinh bé gái hồi hôm qua.

1340

She gave birth to a daughter yesterday.

Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một bé gái.

1341

She gave birth to a daughter yesterday.

Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái.

1342

She gave birth to a daughter yesterday.

cô ấy đã sinh ra một bé gái hồi hôm qua.

1343

She wired she was coming soon.

cô ấy nhắn tin rằng cô ấy sẽ tới sớm

1344

She remarried soon.

Cô ta đã sớm tái hôn.

1345

She will be here in no time.

Cô ta sẽ có mặt ngay.

1346

She turned down every proposal.

Cô ta từ chối mọi lời đề nghị.

1347

It is said that she looked after the orphan.

Người ta kể rằng cô ấy đã chăm sóc đứa trẻ mồ côi.

1348

She looked surprised at the letter.

Chị ấy có vẻ ngạc nhiên vì bức thư.

1349

She gave milk to the cat.

Cô ta cho con mèo uống sữa.

1350

She has to stop smoking.

Cô ấy phải ngưng hút thôi.

1351

She’s as busy as Tom.

Cô ấy cũng bận bịu như Tom vậy.

1352

She saw some books lying on the piano.

Cô ấy thấy vài cuốn sách nằm trên cây đàn dương cầm.

1353

I don’t think she can speak French.

Tôi không nghĩ cô ta có thể nói tiếng Pháp

1354

She sweeps the room with a broom.

Cô ấy quét phòng bằng cây chổi.

1355

She’s practicing English so she can get a better job.

Cô ta thực hành tiếng Anh để kiếm một công việc tốt hơn.

1356

She is used to living alone.

Cô ta đã từng sống một mình.

1357

She warmed herself by the fire.

Cô ấy tự sưởi ấm bằng lửa.

1358

She warmed herself by the fire.

Nó tự sưởi ấm bằng lửa.

1359

She warmed herself by the fire.

Bà ấy tự sưởi ấm bằng lửa.

1360

She is married to a foreigner.

Cô ấy cưới người nước ngoài.

1361

She earns money by taking in students.

Cô ta kiếm tiền bằng cách dắt sinh viên tới.

1362

She is a fluent speaker of English.

Cô ấy là một người nói tiếng Anh nhuần nhuyễn.

1363

She is a fluent speaker of English.

Cô ấy là một người nói tiếng Anh thông thạo.

1364

She is not a nurse, but a doctor.

Cô ấy không phải là y tá mà là bác sĩ.

1365

She cried.

Nó đã khóc.

1366

She cried.

Cô ấy đã khóc

1367

She manages a shoe store.

Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép.

1368

She manages a shoe store.

Nó quản lý một cửa hàng giày.

1369

She manages a shoe store.

Cô ấy quản lý một tiệm giày dép.

1370

She manages a shoe store.

Nó quản lý một tiệm giày dép.

1371

I cannot help loving her in spite of her many faults.

Tôi yêu cô ấy mặc dù cô ấy có nhiều lỗi lầm.

1372

She has a strong personality.

Cô ta có cá tính mạnh.

1373

She girded her waist with a belt.

Cô ta thắt một dải băng quanh eo.

1374

She died yesterday afternoon.

Cô ấy qua đời vào chiều ngày hôm qua.

1375

She found it necessary to accustom her child to getting up early.

Cô ấy nhận ra điều cần thiết là tập cho bọn trẻ của cô ấy thức dậy sớm.

1376

She sang a song, the title of which I did not know.

Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa.

1377

She is as young as I am.

Cô ta cũng trẻ như tôi vậy.

1378

She gave me a shy smile.

Nó nhìn tôi và cười ngượng ngịu.

1379

She gave me a shy smile.

Nó cười thẹn thùng với tôi.

1380

She knows ten times as many English words as I do.

Cô ấy biết nhiều từ Tiếng anh gấp 10 lần tôi.

1381

She’s my type.

Cô ấy là mẫu người của tôi.

1382

She is a friend of my wife’s.

Cô ấy là bạn của vợ tôi.

1383

She is a friend of my wife’s.

Nó là bạn của vợ tao.

1384

She had the boys paint the house.

Cô ta đã bảo các cậu trai sơn ngôi nhà.

1385

Her laugh was a lie that concealed her sorrow.

Nụ cười của cô ấy là một lời nói dối nhằm che đậy nỗi buồn của cô ta.

1386

She always sides with the weak.

Cô ta luôn đứng về bên yếu.

1387

She was named after her grandmother.

Cô ta được đặt tên theo tên bà mình.

1388

Who do you think she lives with?

Mày nghĩ cô ấy ở với ai?

1389

Who do you think she lives with?

Bạn nghĩ cô ấy ở với ai?

1390

Who do you think she lives with?

Tụi bây nghĩ cô ấy ở với ai?

1391

Who do you think she lives with?

Tụi bây nghĩ nó ở với ai?

1392

Who do you think she lives with?

Bạn nghĩ bà ấy ở với ai?

1393

She’s practicing the piano day and night.

Cô ta luyện đàn dương cầm suốt ngày đêm.

1394

She couldn’t come because he was sick.

Cô ấy không thể đến bởi vì anh ấy bệnh.

1395

She brushed her husband’s hat.

Cô ta chải sạch cái nón của chồng mình.

1396

She opened the window to let in fresh air.

Cô mở cửa sổ để không khí trong lành ùa vào.

1397

She is from Hokkaido, but is now living in Tokyo.

Cô ta từ Hokkaido, nhưng hiện tại đang sống ở Tokyo

1398

She deposits 10,000 yen in the bank every month.

Mỗi tháng cô ta gửi 10.000 yên vào ngân hàng.

1399

She is too young to go to school.

Nó còn quá trẻ để đi học.

1400

I think that she will come.

Tôi nghĩ rằng cô ta sẽ tới.

1401

Though she was tired, she kept on working.

Mặc dù chị ấy mệt, chị ấy vẫn tiếp tục làm việc.

1402

Airplanes have taken the place of electric trains.

Máy bay đã thế chỗ của xe điện.

1403

What time did the plane arrive at Narita?

Máy bay đến Narita lúc mấy giờ?

1404

Make sure that you pick me up at five, please.

Hãy chắc là bạn tới đón tôi lúc năm giờ nha!

1405

The couple decided to adopt an orphan.

Cặp vợ chồng quyết định nhận một đứa con nuôi.

1406

There are many careers open to women.

Có rất nhiều công việc rộng mở dành cho phụ nữ.

1407

My father is still ill in bed.

Cha của tôi vẫn đang bị bệnh nằm trên giường.

1408

My father is still ill in bed.

Cha của tôi vẫn đang bị bệnh ở trên giường.

1409

My father complained about the traffic noise.

Cha tôi đã phàn nàn về tiếng ồn giao thông.

1410

Father went to Detroit to work every year.

Cha đi đến Detroit để làm việc hằng năm.

1411

Father went to Detroit to work every year.

Cha đi đến Detroit để làm việc mỗi năm.

1412

Father went to Detroit to work every year.

Bố đi đến Detroit để làm việc hằng năm.

1413

Father went to Detroit to work every year.

Hằng năm, bố đi Detroit để làm việc.

1414

My father will travel abroad next year.

Cha tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm sau.

1415

Take lots of vitamin C to avoid catching cold.

Uống thật nhiều vitamin C để đề phòng bị cảm.

1416

The more I hear, the more interesting it becomes.

Càng nghe, tôi thấy càng hay.

1417

Please show me another.

Làm ơn cho tôi xem cái khác.

1418

One book is thin, and the other is thick.

Một quyển thì mỏng, và quyển kia thì dày.

1419

Don’t study.

Đừng học nữa.

1420

Do not read while walking.

Đừng có vừa đi vừa đọc.

1421

In the absence of her mother, she looks after her sister.

Khi mẹ nó đi vắng, nó trông chừng em.

1422

Mother comes to stay with us at least once a month.

Mẹ đến ở với chúng tôi ít nhất là một lần mỗi tháng.

1423

Mother bought us a puppy.

Mẹ đã mua cho chúng tôi một con cún.

1424

Mother bought us a puppy.

Mẹ đã mua cho chúng tớ một con cún.

1425

My mother is loved by my father.

Mẹ tôi được ba tôi yêu.

1426

I like jazz.

Tôi thích nhạc jazz.

1427

Instinct is often a poor guide.

Bản năng thường là một người hướng dẫn tồi.

1428

My sister takes care of everything she possesses.

Em gái tôi bảo quản rất tốt mọi thứ mà cô có.

1429

I brush my hair 100 strokes every night.

Tôi chải tóc 100 lần mỗi tối.

1430

I brush my hair 100 strokes every night.

Mỗi buổi tối, tôi chải tóc của tôi 100 lần.

1431

You must not park your car there without permission.

Bạn không được đậu xe ở đây mà không có sự cho phép.

1432

The first point that requires clarification is that the design was purely experimental.

Điểm đầu tiên cần làm rõ là bản thiết kế chỉ mang tính cách thí nghiệm.

1433

Akiko has some friends in France.

Akiko có vài người bạn ở Pháp.

1434

I want to check out at 6 tomorrow morning.

Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai.

1435

I was wondering if you’d like to join me for dinner tomorrow.

Tôi không biết bạn có thể đi ăn tối với tôi ngày mai được không.

1436

Call me at six tomorrow morning.

Gọi cho tôi vào lúc sáu giờ sáng mai.

1437

Do not trust such men as praise you to your face.

Đừng tin những người khen bạn ngay trước mặt bạn.

1438

Making model spaceships is interesting.

Làm mô hình tàu vũ trụ thật là thú vị.

1439

The dog kept barking at me at the gate and kept me from coming in.

Con chó cứ sủa tôi ngay ở cổng và không cho tôi vào.

1440

Anyone who has made a promise should keep it.

Bất kỳ ai đã hứa thì phải giữ lấy lời.

1441

I want you to keep your promise.

Tôi muốn bạn giữ lời hứa.

1442

I reviewed the budget, and decided to cut costs.

Tôi duyệt lại ngân sách và quyết định cắt giảm các chi phí.

1443

I’m afraid it’s not a good idea.

Tôi e rằng đó không phải là một ý kiến hay.

1444

In a word, he tires of everything.

Nói tóm lại là, anh ta chán mọi thứ.

1445

We were very sleepy the next morning.

Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ.

1446

What is the program of the Kabuki for next month?

Chương trình Kabuki tháng tới là gì vậy.

1447

I’m depending on you.

Tôi trông cậy vào bạn.

1448

The thunder roared.

Tiếng sét vang lên ầm ầm.

1449

You can solve the problem in nonviolent ways.

Bạn có thể giải quyết vấn đề bằng những cách không bạo lực.

1450

There are many rest stops along the freeway for the convenience of travelers.

Có nhiều điểm dừng dọc đường tạo sự thuận lợi cho khách du lịch.

1451

I don’t like both of them.

Tôi không thích cả hai.

1452

My eyes are watery.

Mắt tôi đẫm nước.

1453

For example, more people are choosing to live together and have children without getting married.

Ví dụ như, càng ngày có càng nhiều người lựa chọn chung sống và sinh con mà không kết hôn.

1454

No dumping rubbish here!

Không vứt rác ở đây.

1455

It looks like we’ve been able to fill in that one year gap and renew our old friendship.

Có vẻ chúng tôi đã hàn gắn được khoảng cách một năm đó và làm mới lại tình bạn trước đây của chúng tôi.

1456

When drawing kanji be careful of dots and sweeps, write as carefully and quickly as possible.

Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể.

1457

My hair’s messed up this morning. At least lend me a hand mirror – it should be shut in the drawer there.

Sáng sớm tóc tôi rối bù hết. Ít ra thì đưa tôi cái gương cầm tay đi – nó chắc là ở trong ngăn kéo đằng kia.

1458

Even I can’t believe that.

Ngay cả tôi còn không tin được.

1459

Didn’t you get married!? “Oh, we split up. We broke our engagement.”

Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!? “Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ”

1460

Everyone must learn on their own in the end.

Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi.

1461

I have trouble taking powdered medicine.

Tôi gặp rắc rối trong việc uống thuốc bột.

1462

The police seized a large quantity of drugs at the school.

Cảnh sát tịch thu một lượng lớn ma túy ở ngôi trường.

1463

Once things start going this way, in the end they’ll all be much of a muchness.

Một khi mọi chuyện đã xảy ra theo chiều hướng này, thì kết cục tất cả cũng như nhau thôi.

1464

Which country are you from?

Bạn đến từ nước nào vậy?

1465

All human beings are born free and equal in dignity and rights. They are endowed with reason and conscience and should act towards one another in a spirit of brotherhood.

Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.

1466

I’m Shanghainese.

Tôi là người Thượng Hải.

1467

I don’t know.

Tôi không biết.

1468

No swimming.

Không được bơi.

1469

It’s always been that way.

Nó lúc nào chẳng như vậy.

1470

Happy birthday, Muiriel!

Chúc mừng sinh nhật, Muiriel!

1471

We met a writer.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

1472

The road is long.

Con đường dài.

1473

Keep your hair on!

Giữ tóc của bạn ở đó!

1474

What is your blood type?

Nhóm máu của bạn là nhóm nào?

1475

Hello!

Chào bạn.

1476

Thank you!

Cám ơn!

1477

I do not understand.

Tôi không hiểu.

1478

I don’t understand.

Tôi không hiểu.

1479

Moreover, freedom in America is indivisible from the freedom to practice one’s religion. That is why there is a mosque in every state of our union, and over 1,200 mosques within our borders.

Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ.

1480

The surface of a balloon is not an Euclidean space, and therefore does not follow the rules of Euclidean geometry.

Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide.

1481

You didn’t tell her anything?

Mày không nói nó bất cứ điều gì phải không?

1482

I dedicate this book to my daughter.

Tôi dành tặng cuốn sách này cho con gái tôi.

1483

That kind of thing can’t be found just anywhere.

Thứ này không thể tìm ở bất cứ đâu.

1484

To see him talk, you might think he’s a girl.

Nhìn anh ta nói chuyện, bạn có thể tưởng anh ta là con gái.

1485

She is independent of her parents.

Cô ấy độc lập khỏi ba mẹ của cô ấy.

1486

I heard that he was very rich.

Tôi nghe nói anh ta đã rất giàu.

1487

Don’t be shy.

Đừng ngại.

1488

Don’t be shy.

Đừng ngượng.

1489

What’s the difference between a village and a town?

Ngôi làng và thị trấn khác nhau chỗ nào?

1490

What’s the difference between a village and a town?

Sự khác biệt giữa làng và thị trấn là gì.

1491

He doesn’t just speak French, he speaks Spanish as well.

Ngoài tiếng Pháp ra, anh ta còn có thể nói tiếng Tây Ban Nha.

1492

I like to eat watermelon.

Tôi thích ăn dưa hấu.

1493

I can barely stand his behavior.

tôi có thể chịu đựng được sự đối xử của nó.

1494

I dropped by the bookstore and bought an interesting book.

Tôi ghé qua hiệu sách và mua một cuốn sách thú vị.

1495

I saw John at the library.

Tôi thấy John ở thư viện.

1496

When you skateboard, it puts quite a strain on your knees.

Khi bạn trượt ván, lực sẽ đè mạnh lên đầu gối của bạn.

1497

Only unemployed people date on Wednesdays.

Chỉ có những người thất nghiệp mới hẹn hò vào thứ tư.

1498

One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten.

Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.

1499

Let’s do it.

Thực hiện thôi.

1500

Let’s try it.

Thử nó xem sao.

1501

Let’s try it.

Thử nó đi.

1502

Let’s have a try.

Thử xem nào.

1503

I will try.

Tôi sẽ thử.

1504

Welcome to Tatoeba!

Chào mừng bạn đến với Tatoeba.

1505

I’m a good taxi driver.

Tôi là một tài xế taxi tốt.

1506

He overslept this morning.

Sáng nay ông ấy đã ngủ quá giờ.

1507

My father encouraged me to learn how to play the piano.

Cha tôi khuyến khích tôi học đàn piano.

1508

My father encouraged me to learn how to play the piano.

Cha tôi khuyến khích tôi học đàn dương cầm.

1509

We know this song.

Tụi tao biết bài hát này.

1510

We know this song.

Chúng tôi biết bài hát này.

1511

Cancer is a great enemy of mankind.

Ung thư là kẻ thù rất lớn của loài người.

1512

I hear you’ve got a new girlfriend.

Tao nghe nói máy có bạn gái mới.

1513

I hear you’ve got a new girlfriend.

Tôi nghe nói anh có bạn gái mới.

1514

I hear you’ve got a new girlfriend.

Em nghe nói anh có bạn gái mới.

1515

It’s my CD, isn’t it?

Đó là cái CD của tôi phải không?

1516

The least you could do is to answer me.

Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi.

1517

Are you hungry?

Bạn có đói bụng không?

1518

Are you thirsty?

Bạn có khát nước không?

1519

Come with me.

Đi với tôi.

1520

Could you speak more slowly?

Bạn có thể nói chậm hơn được không?

1521

Go back to your seats.

Trở về ghế ngồi của các bạn đi.

1522

He has even more apples.

Thậm chí anh ta còn có nhiều táo hơn.

1523

Whose turn is it?

Đến lượt ai đây?

1524

Whose turn is it?

Bây giờ đến lượt ai?

1525

I like math.

Tôi thích toán.

1526

You don’t have to eat it.

Bạn không cần phải ăn nó.

1527

How old is that painting?

Bức họa này bao nhiêu năm rồi?

1528

How old is that painting?

Bức họa này bao nhiêu tuổi rồi?

1529

How old is that painting?

Bức tranh này bao nhiêu tuổi rồi?

1530

I am eating dinner with my husband.

Tôi đang ăn tối với chồng.

1531

I have no time for that, and besides, I don’t have any money.

Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền.

1532

I need more time.

Tôi cần thêm thì giờ.

1533

I will endure.

Tôi sẽ chịu được.

1534

The weather suddenly got warmer.

Thời tiết đã ấm lên đột ngột.

1535

Please read the numbers on the meter.

Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện.

1536

Do you want me to paint you?

Mày có muốn tao sơn mày không?

1537

It’s very big.

To quá.

1538

I get on pretty well with my new classmates.

Tôi khá hòa hợp với những người bạn cùng lớp mới.

1539

Goodbye. See you tomorrow.

Tạm biệt. Mai gặp lại.

1540

I went swimming after I woke up.

Tôi đi bơi sau khi thức dậy.

1541

Could I please use your phone?

Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?

1542

You do not have a fever.

Bạn không có bị sốt.

1543

I studied in Boston from 2003 to 2007.

Tôi học ở Boston từ năm 2003 đến năm 2007.

1544

My brother prefers windsurfing.

Anh tôi thích lướt ván buồm hơn.

1545

The second combination plate contains meat.

Phần ăn thứ hai có chứa thịt.

1546

Push the door carefully.

Đẩy cái cửa cẩn thận.

1547

The Japanese archipelago is struck by a terrible heat wave.

Quần đảo Nhật Bản bị tấn công bởi một đợt sóng nhiệt khủng khiếp.

1548

I want to tell you something strange.

Tôi muốn kể cho bạn nghe cái gì đó lạ.

1549

She sells flowers.

Cô ta bán hoa.

1550

Show me where it hurts you.

Cho tôi xem chỗ bạn bị đau.

1551

Sign here, please.

Vui lòng ký vào đây.

1552

What have I got to do so that you’ll pay attention to me?

Tôi phải làm gì để bạn có thể chú ý đến tôi đây?

1553

What is my room number?

Số phòng của tôi là số nào?

1554

I wish people would stop saying things in ways that crush young dreams.

Tôi mong sao mọi người ngưng nói ra ý kiến theo kiểu chà đạp những ước mơ trẻ.

1555

Do it the way he tells you to.

Làm theo cách mà nó đã chỉ mày.

1556

Do it the way he tells you to.

Làm theo cách mà anh ấy đã chỉ bạn.

1557

As far as I know, she hasn’t departed yet.

Theo như tôi biết, cô ta chưa đi đâu.

1558

I usually get up at eight o’clock.

Tôi thường thức dậy lúc 08:00.

1559

Do you even care?

Vậy bạn có quan tâm không?

1560

What are the first five letters of your email?

Năm ký tự đầu tiên trong địa chỉ mail của bạn là gì ?

1561

What did you do last vacation?

Kỳ nghỉ vừa rồi bạn đã làm gì?

1562

I really want to know.

Tôi thật sự muốn biết.

1563

Please explain why you can’t come.

Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến.

1564

If you feel there are several possible translations, note that for the same sentence, you can add several translations in the same language.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

1565

I want to go for a swim.

Tôi muốn đi bơi.

1566

Well, stranger things have happened.

Vâng, nhiều chuyện lạ đã xảy ra.

1567

She gave me a watch.

Cô ấy đã cho tôi 1 chiếc đồng hồ.

1568

Ignore what he said. He was only joking.

Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất

1569

The ship leaves for Honolulu tomorrow.

Con Tàu sẽ rời khỏi Honolulu vào ngày mai

1570

I count the sparkle of constellations to foretell the future of my love.

Tôi đếm tia sáng những chòm sao như một lời tiên đoán cho tình yêu của mình.

1571

Quite a few people have two cars.

Khá ít người có cả hai chiếc xe ô tô.

1572

I’m going to kill you for wasting my time.

Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta.

1573

You’re driving like a maniac!

Bạn đang lái xe cứ như một kẻ điên vậy!

1574

Can you give me an example?

Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?

1575

If you like seafood, you’ve come to the right place!

Nếu bạn thích đồ biển, bạn đã đến đúng nơi rồi đó!

1576

You must keep the promises you make.

Bạn phải giữ lời hứa.

1577

I’m in a terrible hurry… for reasons I can’t say, Dima replied to the woman. “Please, just let me try on that suit there.”

Tôi đang cực kỳ vội… vì những lý do tôi không thể nói ra, Dima trả lời người phụ nữ. “Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó.”

1578

Do you have change for a dollar?

Bạn có đồng đô la tiền lẻ không?

1579

It’s only a dream.

Điều đó chỉ là một giấc mơ.

1580

Don’t worry.

Đừng lo.

1581

Tomorrow is Sunday.

Ngày mai là Chủ nhật.

1582

She is poor, but she is happy.

Cô ta nghèo, nhưng cô ấy rất hạnh phúc.

1583

At what hour was she born?

Bé gái được sinh vào giờ nào?

1584

At what hour was she born?

Cô ta được sinh vào giờ nào?

1585

I have a book.

Tôi có một cuốn sách.

1586

Please give me a piece of paper to write on.

Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết.

1587

Only she can use the computer.

Chỉ có chị ấy mới có thể sử dụng máy vi tính.

1588

It seems that he’s happy.

Hình như nó đang vui.

1589

It takes two to do something strange.

Cần hai người để làm cái gì đó lạ.

1590

Let’s take a ten-minute break.

Hãy nghỉ giải lao 10 phút.

1591

The president has abolished slavery.

Tổng thống đã bỏ chế độ sở hữu nô lệ.

1592

He had hoped to succeed, but he didn’t.

Anh ta đã từng hy vọng sẽ thành công, nhưng điều đó không thành hiện thực.

1593

I can’t forget, but I don’t remember what.

Tôi không thể quên nhưng tôi chẳng nhớ gì cả.

1594

I’m saying “For the sake of Earth’s environment,” but actually it’s “For the sake of the people living on Earth.”

Tôi nói là “Vì môi trường của Trái Đất”, nhưng thực ra nó là “Vì những người đang sống trên Trái Đất”.

1595

With no work, I can’t save any money.

Không có công việc, tôi không thể đẻ giành tiền.

1596

You’d better get your stuff together now because we’re leaving in ten minutes.

Bạn tốt nhất nên gói đồ lại đi vì bạn sẽ rời đi trong 10 phút nữa.

1597

The last leg of our journey will be the most difficult.

Chặng cuối của cuộc hành trình của chúng tôi sẽ là khó khăn nhất.

1598

Let us be fully aware of all the importance of this day, because today within the generous walls of Boulogne-sur-Mer have met not French with English, nor Russians with Polish, but people with people.

Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người.

1599

Let us consider the gravity of this day, for today inside the hospitable walls of Boulogne-sur-Mer, the French are not meeting the English, nor are Russians meeting Poles, but people are meeting people.

Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người.

1600

I left your umbrella on the bus.

Tôi dã để lại cây dù của bạn trên xe buýt.

1601

I’m flying to Hanoi tomorrow.

Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai.

1602

My house is close to the school.

Nhà tôi ở gần trường.

1603

That book is thick, but it’s not very expensive.

Quyển sách đó dày, nhưng nó không đắt lắm.

1604

Please do not forget.

Xin đừng quên.

1605

This lawn mower runs on petrol.

Cái máy cắt cỏ này chạy bằng xăng.

1606

You should read a lot of books while you’re young.

Lúc còn trẻ thì bạn nên đọc nhiều sách vào.

1607

Is it possible to stay here a little longer?

Ở đây lâu hơn một chút có được không?

1608

I’m a tennis player.

Tôi là người chơi ten-nít.

1609

She doesn’t have a driver’s license.

Chị ấy không có bằng lái xe.

1610

You only live once.

Mày chỉ sống được một lần.

1611

Speaking of Mr. Tanaka, have you seen him lately?

Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không?

1612

What’s your name? I asked.

Tôi hỏi “tên bạn là gì?”.

1613

What’s your name? I asked.

Tôi hỏi “tên mày là gì?”.

1614

Turn the light off. I can’t fall asleep.

Tắt đèn đi. Tôi không thể ngủ được.

1615

Since I was tired, I went to bed early.

Vì tôi mệt mỏi, nên tôi đi ngủ sớm.

1616

Today is the first day of the rest of your life.

Hôm nay là ngày đầu tiên của phần còn lại của đời bạn.

1617

Love must have wings to fly away from love, and to fly back again.

Tình yêu phải có cánh để bay khỏi tình yêu, và lại bay trở lại.

1618

Alan is a poet.

Alan là một nhà thơ.

1619

Hello Mimi! How are you?

Chào Mimi! Bạn có khỏe không?

1620

We want complete sentences.

Chúng tôi muốn những câu đầy đủ.

1621

He who talks big does little.

Kẻ nói nhiều thường làm ít.

1622

Death is an integral part of life.

Cái chết là một phần không thể tách rời của cuộc sống.

1623

You have very sexy legs.

Bạn có đôi chân rất sexy.

1624

You have very sexy legs.

Mày có dôi chân rất sexy.

1625

It’s like water on a duck’s back.

Nước đổ đầu vịt.

1626

Everyone is master in his own house.

Anh hùng nào giang sơn nấy.

1627

Every dog is valiant at his own door.

Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.

1628

I’ll wait here until she comes.

Tôi sẽ đợi ở đây đến khi nào cô ấy tới.

1629

It is not easy to catch a hare with your bare hands.

Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó.

1630

There are various reasons why a house may be left vacant.

Có rất nhiều lý do để giải thích vì sao một căn nhà bị bỏ trống.

1631

He hates carrots.

Nó ghét cà rốt.

1632

He hates carrots.

Ông ta ghét cà rốt.

1633

He hates carrots.

Hắn ghét cà rốt.

1634

He puts a lot of thought into how he thinks.

Ông ta đặt rất nhiều suy nghĩ vào việc ông nghĩ như thế nào.

1635

We rent the flat.

Chúng tôi thuê một căn hộ.

1636

We rent the flat.

Tụi tao thuê một căn hộ.

1637

We rent the flat.

Chúng tao thuê một căn hộ.

1638

She seems to be excited.

Nó có vẻ rất phấn khích.

1639

Beef stew should be nice and thick.

Bò hầm nên tinh tế và dày.

1640

He introduced you to me, don’t you remember?

Anh ta đã giới thiệu tôi với bạn, bạn không nhớ à?

1641

The amount of people on Facebook is greater than the population of the United States of America.

Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ.

1642

You run.

Bạn chạy.

1643

There’s a party after work.

Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc.

1644

I can’t connect to the Internet.

Tôi không thể kết nối vào mạng.

1645

Their company created forty new jobs.

Công ty của họ đã tạo ra thêm bốn mươi chỗ làm.

1646

We stayed at an economy hotel.

Tôi ở tại một khách sạn rẻ tiền.

1647

Doctors take an oath not to harm anyone.

Những vị bác sĩ tuyên thệ sẽ không làm hại bất kỳ ai.

1648

Lake Baikal in Russia is the deepest lake in the world.

Hồ Baikal ở Nga là hồ nước sâu nhất trên thế giới.

1649

The book is now ready for publication.

Cuốn sách đã sẵn sàng để xuất bản rồi.

1650

I don’t understand what you mean.

Tôi không hiểu ý của bạn là gì.

1651

What languages do you speak?

Bạn nói tiếng gì?

1652

What street is this?

Đây là đường gì?

1653

Where can I buy a bathing suit?

Tôi có thể mua quần áo bơi ở đâu?

1654

You teach Arabic.

Bạn dạy tiếng Ả rập.

1655

Then I can still have five more minutes of sleep.

Vậy là tôi có thêm năm phút nữa để ngủ.

1656

I like to travel.

Tôi thích đi du lịch.

1657

You don’t give up too easily, do you?

Bạn đã không bỏ cuộc dễ dàng quá, đúng không?

1658

What’s good in the neighborhood?

Khu vực lân cận có gì hay không?

1659

Colorless green ideas sleep furiously.

Những ý kiến mầu xanh không mầu ngủ tức tối.

1660

I like to go to the movies.

Tôi thích đi xem phim.

1661

A tiger is larger and stronger than a cat.

Hổ thì lớn hơn và mạnh hơn mèo.

1662

Abandon hope, all ye who enter here.

Hãy từ bỏ hy vọng, hỡi những người vào đây.

1663

They could face a ten-year prison term.

Tụi nó có thể đối mặt với mức án 10 năm tù.

1664

The library has a valuable bank of old documents.

Thư viện có một kho lưu trữ giá trị những tài liệu cũ.

1665

Beating the game without continuing unlocks the secret character.

Thắng cuộc chơi mà không cần phải tiếp tục giải mã ô chữ [or nhân vật] bí ẩn.

1666

They are vegetarians.

Tụi nó là những người ăn chay.

1667

What toppings do you want on the pizza? “Anything but anchovies.”

Bạn muốn làm lớp mặt của pizza bằng gì? “Bất cứ thứ gì trừ cá trồng.”

1668

It’s two pounds.

cái này hai pound.

1669

This tape isn’t sticky.

Tiu bendo ne gluecas.

1670

In a mad world only the mad are sane.

Trong một thế giới điên rồ, chỉ có những kẻ điên mới là người tỉnh táo.

1671

As much as 90 percent of happiness comes from elements such as attitude, life control and relationships.

Khoảng 90% hạnh phúc đến từ các yếu tố như quan điểm, kiểm soát cuộc sống và các mối quan hệ.

1672

My mother bought my little brother a yellow umbrella.

Mẹ tôi mua cho em trai tôi một cái dù màu vàng.

1673

Her toe bleeds.

Ngón chân của nó chảy máu.

1674

Her toe bleeds.

Ngón tay của nó chảy máu.

1675

Her toe bleeds.

Ngón chân của bả chảy máu.

1676

Among the five of us, he’s surely the one who can speak the most languages.

Trong số năm đứa chúng tôi, anh ấy hiển nhiên là người có thể nói được nhiều thứ tiếng nhất.

1677

This is the second time I have arrived in China on my own.

Đây là lần thứ hai tôi tự đến Trung Quốc.

1678

Doing it this way was probably the most fun, too.

Thực hiện nó như thế này có lẽ cũng là cách vui nhất.

1679

My computer’s acting strange.

Máy tính của tôi chạy kỳ lạ lắm.

1680

He got lost on his way here.

Trên đường đến đây, nó đã đi lạc.

1681

He got lost on his way here.

Nó đã đi lạc đường khi đên đây.

1682

Could you please turn down the heat?

Bạn có thể vui lòng giảm nhiệt độ xuống không?

1683

If you ever do that again, be careful!

Nếu bạn mà có làm lại điều đó, hãy cẩn thận!

1684

They also have ‘You can be serious without a suit’ as one of their key beliefs.

Họ cũng có câu “Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê” như một chìa khóa cho niềm tin của họ.

1685

How can I pay my bills without work!

Làm sao tôi có thể thanh toán hóa đơn khi không có việc làm.

1686

You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal.

Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

1687

You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal.

Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

1688

Prices will continue to rise.

Giá cả sẽ tiếp tục tăng.

1689

Here you can see beautiful colour combinations.

Bạn có thể thấy ở đây một số cách kết hợp màu sắc đẹp.

1690

What you said left a deep impression on me.

Những gì bạn nói để lại một ấn tượng sâu sắc trong tôi.

1691

They were in a hurry to get home.

Họ rất vội vã đi về nhà.

1692

They had to promise to obey the laws of Mexico.

Họ đã thề sẽ tuân theo luật cuả Mexico.

1693

He was forced to return to Washington.

Anh ấy bị bắt buộc phải quay về Washington.

1694

He stopped to make speeches in cities along the way.

Anh ta dừng lại để đọc diễn văn ở các thành phố dọc đường.

1695

Al Gore was born in Washington, DC.

Al Gore được sinh ra ở Washington, D.C.

1696

President Jefferson did not want the trade ban to last long.

Tổng thống Jefferson không muốn cấm vận thương mại kéo dài.

1697

The charge was not true.

Tiền phí là không có thật.

1698

Many people had no homes at all.

Rất nhiều người không nhà không cửa.

1699

The situation seemed out of control.

Tình hình có vẻ mất kiểm soát.

1700

Jackson sent a message to President Monroe.

Jackson đã gửi một thông điệp đến tổng thống Monroe.

1701

I’ve believed in Kylie Minogue since June 12, 1998.

Tôi đã tin tưởng Kylie Minogue kể từ ngày 12 tháng 6, 1998.

1702

Having found a suitable human host, an ambitious Cuba Libre sang a beautiful ballad at the karaoke bar.

Tìm thấy một người chủ thích hợp, cốc rượu mạnh Cuba Libre hát một bản ballad tuyệt vời tại quầy karaoke.

1703

Remember that a person’s name is to that person the sweetest and most important sound in any language.

Xin nhớ rằng người ta cho cái tên của người ta là một âm thanh êm đềm nhất, quan trọng nhất trong các âm thanh.

1704

He’s running very quickly.

Anh ta đang chạy rất nhanh.

1705

I hate you.

Tôi ghét anh.

1706

We need to rack our brains some more.

Chúng ta cần phải động não hơn nữa

1707

She just ate sushi and drank beer.

Cô ta mới chỉ ăn Sushi và uống bia thôi.

1708

I don’t like you.

Tôi không thích anh đâu.

1709

Since they couldn’t agree, they decided just to leave the topic open for now.

Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này.

1710

Jerry is a very honest man. You can always take him at his word.

Jerry là một người rất chân thật. Bạn có thể luôn tin lời của ông ta.

1711

How do you always get such good marks in school? I never see you even crack a book.

Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc.

1712

If you want to get a visa to go to America, you have to go through a lot of channels first.

Nếu bạn muốn có được thị thực đi Mỹ, trước hết bạn phải làm đúng nhiều thủ tục.

1713

Since Janet died, her husband has really gone off the deep end.

Từ khi Janet chết, chồng của cô ấy thực sự trở nên chán nản.

1714

I can’t believe you got away with sneaking out of your house last night. Your father didn’t hear you.

Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

1715

Roger, what you say makes sense and I agree with you.

Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn.

1716

Our team doesn’t stand a chance against their team because they are much better than we are.

Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều.

1717

Our country would be better off if we had a new prime minister.

Đất nước chúng tôi sẽ tốt đẹp hơn nếu chúng tôi có một thủ tướng mới.

1718

If you drive at night, you should watch out for drunk drivers.

Nếu bạn lái xe vào ban đêm, bạn nên đề phòng những tài xế say rượu.

1719

The police will keep an eye on the man they think is the criminal.

Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm.

1720

Be careful when you shop, because some sales people will try to take advantage of you and offer you an expensive price.

Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt.

1721

I really feel sorry for that old man who lives alone and has no family.

Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình.

1722

Sharon found out that she was going to have a baby.

Sharon phát hiện ra rằng cô ấy sắp có con.

1723

They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days.

Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.

1724

Yesterday the students finished Chapter 1 so now they’ll move on to Chapter 2.

Hôm qua, học sinh đã học xong Chương 1 nên bây giờ học sẽ tiếp tục học Chương 2.

1725

The workers stopped short of constructing that building because they didn’t have enough money to finish it.

Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó.

1726

Watch out! That car almost hit you.

Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi.

1727

Can I stay with you? I was kicked out of my house because I didn’t pay the rent.

Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà.

1728

The doctor said that grandmother is still very sick, but she’s out of the woods.

Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi.

1729

Don’t feel sorry for yourself. We’re all in the same boat.

Đừng tủi thân. Chúng ta cùng chung cảnh ngộ mà.

1730

Nancy will never go on a date with me. She’s out of my league.

Nancy sẽ không bao giờ hẹn hò với tôi. Cô ấy quá cao xa đối với tôi.

1731

William is so organized. He’s always on top of things.

William rất ngăn nắp. Anh ấy luôn quán xuyến mọi việc.

1732

We’re really behind schedule. We need to get on the ball.

Chúng ta thực sự chậm trễ so với kế hoạch rồi. Chúng ta cần phải khẩn trương lên.

1733

With his bright red hair, Carl really stands out in a crowd of people.

Với mái tóc đỏ chói của mình, Carl thực sự nổi bật trong đám đông.

1734

Everyone is happy with the decision, so please don’t rock the boat.

Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình.

1735

Did you hear that the position for manager is up for grabs?

Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không?

1736

Billy, get lost! I don’t want to see you here again.

Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa.

1737

Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry.

Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy.

1738

Don’t waste your breath with Fred. He’ll never change his mind.

Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu.

1739

At the seminar, they threw us all together into groups and made us talk together.

Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau.

1740

It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

1741

You must stand up for what you believe in or no one will respect you.

Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh.

1742

Please don’t spill the beans to Elizabeth that I bought her a gold necklace for her birthday.

Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé.

1743

It serves you right that you failed your exam. You didn’t study for it at all.

Bạn thi rớt là đáng đời. Bạn đã không học thi gì cả.

1744

Sweetheart, we need to go to the supermarket. We ran out of milk.

Em yêu, chúng ta cần đi đến siêu thị. Chúng ta hết sữa rồi.

1745

I’m sorry I can’t join you today. I have to run a lot of errands before this evening.

Tôi rất tiếc, hôm nay tôi không thể tham gia với bạn. Trước buổi tối nay tôi phải chạy rất nhiều việc vặt.

1746

Yes, I was outside and it’s raining cats and dogs.

Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước.

1747

Chris, you’re completely wet!

Chris, bạn bị ướt hết rồi kìa!

1748

Wow, Daniel has put on a lot of weight since the last time I saw him.

Chà, Daniel đã tăng cân rất nhiều kể từ lần sau cùng tôi gặp anh ấy.

1749

We’ll have to make room for your mother when she moves into our house with us.

Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta.

1750

It makes no difference what you say. I’m still going to buy that expensive car.

Những điều anh nói không quan trọng. Tôi sẽ vẫn mua chiếc xe hơi đắt tiền đó.

1751

Melissa completely lost her head when the house caught on fire. She didn’t know what to do.

Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì.

1752

David thinks he’s so important. He always looks down on the other people in his office.

David cho rằng anh ta rất quan trọng. Anh ta đã luôn coi thường những người khác trong văn phòng của anh ta.

1753

You shouldn’t have let the cat out of the bag about being pregnant so soon. I wanted to surprise everyone.

Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên.

1754

I can’t remember what Timothy looks like, but I’m sure I’ll know him by sight.

Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay.

1755

Would you two knock it off with the loud noise? I’m trying to sleep.

Hai người có ngưng ngay tiếng ồn ầm ĩ đó không? Tôi đang cố ngủ.

1756

It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they change so often.

Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.

1757

It’s very important to keep your head if there’s an emergency.

Giữ được bình tĩnh khi có chuyện khẩn cấp là rất quan trọng.

1758

Let’s go to the beach. I got time off from work for the next 6 days.

Chúng ta hãy đi ra biển đi. Tôi được nghỉ làm trong 6 ngày tới.

1759

Jennifer is very disappointed about the concert being cancelled. She really had her heart set on going.

Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó.

1760

If you think your team can win against our team, you’ve got another thing coming!

Nếu anh nghĩ rằng đội của anh có thể thắng đội của chúng tôi thì anh nên nghĩ lại!

1761

It goes without saying that Tom is in love with Kathy.

Rõ ràng là Tom đang yêu Kathy.

1762

That’s OK, we can go Dutch tonight.

Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả.

1763

It’s my pleasure to come to your university.

Tôi rất vui khi đến thăm quý tr­ường.

1764

I’m so glad to visit VNU.

Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội.

1765

It’s my pleasure to come to VNU.

Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội.

1766

If I had money, I’d buy a computer.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua máy vi tính.

1767

They should know it.

Họ nên biết nó chứ.

1768

I’m reconsidering my engagement.

Tôi đang cân nhắc việc đính hôn của tôi.

1769

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã tới Okinawa chưa?

1770

Have you ever been to Okinawa?

Bạn đã tới Okinawa chưa?

1771

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã từng đi Okinawa chưa?

1772

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã từng đi tới Okinawa chưa?

1773

Have you ever been to Okinawa?

Bạn đã từng đi tới Okinawa chưa?

1774

She seems OK now.

Hiện tại nó có vẻ ổn.

1775

She seems OK now.

Hiện tại cô ta có vẻ ổn.

1776

She seems OK now.

Hiện tại cô ấy có vẻ ổn.

1777

She seems OK now.

Hiện tại chị ấy có vẻ ổn.

1778

She seems OK now.

Hiện tại bà ấy có vẻ ổn.

1779

We lost against our rival on price.

Chúng tôi thua địch thủ trong cuộc đánh cược.

1780

I am not leaving you.

Tôi không bỏ bạn mà đi đâu.

1781

Her father won’t come, he is very busy.

Ba của nó sẽ không đến, ổng bận lắm.

1782

Her father won’t come, he is very busy.

Ba của cô ấy sẽ không đến, ông ấy rất bận.

1783

Must I go with you?

Tôi có phải đi cùng bạn không?

1784

Good day!

Một ngày tốt lành!

1785

My name is Jisung.

Tôi tên là Jisung.

1786

Where are they from?

Họ từ đâu đến?

1787

This apple is rotten.

Trái táo này bị hư rồi.

1788

Millions of spiritual creatures walk the earth unseen, both when we wake, and when we sleep.

Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ.

1789

Have you stopped beating your wife?

Mày đã hết đánh vợ mày chưa?

1790

Have you stopped beating your wife?

Mày ngưng đánh vợ mày chưa?

1791

Have you stopped beating your wife?

Mày đã ngừng đánh vợ mày rồi hả ?

1792

Am I right in saying that, like me, you study Spanish?

Tôi nói bạn học tiếng Tây Ban Nha, có đúng không?

1793

I don’t know what we would do without you.

Tôi không biết chúng tôi sẽ làm gì nếu thiếu bạn.

1794

Interpreters do not translate turn by turn.

Những thông dịch viên không dịch lần lượt.

1795

I’ve tried Controls, but they seem a little tighter to me than Durexes.

Tôi đã dùng thử Controls, nhưng hình như nó chật hơn Duex

1796

We call this mountain Tsurugidake.

Chúng tôi gọi ngọn núi này là Tsurugidake.

1797

I’ve borrowed a table.

Tôi đã mượn một cái bàn.

1798

The man does the laundry, not the woman.

Đàn ông phải làm việc giặt ủi chứ không phải đàn bà.

1799

I heard you.

Tôi nghe bạn rồi.

1800

I don’t give a shit about it.

Tao đếch quan tâm tới nó.

1801

She advised him to come by 2:30.

Cô ấy khuyên anh ta đến lúc 2:30.

1802

She hired him as an interpreter.

Cô ta thuê anh ta để làm người phiên dịch.

1803

She introduced me to him at the party.

Cô ấy giới thiệu tôi cho hắn ở buổi tiệc.

1804

She used to live with him.

Cô ấy đã từng sống với hắn.

1805

She used to live with him.

Cô ấy đã từng sống với anh ấy.

1806

I don’t believe that black cats cause bad luck.

Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo.

1807

The universe was born more than 12 billion years ago.

Vũ trụ được hình thành từ hơn 12 tỉ năm về trước.

1808

Please forget what we talked about earlier.

Hãy quên những điều chúng ta đã nói trước đây đi.

1809

He went his way, I go my way.

Anh đi đường anh , tôi đi đường tôi.

1810

Please telephone him.

Xin hãy gọi điện cho ổng.

1811

Run!

Chạy!

1812

What’s your favorite cheap wine?

Bạn thích loại rượu vang rẻ tiền nào?

1813

What’s your favorite national park?

Công viên quốc gia nào bạn thích nhất?

1814

She spends over a third of her time doing paperwork.

Cô ta dành một phần ba đời mình để làm công việc giấy tờ.

1815

You must apologize to her, and do it at once.

Mày phải xin lỗi nó, và phải làm liền.

1816

He lost his cool and started throwing things.

Nó không kiềm chế được và bắt đầu ném đồ.

1817

This film is based on a novel.

Bộ phim được dựng dựa trên một cuốn tiểu thuyết.

1818

You’ll never finish translating sentences on Tatoeba.

Bạn sẽ không bao giờ hoàn tất việc dịch câu trong Tatoeba.

1819

Think more and make decisions after.

Hãy suy nghĩ thêm rồi sau đó quyết định.

1820

Take the top and you will have the middle.

Cứ lấy phần trên và bạn sẽ có phần giữa.

1821

It was pretty ballsy of you to stand up to the boss like that.

Bạn thật táo bạo khi đứng lên trước ông chủ như thế.

1822

This morning the weather is cloudy.

Sáng nhau trời nhiều mây.

1823

No matter how much you try to convince people that chocolate is vanilla, it’ll still be chocolate, even though you may manage to convince yourself and a few others that it’s vanilla.

Cho dù bạn có thuyết phục mọi người rằng sô-cô-la là va-ni thì nó vẫn là sô-cô-la, dù bạn có thể tự thuyết phục được mình và một vài người khác rằng nó là va-ni.

1824

The locals are very hospitable.

Dân địa phương rất hiếu khách.

1825

This is our friend Tom.

Đây là bạn của chúng tôi, Tom.

1826

This is our friend Tom.

Đây là bạn của bọn tớ, Tom

1827

He left the house at eight o’clock.

Anh ấy đã ra khỏi nhà lúc 8 giờ.

1828

He left the house at eight o’clock.

Anh ấy đã rời khỏi nhà lúc 8 giờ.

1829

So he works at this factory, does he?

Cô ta làm ở xí nghiệp này đúng không?

1830

I have already visited the United States.

Tôi đã thăm nuwows Mỹ rồi.

1831

Even my grandma can send an SMS.

Ngay cả bà của tôi còn có thể gởi tin nhắn nữa là.

1832

You speak tremendously fast.

Mày nói cực kỳ nhanh.

1833

You speak tremendously fast.

Bạn nói nanh không tưởng.

1834

A bunch of people were standing outside waiting.

Cả đống người đang đứng bên ngoài chờ.

1835

I guess you’ll need some help.

Tôi đoán là bạn sẽ cần giúp đỡ.

1836

I shouldn’t have made you that sandwich.

Tôi không nên làm cho bạn miếng san quít đó.

1837

It may seem like a minor thing to you, but for a lot of people this is really difficult to do.

Nó chỉ là việc nhỏ đối với bạn, nhưng đối với nhiều người khác việc đó rất khó thực hiện.

1838

We ate until we were satisfied.

Chúng tôi đã ăn thỏa thích.

1839

When we are together, I forget all the unhappy times we’ve had.

Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc.

1840

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói dối?

1841

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói xạo?

1842

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói láo?

1843

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người nói dối?

1844

Why don’t we go out and get something to eat?

Tại sao chúng ta không ra ngoài kiếm gì để ăn?

1845

Nobody does it better.

Không ai làm việc này tốt hơn.

1846

Nobody does it better.

Chẳng có ai có thể làm việc này tốt hơn.

1847

Are you in a rush?

Bạn đang vội à?

1848

I love studying history.

Tôi thích nghiên cứu lịch sử.

1849

I turned down the idea of going for a walk and stayed at home.

Tôi gạt bỏ ý định đi dạo, và ở lại nhà.

1850

Please correct the errors.

Làm ơn sửa lại những lỗi sai.

1851

She’s studying French and web design.

Cô ấy học tiếng Pháp và thiết kế web.

1852

Translating this text will be very easy.

Dịch đoạn văn này sẽ rất dễ.

1853

Does John want to see a Korean movie?

John có muốn xem phim hàn không?

1854

Does John want to see a Korean movie?

John có muốn xem phim hàn quốc không?

1855

I’m also thinking of going to Korea.

Tôi cũng đang cân nhắc việc đi Hàn Quốc.

1856

Please do not write in this library book.

Vui lòng không viết vào sách của thư viện.

1857

I swim almost every day.

Hầu như ngày nào tôi cũng đi bơi.

1858

All I have is books.

Tất cả những gì tôi có là sách vở.

1859

She couldn’t hold back her laughter.

Cô ấy không thể nhịn được cười.

1860

That happened three days ago.

Điều đó xảy ra vào ba ngày trước.

1861

He was sitting and reading a book.

Nó đang ngồi và đang đọc sách.

1862

He was sitting and reading a book.

Nó đang ngồi và đọc sách.

1863

He was sitting and reading a book.

Ông ấy đang ngồi và đang đọc sách.

1864

Valencia is famous for its unusual architecture.

Valencia nỗi tiếng về những công trình kiến trúc khác thường của nó.

1865

Why do you think Tom was crying?

Tại sao mày nghĩ Tom đang khóc?

1866

Why do you think Tom was crying?

Tại sao bạn nghĩ Tom đang khóc?

1867

Why do you think Tom prefers living in the country?

Tại sao bạn nghĩ Tom thích sống ở vùng đồng quê ?

1868

Tom says that he’s tired.

Tom nói rằng anh ta đã mệt.

1869

Tom only eats organic food.

Tom chỉ ăn thực phẩm hữu cơ.

1870

Tom looks funny wearing those shoes.

Tom đi đôi giày đó trông thật buồn cười.

1871

Tom is the kind of man I like.

Tom là mẫu đàn ông tôi thích.

1872

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận rộn.

1873

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận bịu.

1874

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận.

1875

Tom is a truck driver.

Tom là tài xế xa tải.

1876

Tom hurt his knee when he fell down.

Tom đã bị thương ở đầu gối khi nó té xuống.

1877

Tom has the right to vote.

Tom có quyền bầu cử.

1878

Tom got to Boston yesterday.

Tom đã đi Boston hồi hôm qua.

1879

Tom got to Boston yesterday.

Hôm qua Tom đã đi Boston.

1880

Tom got to Boston yesterday.

Tom đã đi Boston hôm qua rồi.

1881

Tom failed to keep his promise.

Tom đã không giữ lời hứa.

1882

Tom doesn’t know what time it is.

Tom không biết bây giờ là mấy giờ.

1883

Tom doesn’t know how to play golf.

Tom không biết chơi gôn.

1884

Tom did what he had to do.

Tom làm những gì anh ta phải làm.

1885

Tom came to ask us for our help.

Tom đã đến nhờ chúng tôi giúp đỡ.

1886

Tom becomes nervous whenever he has to speak in public.

Tom bối rối mỗi khi nó nói chuyện trước công chúng.

1887

Tom becomes nervous whenever he has to speak in public.

Tom trở nên lo lắng khi nó phải nói chuyện ở nơi công cộng.

1888

Nobody knew that Tom was the person who contributed most of the money.

Không ai biết là Tom là người đóng góp nhiều tiền nhất.

1889

I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night.

Tôi mong sao Tom đừng hát quá to lúc đêm khuya.

1890

I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night.

Tôi ước gì Tom không hát quá to lúc đêm khuya.

1891

Even though Tom still had tears in his eyes, he began to smile.

Mặc dù mắt của Tom vẫn còn nước, nó đã bắt đầu cười.

1892

Can you remember the time we visited Tom when he was still a teenager?

Anh có thể nhớ lần chúng ta đã thăm Tom lúc đó anh ấy vẫn còn là một thanh thiếu niên không?

1893

Tom’s dream is to travel around the world with Mary.

Mơ ước của Tom là đi du lịch vòng quanh thế giới với Mary.

1894

Tom will never forget all the time Mary spent with him.

Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy.

1895

Tom went there to talk to Mary.

Tom đã đến đó để nói chuyện với Mary.

1896

Tom remembers telling Mary the story about how he had escaped from being eaten by cannibals.

Tom nhớ là đã kể cho Marry nghe chuyện anh ta trốn thoát khỏi bọn ăn thịt người.

1897

Tom is three years younger than Mary.

Tom nhỏ hơn Mary 3 tuổi.

1898

Tom is three years younger than Mary.

Tom nhỏ hơn Mary 3 năm.

1899

Tom is three years younger than Mary.

Tom trẻ hơn Mary 3 tuổi.

1900

Tom has been avoiding Mary all day.

Tom đã cố gắng tránh Mary suốt ngày.

1901

Tom didn’t want to tell Mary the sad news.

Tom không muốn nói cho Mary tin buồn.

1902

Tom couldn’t have done it without Mary’s help.

Tom đã không thể nào hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của Mary.

1903

Tom asked Mary if she knew how to knit.

Tom hỏi Mary xem cô ta có biết đan len không.

1904

Tom and Mary have been married for about three years.

Tom và Mary đã cưới nhau được khoảng ba năm.

1905

Tom accompanied Mary on the guitar.

Tom phụ họa với Mary bằng đàn ghi-ta.

1906

Mary used to dream about marrying Tom.

Mary từng mơ thấy việc kết hôn với Tom.

1907

Mary is Tom’s sister.

Mary không phải chị của Tom.

1908

Mary is Tom’s sister.

Mary không phải là chị của Tom.

1909

I haven’t talked to you in a while.

Lâu rồi tôi không nói chuyện với bạn.

1910

What the fuck is wrong with you?

Mày bị cái khỉ gì vậy?

1911

Tom had no intention of ever seeing Mary again.

Tom không có ý định gặp lại Mary nữa.

1912

Tom can speak English like a native.

Tom có thể nói tiếng anh như người bản ngữ.

1913

Tom would never break a promise.

Tom sẽ không bao giờ phá vỡ một lời hứa.

1914

I get the feeling you’re trying to tell me something.

Tôi cảm thấy rằng bạn đang muốn nói gì đó với tôi.

1915

Are you back home now?

Bạn có về nhà bây giờ không?

1916

Are you back home now?

Mày có về nhà bây giờ không?

1917

My brother is a teacher.

Anh tôi là giáo viên.

1918

My brother is a teacher.

Em tôi là giáo viên.

1919

Blue movies are rated X, which means that only people of 18 and over can watch them.

Phim khiêu dâm được xếp loại X, có nghĩa là chỉ người từ 18 tuổi trở lên có thể xem chúng.

1920

I don’t really like him, in a nutshell, I think he is an idiot.

Tôi không ưa anh ta, tóm lại là, tôi cho rằng anh ta là một thằn ngu.

1921

I’m sure she will become a great singer.

Tôi cam đoan cô ta sẽ trở thành một ca sĩ xuất sắc.

1922

I’m waiting for my friend.

Tao đang đợi bạn.

1923

I’m waiting for my friend.

Tao đang đợi bạn của tao.

1924

I’m waiting for my friend.

tớ đang đợi bạn của tớ.

1925

We are in need of some food.

Chúng tôi cần một ít thức ăn.

1926

Let’s start with beer.

Hãy bắt đầu với bia.

1927

Tom wished that he could play tennis as well as Mary.

Tom ước rằng mình có thể chơi tennis giỏi như Mary.

1928

Tom made no attempt to hide the fact that he was in love with Mary.

Tom không thèm giấu chuyện anh ta yêu Mary.

1929

Tom left his umbrella on the train.

Tom bỏ quên dù của nó trên xe lửa.

1930

Tom left his umbrella on the train.

Tom bỏ quên dù của nó trên tàu hỏa.

1931

Tom left his umbrella on the train.

Tom bỏ quên dù của nó trên tàu lửa.

1932

Tom left his umbrella on the train.

Tom bỏ quên dù của anh ấy trên tàu hỏa.

1933

Tom is still young and inexperienced.

Tom vẫn còn trẻ và thiếu kinh nghiệm.

1934

Tom has a good point.

Tom được một con điểm tốt.

1935

Tom has a drawer full of USB cables.

Tom có một ngăn tủ đầy cáp USB.

1936

Tom doesn’t understand what’s going on.

Tom chẳng hiểu việc gì đang xảy ra cả.

1937

Tom doesn’t like the way Mary looks at him.

Tom không thích cách Mary nhìn nó.

1938

Tom does good work.

Tom làm việc tốt.

1939

Tom dialed the wrong number.

Tom đã quay nhầm số điện thoại.

1940

Tom dialed the wrong number.

Tom đã gọi nhầm số điện thoại.

1941

Tom dialed the wrong number.

Tom đã bấm nhầm số điện thoại.

1942

Tom demonstrated the company’s newest product to the crowd.

Tom giới thiệu sản phẩm mới nhất của công ty trước công chúng.

1943

Tom decided to give up playing guitar professionally.

Tom đã quyết định từ bỏ chơi ghita chuyên nghiệp.

1944

Tom couldn’t understand what the purpose of the mission was.

Tom không thể hiểu được mục đích của nhiệm vụ là gì.

1945

Tom comes from a musical family.

Tom đến từ một gia đình có truyền thống âm nhạc.

1946

Tom chased the cats out of his house.

Tom đuổi bọn mèo ra khỏi nhà anh ta.

1947

Tom asked Mary how much money she had.

Tom hỏi Mary có bao nhiêu tiền.

1948

Tom asked Mary how much money she had.

Tom hỏi Mary rằng cô ấy có bao nhiêu tiền.

1949

It wasn’t easy for Tom to tell Mary what she needed to hear.

Thật không dễ dàng để Tom nói cho Mary những điều cô ấy muốn nghe.

1950

I’d love to see inside Tom’s house.

Tôi rất mong được thấy bên trong căn nhà của Tom.

1951

I don’t like this book.

Tôi không thích cuốn sách này.

1952

Does he like China?

Anh ta có thích Trung Quốc không?

1953

I will eat.

Tôi sẽ ăn.

1954

We hope to arrive on time.

Chúng tôi hy vọng là sẽ đến đúng giờ.

1955

His advice didn’t help much.

Lời khuyên của anh ta không giúp được gì nhiều.

1956

I came to Tokyo three years ago and I’ve been living here since.

Tôi tới Tokyo ba năm trước đây và từ đó tôi sống tại đây.

1957

I wrote the book.

Tôi đã viết cuốn sách.

1958

Nobody is so learned that he is able to know all things.

Chẳng có ai có thể học nhiều tới mức bieesrt hết tất cả.

1959

Is it so wrong to enjoy life this much?

Hưởng thụ đời quá nhiều thì sai sao?

1960

Smoking compromises your health.

Hút thuốc đe dọa sức khỏe của bạn.

1961

Tom isn’t in New York now.

Hiện tại Tom không ở New York.

1962

Would you like some sugar in your tea?

Bạn có muốn thêm đường vào trà không?

1963

Would you like some sugar in your tea?

ông có muốn thêm đường vào trà không?

1964

Would you like some sugar in your tea?

Các bạn có muốn thêm đường vào trà không?

1965

Would you like some sugar in your tea?

Các ông có muốn thêm đường vào trà không?

1966

Would you like some sugar in your tea?

Tụi bây có muốn thêm đường vào trà không?

1967

Would you like some sugar in your tea?

Bọn mày có muốn thêm đường vào trà không?

1968

Would you like some sugar in your tea?

Chúng mày có muốn thêm đường vào trà không?

1969

I want to kill someone.

Tao muốn giết người.

1970

I’m not as stupid as you think I am.

Tôi không có ngốc như bạn tưởng đâu.

1971

You may not pass, sir.

Thưa ông, ông không thể qua được.

1972

My place is here.

Chỗ của tôi ở đây.

1973

My place is here.

Chỗ của tao ở đây.

1974

I’ve got nothing to lose.

Tôi không có gì để mất.

1975

46 million Americans lived under the poverty line in 2010.

46 triệu người Mỹ sống dưới ngưỡng nghèo trong năm 2010.

1976

He speaks English better than me.

Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

1977

I hope that the bus ride won’t be boring.

Tôi hy vọng là chuyến đi xe buýt không quá chán.

1978

Help me!

Cứu tôi với!

1979

I don’t leave the doors open, because there are animals in my neighborhood.

Tôi không để cửa mở vì khu xung quanh nhà tôi có rất nhiều động vật.

1980

Come and tell me in my room.

Vào phòng tôi rồi nói.

1981

Come and tell me in my room.

Vào phòng tôi rồi hẳn nói

1982

The raven is regarded a bird of bad omen.

Quạ được xem là loài chim báo điềm xấu.

1983

We are learning Arabic.

Chúng tôi đang học tiếng Ả rập.

1984

We are learning Arabic.

Tụi tao đang học tiếng Ả Rập.

1985

You can always change it.

Lúc nào bạn cũng có thể thay đổi nó.

1986

Mom is always right.

Mẹ luôn luôn đúng.

1987

If you go into the forest, watch out for the man-eating ogres!

Nếu đi vào rừng thì bạn nên coi chừng lũ ăn thịt người đó!

1988

She promised not to tell anyone.

Cô ta đã hứa sẽ không nói cho bất kỳ ai.

1989

Tom was happy.

Tom rất vui.

1990

Tom was frightened.

Tom đã rất hoảng sợ.

1991

Tom splashed water on his face.

Tom vung nước lên mặt.

1992

A study found that almost 10% of men were obese in 2008. That was up from about 5% in 1980.

Một nghiên cứu chỉ ra rằng hầu hết 10% đàn ông sẽ bị béo phì vào năm 2008. Tỉ lệ này đã tăng từ khoảng 5% vào năm 1980.

1993

Most teachers don’t make a decent living considering the hours they have to work.

Hầu hết giáo viên không có được một cuộc sống tử tế do số giờ mà họ phải làm việc.

1994

Who is that old man?

Ông già kia là ai vậy?

1995

The Libyan government is ready to close ”bit.ly”.

Chính quyền Li băng đã sãn sàng đóng tên miền “bit.ly“.

1996

Not being useful to anyone is simply being worthless.

Không có ích cho bất kỳ ai thì đơn giản là vô dụng.

1997

I love my woolly hat.

Tôi thích cái mũ len của tôi.

1998

Can you exchange it for another one?

Bạn có thể đổi cho tôi cái khác dược không?

1999

Can you exchange it for another one?

Anh có thể đổi cho tôi cái khác không?

2000

Isn’t it true?

Không đúng hả?

2001

Isn’t it true?

Điều đó không đúng ư?

2002

I know how to ski.

Tôi biết trượt tuyết.

2003

Tom wrung the chicken’s neck.

Tom bẻ cổ con gà.

2004

Tom put a bandage on Mary’s arm.

Tom đặt dải băng lên cánh tay của Mary.

2005

I was thinking of you actually!

Tôi thật đã nghĩ về bạn!

2006

I’ve given up on the idea of buying a house.

Tôi đã từ bỏ ý định mua nhà.

2007

The police officer blew his whistle.

Cảnh sát thổi còi.

2008

No one knows where she is.

Không ai biết cô ấy ở đâu.

2009

Winter is the season I like best.

Mùa đông là mùa tôi thích nhất.

2010

Which flight centre will your sister work for?

Chị của bạn sẽ làm ở trung tâm điều hành bay nào ?

2011

You’d better open up the curtains.

Tốt hơn bạn nên mở rèm ra.

2012

You’d better open up the curtains.

Bạn nên mở rèm ra thì tốt hơn.

2013

This fruit has an unpleasant smell.

Loại trái cây này có mùi khó ngửi.

2014

I’m American, but I can speak Japanese a little.

Tôi là người Mỹ, nhưng tôi có thể nói được một ít tiếng Nhật.

2015

I’m getting tired of looking at the furniture we can’t afford.

Tôi thấy mệt mỏi khi nhìn vào những đồ đạc mà chúng tôi không đủ khả năng dọn dẹp.

2016

Who ate all the pies?

Ai đã ăn mấy cái bánh vậy?

2017

I wanna come back to Lucca.

Tôi muốn trở về Lucca.

2018

Is that too much to ask?

Có cần hỏi nhiều vậy không?

2019

In the beginning God created Heaven and Earth.

Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

2020

He is a viler human being (if you can even call him that) than I could’ve ever known.

Hắn ta là người ghê tởm nhất mà tôi từng biết (nếu có thể gọi hắn là người).

2021

He lives in a house far from the village.

Anh ấy sống tại một ngôi nhà xa làng.

2022

I remember the year when he began working and earning money.

Tôi nhớ năm anh ấy bắt đầu có công ăn việc làm.

2023

I am satisfied with my job.

Tôi hài lòng về cương vị công tác của tôi.

2024

I thought you should know.

Tôi nghĩ rằng bạn nên biết.

2025

I’ll take two or three days off.

Tôi sẽ nghỉ phép 2 hoặc 3 ngày.

2026

The moon’s so bright.

Mặt trăng sáng quá.

2027

There are so many people at this concert.

Có quá nhiều người tại buổi hòa nhạc.

2028

A truck was rushing along the road.

Một chiếc xe tải vừa lao đi dọc theo con đường.

2029

What kind of hair style would you like?

Bạn thích kiểu tóc nào?

2030

What kind of hair style would you like?

Mày thích kiểu tóc nào?

2031

The word “theory” is often misused.

Từ “giả thuyết” rất hay bị lạm dụng.

2032

Due to unforeseen circumstances, tonight’s meeting has been cancelled until further notice.

Vì những tình huống đột ngột, buổi hội nghị tối nay sẽ bị hủy bỏ cho đến khi có thông báo tiếp theo.

2033

Don’t let them fool you.

Đừng để nó lừa dối mày.

2034

Don’t let them fool you.

Đừng để chúng nó xem mày là trò đùa.

2035

Don’t let them fool you.

Đừng để tụi nó chơi mày.

2036

Don’t let them fool you.

Đừng để các bạn đó làm bạn trở thành tên ngốc.

2037

This is my room.

Đây là phòng của tôi.

2038

I’m hating this weather!

Tôi ghét thời tiết này

2039

Where is he playing?

Anh ta chơi ở đâu?

2040

If you feel sick, you have to vomit?

Nếu bạn bị cảm, bạn có nôn không?

2041

She seemed to be wallowing in her grief instead of trying to recover from the disaster.

Cô ấy dường như vẫn đắm chìm trong đau khổ, thay vì phải bình tĩnh lại sau điều bất hạnh.

2042

She takes a new lover while he is in anguish.

Trong khi anh ta đang đau khổ thì cô ta có người yêu mới.

2043

Why when we are in love, we make each other hurt?

Tại sao yêu nhau mà cứ làm cho nhau đau khổ?

2044

Make your students read books that make them think more.

Hãy cho các học sinh của bạn đọc những quyển sách khiến các em phải động não nhiều hơn.

2045

I have some time.

Có có một ít thời gian.

2046

She is the Prime Minister of Finland.

Bà ta là thủ tướng chính phủ của Phần Lan

2047

She couldn’t help but cry.

Nó chẳng biết phải làm gì, chỉ biết khóc thôi.

2048

She couldn’t help but cry.

Nó không kiềm được nước mắt.

2049

Should I bring something to read?

Tôi đem cái gì đó cho bạn đọc nhé?

2050

When he spoke, everyone became silent.

Khi anh ấy nói, mọi người bắt đầu im lặng.

2051

He informed me about the changes in the plan.

Nó thông báo cho tôi về những thay đổi trong kế hoạch.

2052

He informed me about the changes in the plan.

Anh ấy đã thông báo cho tôi về nhũng thay đổi trong kế hoạch.

2053

He left for London the day before yesterday.

Nó đã rời khỏi London vào ngày hôm kia.

2054

He left for London the day before yesterday.

Anh ấy đã rời khỏi London vào ngày hôm kia.

2055

He tried to behave as bravely as possible while he was being held hostage.

Anh ta cố gắng hành động dũng cảm nhất có thể trong khi bị giữ làm con tin.

2056

He was a Frenchman. I could tell by his accent.

Anh ta là người Pháp. Tôi biết nhờ cách phát âm của anh ấy.

2057

It’s already Christmas in Europe.

Bên châu Âu đã là Giáng Sinh rồi.

2058

I’m working on another case.

Tôi đang điều tra vụ án khác.

2059

I’m working on another case.

Tôi đang làm việc với trường hợp khác.

2060

I’m working on another case.

Tôi đang làm vụ mới.

2061

The doctor broke the Hippocratic Oath.

Người bác sỹ đã phá vỡ lời thề Hippocrates.

2062

So our wedding wasn’t good?

Vậy là đám cưới của chúng tôi không tốt?

2063

There was nobody in there.

Chẳng có ai ở trong đó cả.

2064

I have an electric guitar.

Tôi có một cây ghita điện.

2065

I have an electric guitar.

Tao có một cây ghita điện.

2066

It’s too hot and I’m very tired.

Trời quá nóng và tôi thấy rất mệt.

2067

That’s why we are here.

Đó là lý do tại sao chúng ta ở đây.

2068

That’s why we are here.

Đó là lý do tại sao tụi tao ở đây.

2069

That’s why we are here.

Đó là lý do tại sao chúng tao ở đây.

2070

That’s why we are here.

Đó là lý do tại sao bọn tao ở đây.

2071

That’s why we are here.

Đó là lý do tại sao tụi mình ở đây.

2072

He’s swaggering.

Anh ta đang khoác lác.

2073

Do you understand the difference?

Bạn có hiểu được sự khác biệt không?

2074

These are clothes that Mary made by herself.

Đây là những áo quần mà Mary đã tự làm.

2075

Let’s hang him first and try him later.

Hãy treo anh ta lên trước đã, chúng ta sẽ xét đoán anh ta sau.

2076

I didn’t like the Prime Minister’s speech.

Tôi không thích bài phát biểu của thủ tướng.

2077

It’s obvious why you have a stomachache.

Thật dễ thấy tại sao bạn bị đau bụng.

2078

If you read this sentence, you will become blind.

Nếu bạn đọc câu này, bạn sẽ bị mù.

2079

There’s no cure for stupidity.

Không có cách nào chữa được sự ngu dốt.

2080

We can’t compete with Asia.

Chúng ta chẳng thể nào đấu lại Châu Á đâu.

2081

I need a translator.

Tôi cần một người dịch.

2082

I need a translator.

Tôi cần một thông dịch viên.

2083

The moon is exceptionally pretty tonight.

Tối nay mặt trăng đẹp lạ thường.

2084

I fear for the future of mankind.

Tôi lo lắng cho tương lai của loài người.

2085

The house has three floors.

Căn nhà có 3 tầng.

2086

Why don’t you want to come to the cinema with me?

Sao bạn không đi xem phim với tôi nhỉ?

2087

Why do you insist? I already said no!

Tại sao bạn cứ nài nỉ? Tôi đã nói là không!

2088

I’m sorry to have caused you so much trouble.

Tôi xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho bạn.

2089

I’m sorry to have caused you so much trouble.

Tao xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho mày.

2090

I’m sorry to have caused you so much trouble.

Tớ xin lỗi vì đã gây ra nhiều rắc rối cho cậu.

2091

He put the book on the shelf.

Cậu ta đặt cuốn sách lên giá.

2092

He makes three times more money than I do.

Anh ta kiếm tiền nhiều gấp ba lần tôi.

2093

He told me his life’s story.

Anh kể tôi nghe chuyện đời của mình

2094

Mary thinks that the world is a dangerous place.

Mary nghĩ rằng thế giới là một nơi nguy hiểm.

2095

Burj Khalifa is currently the tallest skyscraper in the world.

Burj Khalifa hiện đang là tòa nhà chọc trời cao nhất thế giới.

2096

Why are you so ugly?

Sao mày xấu thế?

2097

Why are you so ugly?

Sao mày xấu quá vậy?

2098

Why are you so ugly?

Sao bạn xấu quá?

2099

Would you like to have another beer?

Ông có muốn uống thêm bia không?

2100

She’s two years older than I am.

Nó lớn hơn tôi 2 tuổi.

2101

With these stupid attitudes, Maria only proves her own arrogance.

Với những quan điểm ngu ngốc này, Maria chỉ chứng tỏ được sự kiêu căng của chính mình.

2102

I’m not allowed to drink alcohol.

Tôi không được phép uống rượu.

2103

He has run out of energy.

Anh ta hết năng lượng rồi.

2104

The roof leaks every time it rains.

Mái dột mỗi khi trời mưa.

2105

Drunk people are so entertaining.

Người say xỉn rất thú vị.

2106

The couple carved their initials in an oak tree.

Cặp đôi đã khắc chữ cái đầu tiên của tên mình vào thân cây sồi.

2107

In my city, there is no school for learning Esperanto.

Trong thành phố của tôi, chẳng có trường nào dạy Quốc tế ngữ.

2108

In my city, there is no school for learning Esperanto.

Trong thành phố của tao, chẳng có trường nào dạy Quốc tế ngữ.

2109

In my city, there is no school for learning Esperanto.

Trong thành phố của tôi, chẳng có trường nào để học Quốc tế ngữ.

2110

You can’t shake someone’s hand with a clenched fist.

Khi bắt tay ai không được nắm chặt quá.

2111

My dad’s free on Saturday.

Cha của tôi rảnh vào ngày thứ bảy.

2112

My dad’s free on Saturday.

Ba tao rảnh vào thứ bảy.

2113

The vase she broke is my aunt’s.

Bình hoa mà nó làm bể là của dì tôi.

2114

Her book is very interesting.

Cuốn sách của cô ấy rất thú vị.

2115

She likes painting pictures.

Cô ta thích vẽ tranh.

2116

I love astronomy.

Tôi yêu thích thiên văn học.

2117

Last night’s game was exciting.

Trò chơi tối hôm qua rất hào hứng

2118

The company wants to hire 20 people.

Công ty muốn thuê 20 người.

2119

If John had come, I wouldn’t have had to.

Nếu John đến thì tôi sẽ không phải đến.

2120

You’d better get up early.

Bạn nên dậy sớm.

2121

You’d better get up early.

Mày nên dậy sớm.

2122

Tom opened the safe.

Tom mở cửa két sắt.

2123

What’s there to do?

Có việc gì ở đó để làm?

2124

The Solar System has only eight planets now as Pluto, which was the ninth, has been reclassified as a dwarf planet.

Thái dương hệ chỉ có 8 hành tinh bây giờ là Pluto, hành tinh thứ 9, đã được công nhận là một hành tinh lùn.

2125

You must walk before you can run.

Bạn phải đi trước rồi mới chạy.

2126

Japan is not as big as Canada.

Nhật bản không lớn bằng Gia nã đại.

2127

Japan is not as big as Canada.

Japan không to bằng Canada.

2128

Japan is not as big as Canada.

Japan không bự bằng Canada.

2129

I won’t forgive you unless you apologise sincerely.

Tôi sẽ không tha thứ cho bạn trừ khi bạn thành thật xin lỗi.

2130

Love’s pleasure is ephemeral; regret eternal.

Niềm vui của tình yêu thì phu du; còn hối tiếc thì đời đời

2131

If you want to sound like a native speaker, you must be willing to practise saying the same sentence over and over in the same way that banjo players practise the same phrase over and over again until they can play it correctly and at the desired tempo.

Nếu bạn muốn nói như người bạn ngữ, bạn phải tự nguyện thực hành một câu hết lần này đến lần khác giống như cách mà người chơi đàn băng-giô chơi đi chơi lại cho đến khi họ có thể chơi chính xác những nhịp điệu như mong muốn.

2132

I am eating.

Tôi đang ăn.

2133

Don’t trust anyone here.

Đừng có tin bất kỳ ai ở đây hết.

2134

Tom’s company went public.

Công ty của Tom đã lên sàn giao dịch chứng khoán.

2135

The process is important.

Quá trình thực hiện là quan trọng.

2136

I worry that, because the Japanese lines in this site are written with furigana, they take up a lot of space, and the people who don’t even care about them in the first place might find them annoying.

Tôi lo ngại là, bởi vì những dòng tiếng Nhật ở trang này được viết với furigana, chúng chiếm rất nhiều khoảng trống, và mọi người không quan tâm rằng chúng ở vị trí đầu sẽ thấy rất phiền phức.

2137

I don’t want to know anything until tomorrow.

Cho đến ngày mai, tôi không muốn biết điều gì nữa.

2138

Tom is a socialist.

Tom là một người chủ nghĩa xã hội.

2139

Where did you meet Tom?

Mày đã gặp Tom ở đâu?

2140

In Singapore, one way to punish criminals is to whip them.

Tại Singapre, có môt cách để trừng phạt tội phạm là đánh đòn.

2141

We’ve been married for 30 years.

Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi.

2142

He confirmed that it was the wreck of the Titanic.

Anh ta xác nhận rằng đó là xác của Titanic.

2143

The ugly clouds were getting closer, so we went inside.

Mây đen kéo tới gần, nên chúng tôi đi vào trong.

2144

I can’t find it anywhere.

Tôi chẳng thể tìm nó ở đâu cả.

2145

I can’t find it anywhere.

Tao chẳng thể tìm nó ở đâu cả.

2146

John’s hand is clean.

Bàn tay của John rất sạch sẽ.

2147

Does the cough disturb your sleep?

Cơn ho có làm bạn mất ngủ?

2148

I don’t want to eat cooked rice.

tôi không muốn ăn cơm.

2149

Where can I buy silk?

Tôi có thể mua tơ lụa ở đâu?

2150

No one can stop the time from passing.

Không có ai có thể dừng thời gian.

2151

Are there any students from Korea in your class?

Lớp của các bạn có học sinh Hàn Quốc nào không ?

2152

Is it comfortable to travel by ship?

Đi thuyền có thoải mái không?

2153

Is it comfortable to travel by ship?

Du lịch bằng tàu có thoải mái không?

2154

Staying up late is harmful to your health.

Thức khuya có hại cho sức khỏe.

2155

Staying up late is not good for the health.

Thức khuya không tốt cho sức khỏe.

2156

Is your house far from your company?

Nhà của bạn có xa công ty (của bạn) không?

2157

You have to choose between honor and death.

Bạn phải lựa chọn danh dự và cái chết.

2158

Tom is pursuing a successful career in New York.

Tom đang theo đuổi một công việc thành đạt ở New York.

2159

Mary wants to meet the right man.

Mary muốn gặp được người xứng đáng.

2160

It’s absolutely disgusting!

Tởm quá đi!

2161

It’s absolutely disgusting!

Gớm kinh khủng!

2162

It’s absolutely disgusting!

Điều đó kinh tởm tuyệt đối!

2163

She’s been in hospital for a month.

Cô ấy đã ở trong bệnh viện một tháng nay.

2164

Take blood from the donor.

Nhận máu từ người hiến.

2165

He drives a breakdown lorry.

Anh ấy lái một chiếc xe tải tàn tạ.

2166

Liar!

Đồ nói dối!

2167

Do you need our help?

Bạn có cần chúng tôi giúp không?

2168

Recently we have had several disasters.

Gần đây chúng ta có rất nhiều thảm họa.

2169

Did you catch what he said?

Bạn có nắm bắt được những lời anh ta nói không?

2170

I finished my math assignment.

Tôi đã hoàn thành bài tập toán của tôi rồi.

2171

You’re a nobody.

Bạn chẳng là ai cả.

2172

I study English and Japanese.

Tôi học tiếng Anh và tiếng Nhật.

2173

Japanese is harder than English.

Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh.

2174

Don’t underestimate your opponents.

Đừng đánh giá thấp đối thủ của bạn.

2175

Ho Chi Minh City is the largest city in Vietnam.

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.

2176

I can’t speak Vietnamese.

Tôi không biết nói tiếng Việt.

2177

I only speak a little Vietnamese.

Tôi chỉ nói được một ít tiếng Việt.

2178

Could you teach me some Vietnamese phrases, please?

Bạn dạy tôi vài câu tiếng Việt được không?

2179

A in Vietnamese is B.

A trong tiếng Việt là B.

2180

Could you please speak slower?

Bạn nói chậm một chút được không?

2181

I didn’t hear you clearly. Would you please say it again?

Tôi nghe không rõ, làm ơn lặp lại.

2182

Have you got an English-Vietnamese dictionary?

Bạn có từ điển Anh-Việt không?

2183

Is it far from here to ___?

Từ đây đến ___ có xa lắm không?

2184

My God! I left the wallet in my room!

Trời ơi! Tôi để quên bóp ở phòng rồi!

2185

Don’t you ever cheat on me, you foxy!

Đừng hòng lừa đảo, đồ cáo già!

2186

Do I look like a terrorist?

Nhìn tôi giống khủng bố lắm hả?

2187

You’re messing with the wrong guy, babe.

Chọc lộn người rồi cưng.

2188

Shut the hell up!

Câm mồm!

2189

Stand still! Put your hands up!

Đứng yên, giơ hai tay lên!

2190

What did you just say?

Bạn vừa nói gì?

2191

Tom decided to go barefoot.

Tom quyết định đi chân trần.

2192

I’m by your side.

Tôi ủng hộ bạn.

2193

Keep quiet. The baby is sleeping.

Im lặng. Em bé đang ngủ.

2194

Keep quiet. The baby is sleeping.

Giữ im lặng. Con nít đang ngủ.

2195

Mom baked a cake for my birthday.

Mẹ đã làm cho tôi một ổ bánh cho sinh nhật của tôi.

2196

He won’t like this.

Nó sẽ không thích cái này.

2197

He won’t like this.

Anh ấy sẽ không thích cái này.

2198

He won’t like this.

Nó sẽ không ưa cái này.

2199

He won’t like this.

Ông ta sẽ không ưa cái này.

2200

He won’t like this.

Nó sẽ không thích điều này.

2201

He won’t like this.

Nó sẽ không thích việc này.

2202

She won’t like this.

Nó sẽ không thích việc này.

2203

She won’t like this.

Cô ấy sẽ không thích điều này.

2204

She won’t like this.

Cô ấy sẽ không thích cái này.

2205

She won’t like this.

Cô ấy sẽ không thích việc này.

2206

When a team makes its entrance, the captain leads the way.

Khi cả đội tiến vào, đội trưởng đi đầu.

2207

The only access to the farmhouse is across the fields.

Lối duy nhất dẫn vào trang trại là băng qua các cánh đồng.

2208

Students must have access to a good library.

Sinh viên phải được quyền vào đọc sách ở một thư viện tốt.

2209

The village is easy of access.

Đường vào làng dễ đi.

2210

Only high officials had access to the President.

Chỉ những quan chức cao cấp mới có quyền đến gặp Tổng thống.

2211

She teaches English to advanced students.

Bà ấy dạy tiếng Anh cho sinh viên các lớp cao.

2212

Christ taught forgiveness.

Đức Giêxu chủ trương khoan dung.

2213

So you lost all your money? That’ll teach you to gamble.

Anh thua hết tiền rồi phải không? Điều đó sẽ dạy cho anh đừng có đánh bạc.

2214

She teaches at our local school.

Cô ta dạy học ở trường địa phương chúng tôi.

2215

He has a complex about his weight.

Nó luôn luôn lo lắng về sức nặng của cơ thể nó.

2216

The children were rushing about.

Các trẻ em xông xáo chỗ này chỗ kia.

2217

The boys were climbing about on the rocks.

Bọn con trai đang leo lên khắp các tảng đá.

2218

Books are lying about on the floor.

Sách nằm la liệt trên sàn nhà.

2219

He’ll soon be about again.

Rồi anh ta sẽ sớm đi lại được.

2220

There’s a lot of flu about.

Quanh đây có nhiều người bị bệnh cúm.

2221

People are sitting about on the grass.

Người ngồi la liệt trên bãi cỏ.

2222

He is somewhere about.

Anh ta ở quanh quẩn đâu đây.

2223

What is he angry about?

Hắn tức giận về chuyện gì vậy?

2224

Tom and Mary live in a bungalow.

Tom và Mary sống trong căn nhà gỗ.

2225

I’m waiting for my girlfriend.

Tao đang đợi bạn gái.

2226

I’m waiting for my girlfriend.

Tôi đang đợi bạn gái của tôi.

2227

I’m waiting for my boyfriend.

Tôi đang đợi bạn trai của tôi.

2228

I’m waiting for my boyfriend.

Tao đang đợi bồ của tao.

2229

That woman always cheated on her husband.

Người đàn bà ấy chẳng lúc nào ăn ở chung thủy với chồng mình.

2230

He was cheated (out) of his rightful inheritance.

Anh ta bị lừa mất hết tài sản thừa kế hợp pháp.

2231

Our new serial thriller begins at 7.30 this evening.

Câu chuyện mới ly kỳ của chúng tôi phát làm nhiều buổi sẽ bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi tối nay.

2232

This is unknown country to me.

Đó là một vùng mà tôi chưa đi qua.

2233

This is unknown country to me.

Đó là một lĩnh vực xa lạ đối với tôi.

2234

Her eyes held a look of silent appeal.

Đôi mắt cô ấy chất chứa một lời kêu cứu thầm lặng.

2235

The new fashion soon lost its appeal.

Mốt mới chẳng bao lâu đã mất sức hấp dẫn.

2236

Does jazz hold any appeal for you?

Nhạc jazz có hấp dẫn anh chút nào không?

2237

I’m appealing on behalf of the famine victims.

Tôi khẩn khoản kêu gọi các ngài nhân danh các nạn nhân của vụ đói kém.

2238

The police appealed to the crowd not to panic.

Cảnh sát kêu gọi đám đông đừng hoảng hốt.

2239

I’ve decided not to appeal.

Tôi đã quyết định không chống án.

2240

The idea of camping has never appealed to me.

Ý nghĩ cắm trại chưa bao giờ là điều hấp dẫn tôi.

2241

Black is against white.

Màu đen tương phản với màu trắng.

2242

She knows she does not have any other choices.

Cô biết cô không có sự chọn lựa nào khác.

2243

Americans are friendly and approachable.

Người Mỹ rất thân thiện và dễ gần.

2244

Tom is an adult now.

Bây giờ Tom là người lớn.

2245

I’m eating rice now.

Tôi đang ăn cơm.

2246

This is a waterproof watch.

Đây là đồng hồ chống vô nước.

2247

This is a waterproof clock.

Đây là đồng hồ chống vô nước.

2248

The dogs barked all night.

Lũ chó sủa suốt cả đêm.

2249

I will miss you.

Anh sẽ nhớ em.

2250

I will miss you.

Tôi sẽ nhớ bạn.

2251

I will miss you.

tao sẽ nhớ mày.

2252

I will miss you.

con sẽ nhớ mẹ lắm.

2253

It’s part of life.

Nó là một phần của cuộc sống.

2254

Life isn’t easy.

Cuộc sống không dễ dàng gì.

2255

Tom thinks he’s invincible.

Tom nghĩ nó bất tử.

2256

Tom thinks he’s invincible.

Tom nghĩ rằng nó bất tử.

2257

Tom’s father is an alcoholic.

Cha của Tom là một kẻ nghiện rượu.

2258

Tom was adopted.

Tom đã được nhận nuôi.

2259

Anyone can make a mistake.

Bất kỳ ai cũng có thể phạm sai lầm.

2260

Anyone can make a mistake.

Ai cũng có thể phạm sai lầm.

2261

How much have your lives changed?

Cuộc sống của các bạn đã thay đổi bao nhiêu?

2262

It is nice of you mentioning that.

Bạn thật tốt khi đề cập đến việc đó.

2263

Mary has visited Hungary.

Mary đã đến thăm Hungary.

2264

Our school is in this village.

Trường của chúng tôi ở trong làng này.

2265

Our school is in this village.

Trường của chúng tôi ở trong ngôi làng này.

2266

I don’t want to take too much advantage.

Tôi không muốn lạm dụng.

2267

What languages do you know?

Mày biết những ngôn ngữ nào?

2268

I am single.

Tôi độc thân.

2269

I am single.

Tôi đơn thân.

2270

I am single.

Tao độc thân.

2271

The cheetah is the fastest animal.

Báo đốm là loài vật nhanh nhất.

2272

A car is faster than a bicycle.

Xe hơi thì nhanh hơn xe đạp.

2273

A car is faster than a bicycle.

Ôtô nhanh hơn xe đạp.

2274

She is too weak.

Nó yếu quá.

2275

She is too weak.

Cô ấy quá yếu.

2276

She is too weak.

Bà ấy yếu quá.

2277

Don’t forget to call me up tomorrow.

Đừng quên gọi tôi dậy vào ngày mai.

2278

Music is a gift from God.

Âm nhạc là món quà của Chúa.

2279

Music is a gift from God.

Âm nhạc là món quà của thượng đế.

2280

Teenagers often argue with their parents.

Thiếu niên thường cãi lại cha mẹ.

2281

I use the internet in the bathroom.

Tôi dùng internet trong phòng tắm.

2282

Want fries with that?

Muốn chiên với cái gì?

2283

Tom often takes long showers.

Tom thường tắm lâu dưới vòi sen.

2284

Where’s the “any” key?

Phím “any” nằm ở đâu?

2285

Do not turn off your computer.

Đừng tắt máy của bạn.

2286

Do not turn off your computer.

Đừng tắt máy của mày.

2287

Tom uses Windows 7.

Tom sử dụng Windows 7.

2288

Not everything is black and white.

Không phải mọi thứ đều trắng và đen.

2289

Not everything is black and white.

Không phải thứ gì cũng có màu trắng đen.

2290

Don’t sweat it.

Đừng làm ướt nó.

2291

Tom found out his dad wasn’t his real dad.

Tom đã phát hiện ra rằng cha của anh ấy không phải là cha đẻ.

2292

Tom’s computer is not responding.

Máy tính của Tom bị treo.

2293

Tom’s computer is not responding.

Máy tính của Tom bị cứng đơ.

2294

Tom’s computer is not responding.

Máy tính của Tom bị đứng máy.

2295

And why would I do that?

Và tại sao tôi phải làm điều đó?

2296

Tom found a hoard.

Tom đã tìm thấy một con heo rừng.

2297

We’ve already seen this material.

Chúng tôi đã thấy vật liệu này rồi.

2298

I know no one in this city.

Tôi chẳng biết ai trong thành phố này.

2299

I know no one in this city.

Tao chẳng biết ai trong thành phố này.

2300

I know no one in this city.

Tôi không biết ai trong thành phố này.

2301

Today was still tomorrow yesterday, but today will be yesterday tomorrow.

Hôm nay là ngày mai của hôm qua, nhưng hôm nay sẽ là ngày hôm qua của ngày mai.

2302

I have many Vietnamese learning books.

Tôi có rất nhiều sách học tiếng Việt Nam.

2303

I have many Vietnamese learning books and audio files for Vietnamese pronunciation.

Tôi đang có nhiều sách học và tập tin âm thanh phát âm tiếng Việt.

2304

If you need Vietnamese learning books, please contact me.

Nếu bạn cần sách học tiếng Việt, hãy liên hệ tôi.

2305

If you need Vietnamese self-learning books, please contact me.

Nếu bạn cần sách học tiếng Việt, hãy liên hệ tôi.

2306

You can teach yourself Vietnamese.

Bạn có thể tự học tiếng Việt.

2307

Vietnamese is very easy to learn.

Tiếng Việt rất dễ học.

2308

The Vietnamese are very hospitable.

Người Việt Nam rất hiếu khách.

2309

You cannot heal a broken heart.

Bạn không thể chữa khỏi vết thương lòng.

2310

Tom spent the night in jail.

Tom ở trong nhà giam cả đêm.

2311

I’m being good with you this morning.

Sáng nay đi chung với bạn thật khỏe.

2312

In China, they celebrate the New Year by the lunar calendar.

Ở Trung Quốc, người ta mừng năm mới theo lịch âm.

2313

You have been gone for so many years.

Bạn đã ra đi nhiều năm nay.

2314

Which cup is yours?

Tách nào của bạn?

2315

Which cup is yours?

Cái tách nào là của bạn?

2316

I don’t want to be poisoned.

Tôi không muốn bị đầu độc.

2317

I don’t want to be poisoned.

Tôi không muốn bị ngộ độc.

2318

I don’t want to be poisoned.

Tôi không muốn bị trúng độc.

2319

Let me try.

Để tôi thử.

2320

Write with your left hand.

Viết bằng tay trái của bạn.

2321

Don’t get a stomachache by eating too much.

Đừng để bị đau bụng vì ăn quá nhiều.

2322

Don’t get an upset stomach by eating too much.

Đừng để bị đau bụng vì ăn quá nhiều.

2323

Welcome to the real world!

Chào mừng đến với thế giới thật.

2324

She turned and began to cry.

Cô ấy ngoảnh mặt đi và bắt đầu khóc.

2325

He traveled under another name.

Nó đã đi du lịch bằng một cái tên khác.

2326

He traveled under another name.

Anh ấy đã du lịch với một cái tên khác.

2327

He traveled under another name.

Anh ấy đã đi du lịch dưới một cái tên khác.

2328

John took a key from his pocket.

John đã lấy chỉa khóa ra túi của anh ấy.

2329

He snored loudly during his sleep.

Lúc ngủ nó ngáy to.

2330

He snored loudly during his sleep.

Anh ấy ngáy to khi đang ngủ.

2331

He snored loudly during his sleep.

Anh ấy ngáy to trong lúc ngủ.

2332

I chewed the gum.

Tôi đã nhai kẹo gum.

2333

I chewed the gum.

Tôi nhai kẹo cao su.

2334

She punished her children.

Nó trừng phạt con của nó.

2335

She punished her children.

Cô ấy phạt mấy đứa con của cô ta.

2336

She dared to never go back there.

Cô áy không dám trở lại đó nữa.

2337

No place is like home.

Không đâu bằng ở nhà mình.

2338

Help her till the cows come home: some day, you will be disappointed in her.

Cứ mãi giúp cô ta, rồi một ngày nào đó, anh sẽ thất vọng về cô ta.

2339

Beer consists of 90% water.

Bia bao gồm 90% nước.

2340

This book is very heavy.

Quyển sách này rất nặng.

2341

Culture is what remains after one has forgotten all the things one has learned.

Văn hóa là điều gì còn lại sau khi người ta đã quên tất cả những điều người ta đã học.

2342

An error occurred while saving. Please try again or contact us to report this.

Lỗi phát sinh trong quá trình lưu dữ liệu. Vui lòng thử lại lần nữa hoặc liên hệ chúng tôi để báo cáo việc này.

2343

The user you to want to send this message to does not exist. Please try with another username.

Người dùng bạn muốn gởi tin này đến không tồn tại. Vui lòng thử tên khác.

2344

It’s up to you to make a choice.

Tùy bạn quyết định.

2345

You need to top up your Oyster Card.

Bạn cần phải nạp tiền vào thẻ Oyster của bạn.

2346

I can’t top up my phone.

Tôi không thể nạp tiền vào điện thoại.

2347

He’s a famous Japanese popstar.

Anh ấy là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng người Nhật.

2348

Sometimes I like a lie-in until noon on Sunday mornings.

Thỉnh thoảng sáng chủ nhật, tôi thích ngủ nướng đến tận trưa.

2349

I had been up all night trying to finish the presentation.

Tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn thành bài thuyết trình.

2350

You should not stay up too late.

Anh không nên thức quá khuya.

2351

I build houses out of stone.

Tôi xây những ngôi nhà bằng đá.

2352

How are you doing, miss?

Chào chị!

2353

No, I am English.

Không phải, tôi là người Anh.

2354

No kidding?

Không đùa chứ?

2355

Let’s be frank in this question.

Chúng ta hãy thẳng thắn trong câu hỏi này.

2356

Bill Gates is the founder of Microsoft.

Bill Gates là người sáng lập Microsoft.

2357

I have no more ideas.

Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa.

2358

I don’t have any more ideas.

Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa.

2359

I don’t have any more ideas.

Tao không có thêm ý tưởng nào nữa.

2360

Without air, we would die.

Không có không khí chúng ta sẽ chết.

2361

The thermometer fell to zero last night.

Nhiệt kế xuống tới 0 độ hồi tối qua.

2362

The thermometer fell to zero last night.

Hôm qua nhiệt kế còn có 0 độ.

2363

Where did you sleep last night?

Tối qua mày ngủ ở đâu?

2364

Where did you sleep last night?

Tối qua anh ngủ ở đâu?

2365

Where did you sleep last night?

Tối qua em ngủ ở đâu?

2366

Where did you sleep last night?

Tối qua tụi bây ngủ ở đâu?

2367

Where did you sleep last night?

Tối hôm qua bạn ngủ ở đâu?

2368

Are you still a virgin?

Bạn vẫn còn trong trắng à?

2369

Is he satisfied?

Nó vừa lòng chưa?

2370

Is he satisfied?

Ông ta hài lòng chưa?

2371

She’s wild in bed.

Ở trên giường cô ta thật hoang dã.

2372

How do I get to the train station?

Làm thế nào tôi có thể đi đến ga xe lửa?

2373

How do I get to the train station?

Tôi có thể đi đến ga xe lửa bằng cách nào?

2374

It’s a newspaper like all the others.

Nó là một tờ báo giống như mọi tờ báo khác.

2375

Tom is watering the garden.

Tom đang tưới nước cho khu vườn.

2376

Well, would you look at that!

Được rồi, bạn có xem nó không!

2377

This is the first time I’ve added a sentence in Dutch.

Đây là lần đầu tiên tôi thêm một câu tiếng Hà Lan.

2378

This is the first time I’ve ever been pregnant.

Đây là lần đầu tiên tôi có bầu.

2379

I cannot find a solution. Help me.

Tôi không thể tìm được lời giải. Giúp tôi với.

2380

He was caught masturbating by his mother.

Cậu ta bị mẹ bắt gặp đang thủ dâm.

2381

He was caught masturbating by his mother.

Anh ta bị mẹ bắt gặp đang thủ dâm.

2382

He’s young, naive and inexperienced.

Cậu ấy còn trẻ, ngây thơ và chưa có kinh nghiệm.

2383

They found the body of a newborn baby in a freezer.

Họ tìm thấy thi thể một đứa trẻ mới sinh trong tủ đông.

2384

We’ve been here before.

Chúng tôi đã từng đến đây rồi.

2385

I am wearing my silver jewelry.

Tôi đang mang trang sức bạc của tôi.

2386

Call the fire department!

Gọi cứu hỏa!

2387

He has started acting strangely.

Anh ta cư xử một cách kỳ lạ.

2388

Whose documents are these? “They are Michael’s.”

Những tài liệu này của ai? “Của Michael.”

2389

He knows how to check his e-mail box.

Anh ta biết cách tự kiểm tra hộp thư điện tử.

2390

Excuse me, what is the name of this place?

Xin lỗi, chỗ này tên là gì?

2391

He sounded disappointed.

Anh ta có vẻ thất vọng.

2392

Do you want to know how he did it? “I’m all ears.”

Bạn có muốn biết anh ta làm điều đó như thế nào không? “Cực kỳ.”

2393

The whole city is covered with snow.

Thành phố phủ đầy tuyết.

2394

Don’t ever hook up with bad guys.

Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu.

2395

Some Germans work for only one euro an hour.

Một số người Đức chỉ cần trả lương một euro một giờ.

2396

We are all women when we’re in love.

Khi đang yêu tất cả chúng ta đều là phụ nữ.

2397

They are living in misery.

Họ đang sống trong nghèo khổ.

2398

I searched for a book with many pictures.

Tôi tìm một cuốn sách có nhiều hình ảnh.

2399

May I ask why?

Tôi có thể hỏi tại sao không?

2400

Mary lives near the dike.

Mary sống gần cái đập.

2401

I feel comfortable in awkward situations.

Tôi cảm thấy thoải mái trong những tình huống khó xử.

2402

I’d like to eat something light.

Tôi muốn ăn nhẹ.

2403

Let’s get some sleep.

Hãy đi ngủ một chút.

2404

What do special forces do apart from training and fighting? “Training.”

Ngoài công tác huấn luyện và chiến đấu, những lực lượng đặc nhiệm làm gì ? “Huấn luyện”.

2405

Artists use lies to tell the truth, while politicians use them to cover the truth up.

Nghệ sĩ sử dụng những lời nói dối để nói lên sự thật, còn các chính trị gia sử dụng chúng để che đậy sự thật.

2406

Do not underestimate my power.

Đừng đánh giá thấp quyền hạn của tôi.

2407

The 26th of September is the European Day of Languages. The Council of Europe wants to draw attention to the multilingual heritage of Europe, to foster the evolution of multilingualism in society and to encourage citizens to learn languages​​. Tatoeba, as an easy-to-use learning tool and an active community, promotes the study and appreciation of languages in a very practical way.

Ngày 26 tháng chín là ngày Ngôn ngữ của Châu Âu. Hội đồng Châu Âu muốn làm tăng sự chú ý về di sản đa ngôn ngữ của Châu Âu, tăng cường phát triển sự đa dạng ngôn ngữ và khuyến khích các công dân học ngoại ngữ. Tatoeba là một phương tiện học tập dễ sử dụng và cũng là một cộng đồng sinh động đã thúc đẩy việc học và đánh giá cao các ngôn ngữ một cách thực tế.

2408

Tom was depressed.

Tom đã bị chán nản.

2409

Tom should hear about this.

Tom nên biết về chuyện này.

2410

Tom isn’t supposed to be here.

Tom không được trông đợi có mặt ở đây.

2411

Tom doesn’t have a car. He just uses Mary’s.

Tom không có ô tô. Anh ta sử dụng xe của Mary.

2412

Where did you throw them away?

Bạn đã vứt chúng đi đâu?

2413

How does that make you feel?

Cái đó làm bạn thấy thế nào?

2414

Where did you get that?

Bạn lấy cái đó ở đâu?

2415

I want you to meet Tom.

Tôi muốn bạn gặp Tom.

2416

I wish I had more time.

Tôi ước gì tôi có thêm thời gian.

2417

I’m a photographer.

Tôi là một nhiếp ảnh gia.

2418

I’m not going to tell you what to do.

Tôi sẽ không nói cho bạn biết phải làm gì.

2419

We have a lot more in common than you probably think we do.

Chúng ta có những điểm chung nhiều hơn nhiều những gì bạn có thể nghĩ.

2420

We have a lot more in common than you probably think we do.

Chúng ta có rất nhiều điểm chung hơn những gì bạn nghĩ.

2421

Tom tried to stand up, but he couldn’t.

Tom đã cố gắng đứng lên, nhưng anh ấy không làm được.

2422

She’s a bit drunk.

Cô ta hơi say.

2423

We heard what sounded like gunshots.

Chúng tôi nghe thấy như những tiếng súng nổ.

2424

We just met in the corridor.

Chúng tôi mới vừa gặp nhau ở hành lang.

2425

I am who I am thanks to my mother.

Tôi được như thế này là nhờ mẹ tôi.

2426

I very much hope that I did not pressure him, but that he came with us of his own volition.

Tôi rất hy vọng rằng tôi đã không bắt buộc anh, mà chính anh đã tự nguyện đến cùng tôi.

2427

My mother tongue is the most beautiful present that I received from my mother.

Tiếng mẹ đẻ của tôi là món quà đẹp nhất mà tôi nhận được từ mẹ tôi.

2428

Every time I travel to Paris, I go to Sacre-Coeur and sit on the steps to listen to people sing.

Mỗi lần tôi đến Paris, tôi tới Sacré-coeur ngồi tại các bậc thềm để nghe thiên hạ đàn hát.

2429

I invited twelve people to my party, but one person could not come.

Tôi mời mười hai người tới bữa tiệc của tôi, nhưng một người không đến.

2430

Although I graduated many years ago, I will never forget a single one of my teachers who taught me.

Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhưng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi.

2431

That’s my friend Rachel. We go to school together.

Đây là bạn gái Rachel của tôi, chúng tôi cùng đi đến trường.

2432

He’s mad at his daughter.

Ông ấy tức giận với con gái.

2433

She’s a real hottie.

Cô ấy thực sự là một cô gái xinh đẹp.

2434

I heard he had a new girlfriend.

Tôi nghe nói anh có bạn gái mới.

2435

You are completely wrong.

Bạn đã hoàn toàn sai lầm.

2436

Tom needs two tickets to go to Boston.

Tom cần 2 vé để đi Boston.

2437

She came to Japan to study Japanese.

Cô ấy đến Nhật để học Nhật ngữ.

2438

I invited twelve people to my party, but one could not come.

Tôi mời mười hai người tới bữa tiệc của tôi, nhưng một người không đến.

2439

She was afraid of travelling alone.

Cô ấy sợ đi du lịch một mình.

2440

The English are polite.

Người Anh là dân tộc lịch sự.

2441

I like to carry out historical research.

Tôi thích nghiên cứu lịch sử.

2442

If I have the chance, I’ll definitely travel to Beijing.

Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh.

2443

I would like a tourist visa.

Tôi muốn có một thị thực du lịch.

2444

I don’t like him very much. To tell you the truth, I hate him.

Tôi không thích anh ấy lắm, trên thực tế tôi ghét anh ấy.

2445

Please wait a minute.

Xin chờ một lát.

2446

I’ve lived abroad for ten years.

Tôi sống ở nước ngoài được 10 năm.

2447

Where’s the nearest metro stop?

Ga metro gần nhất ở đâu?

2448

Very romantic!

Rất lãng mạn!

2449

Smoking a fat cigar, he told stories about Greenland.

Vừa hút điếu xì gà to, ông ta vừa kể chuyện về Grô-en-lăng.

2450

All the villagers know him.

Tất cả dân làng đều biết ông ấy.

2451

As soon as he stepped into the village, he went to see her.

Vừa mới đặt chân tới ngôi làng, anh ta liền đi gặp cô ấy.

2452

The car replaced the bicycle.

Xe hơi đã thay thế xe đạp.

2453

There should be a bus service.

Nên có một dịch vụ xe buýt.

2454

Such a program will help the rich but harm the poor.

Một chương trình như vậy sẽ giúp đỡ người giàu có hại tới người nghèo.

2455

We will vote to decide the winner.

Chúng ta hãy bỏ phiếu để quyết định người thắng cuộc.

2456

He travelled under an assumed name.

Anh ấy đã đi du lịch dưới một cái tên khác.

2457

The number of people on Facebook is greater than the population of the United States.

Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ.

2458

I only have ten books.

Tôi chỉ có 10 cuốn sách.

2459

I know that you put your best effort into it.

Tôi biết rằng anh đã cố gắng hết sức.

2460

Can you come to the office by train?

Bạn có thể đến văn phòng bằng xe hỏa không?

2461

A storm is coming.

Một cơn bão sắp đến.

2462

He was thrown in prison for robbery.

Anh ta bị bỏ tù vì ăn trộm.

2463

That happened seventeen years before the Wright brothers flew for the first time.

Việc đó xảy ra mười bảy năm trước khi hai anh em Wright bay thử lần đầu.

2464

I can’t predict what might happen.

Tôi không thể dự đoán cái gì sẽ xảy ra.

2465

I can’t predict what might happen.

Tôi không thể biết trước điều gì sẽ xảy ra.

2466

I can’t take another day off.

Tôi không thể nghỉ thêm một ngày nữa.

2467

I can’t talk to girls.

Tôi không thể nói chuyện với các cô gái.

2468

I don’t have anything to read.

Tôi không có cái gì để dịch.

2469

I want to go.

Tôi muốn đi.

2470

Try to understand me.

Cố gắng hiểu tôi à?

2471

He’s waiting for you at home.

Anh ta đang đợi bạn ở nhà.

2472

Let’s just sit here a while and listen.

Hãy ngồi đây một chút và lắng nghe.

2473

Let’s talk about this when I get home.

Hãy nói về chuyện này khi tôi về nhà.

2474

Let’s not get greedy here.

Đừng trở nên tham lam.

2475

I want Tom arrested.

Tôi muốn Tom bị bắt.

2476

Do you want this or not?

Bạn có muốn cái này hay không?

2477

You’re wasting both of our time.

Mày đang làm mất thời gian của tụi tao.

2478

You’re wasting both of our time.

Bạn đang phí thời gian của chúng ta.

2479

Do you want me to leave you alone?

Có phải bạn muốn tôi để bạn một mình?

2480

Actually, I didn’t want to ask you anything.

Sự thật là tôi không muốn hỏi bạn bất kỳ điều gì.

2481

It seems my dreams never come true.

Dường như giấc mơ của tôi chẳng bao giờ thành hiện thực.

2482

No matter how busy I become, I’ll always have time for my children.

Bất kể bận rộn thế nào, tôi sẽ luôn có thời gian cho các con tôi.

2483

Tom is always extremely careful.

Tom luôn luôn cực kỳ cẩn thận.

2484

I was playing here.

Tôi đã chơi ở đây.

2485

I’ve found something out.

Tôi đã tìm thấy cái gì đó.

2486

Can I help you with something?

Tôi có thể giúp bạn gì không?

2487

Can I help you with something?

Tôi có thể giúp gì không?

2488

I did not understand.

Tôi không hiểu.

2489

Yes, gladly.

Vâng, rất sẵn lòng.

2490

It fills it up way too fast!

Nó đầy lên quá nhanh!

2491

I can never remember names however hard I try.

Tôi không thể nhớ nổi tên người dù cố thế nào đi nữa.

2492

You’re bossy.

Bạn thật hống hách.

2493

The prodigal son returned home.

Đứa con trai hoang tàng đã về nhà.

2494

They’re at the restaurant looking at the menu.

Họ đang xem thực đơn ở trong nhà hàng.

2495

No questions! Just listen to me, OK?

Đừng hỏi! Chỉ nghe tôi nói, được không?

2496

Leave me alone so I can get some sleep.

Để yên cho tôi ngủ một chút.

2497

Why don’t you grow up?

Sao mày không lớn lên?

2498

She’s about to leave.

Cô ta sắp đi.

2499

I’m Tom’s supervisor.

Tôi là người giám sát Tom.

2500

Let Tom stay.

Để Tom ở lại.

2501

Tom followed me.

Tom đã đi theo tôi.

2502

Tom started packing.

Tom bắt đầu đóng gói đồ đạc.

2503

Tom wasn’t celebrating.

Tom không ăn mừng gì cả.

2504

We miss Tom.

Chúng tôi nhớ Tom.

2505

You’ll like Tom.

Mày sẽ thích Tom.

2506

We’re all excited.

Chúng tôi đều rất hứng thú.

2507

We’ll wait outside.

Chúng ta sẽ chờ ở ngoài.

2508

We’ll wait outside.

Tụi tao sẽ chờ ở ngoài.

2509

I will go.

Tôi sẽ đi.

2510

It’s so hard.

Việc này thật là khó.

2511

Just stay put.

Ở yên đó.

2512

Should I reply?

Tôi có nên trả lời không?

2513

Should I reply?

Tao có nên trả lời không?

2514

You know this.

Bạn biết điều này.

2515

You were wrong.

Bạn đã sai.

2516

You’ll regret it.

Bạn sẽ hối hận về điều đó.

2517

That’s a contradiction.

Đó là một điều mâu thuẫn.

2518

He hasn’t changed a bit since I saw him.

Anh ta không thay đổi chút nào kể từ lần trước tôi gặp.

2519

He says we should go that way.

Anh ta nói chúng ta nên đi đường đó.

2520

The courier just arrived.

Người đưa thư vừa mới đến.

2521

Don’t pay any attention to him.

Đừng để ý đến nó.

2522

The engineers drew up plans for a new dock.

Những người kỹ sư vẽ ra các kế hoạch cho bến tàu mới.

2523

Tom is very disturbed.

Tom cực kỳ bối rối.

2524

I don’t answer stupid questions.

Tôi không trả lời các câu hỏi ngốc nghếch.

2525

You don’t sound like Tom.

Bạn nói không giống Tom.

2526

You miss Tom, don’t you?

Bạn có nhớ Tom chứ?

2527

Don’t take more than five minutes.

Đừng lâu hơn năm phút.

2528

I didn’t do anything with anyone.

Tôi sẽ không làm bất cứ việc gì với bất cứ ai.

2529

I’m writing a book.

Tôi đang viết một cuốn sách.

2530

I called my good friend Tom.

Tôi đã gọi Tom bạn thân của tôi.

2531

I came to say I’m sorry.

Tôi đến để xin lỗi.

2532

I can get one of those any time I want.

Tôi có thể lấy một trong những cái đó bất kỳ khi nào tôi muốn.

2533

I can’t go back without you.

Tôi không thể quay về mà không có bạn.

2534

She did the bare minimum.

Cô ta thực hiện đúng những yêu cầu tối thiểu.

2535

I’m not like you!

Tôi không giống bạn!

2536

I’m not like you!

Tao không giống mày!

2537

I’m not like you!

Tớ không giống cậu.

2538

I don’t remember anything about that.

Tôi không nhớ gì về điều đó.

2539

I found that fascinating.

Tôi thấy điều đó thật hấp dẫn.

2540

I guess the battery must be dead.

Tôi đoán cái pin phải bị hỏng.

2541

My right leg hurts.

Chân phải của tôi đau.

2542

I have bad news.

Tôi có tin xấu.

2543

I’m learning to speak French.

Tôi đang học nói tiếng Pháp.

2544

I heard something, but I couldn’t tell what it was.

Tôi nghe thấy tiếng động gì đó, nhưng tôi không biết cái gì gây ra nó.

2545

I know a lot about ships.

Tôi biết rất nhiều về thuyền.

2546

I lent Tom a flashlight.

Tôi cho Tom mượn một cái đèn pin.

2547

I like seeing you this way.

Tôi thích thấy em như vậy.

2548

I lost sight of Tom.

Tôi đã mất dấu Tom.

2549

I loved that house.

Tôi yêu căn nhà đó.

2550

I made Tom leave his suitcase behind.

Tôi đã khiến cho Tom bỏ vali của nó lại.

2551

I made Tom leave his suitcase behind.

Tao đã khiến cho Tom bỏ vali của nó lại.

2552

I made Tom leave his suitcase behind.

Tôi đã khiến cho Tom để vali của nó lại.

2553

I need to get back home.

Tôi cần phải quay về nhà.

2554

I need to talk to Tom in private.

Tôi cần nói chuyện riêng với Tom.

2555

I need you to leave.

Tôi cần bạn rời khỏi đây.

2556

I opened the window.

Tôi đã mở cửa sổ.

2557

I spend most of my time in Boston.

Tôi dành hầu hết thời gian ở Boston.

2558

I think I can arrange that.

Tôi nghĩ tôi có thể sắp xếp việc đó.

2559

The rain didn’t stop, and went on for the entire day.

Cơn mưa không ngớt, và kéo dài suốt ngày.

2560

I have two cats.

Tôi có hai con mèo.

2561

Of all the things Tom did last weekend, he says that windsurfing was the most fun.

Trong những thứ Tom đã làm cuối tuần rồi, anh ta nói rằng lướt ván buồm là vui nhất.

2562

My sister has been married for three years.

Chị tôi lấy chồng đã được ba năm.

2563

My sister has been married for three years.

Em gái tôi lấy chồng đã được ba năm.

2564

Please come visit us more often.

Hãy đến thăm chúng tôi thường xuyên hơn nhé.

2565

I won’t come tomorrow.

Ngày mai tôi sẽ không đến.

2566

I don’t want to work under these conditions.

Tôi không muốn làm việc trong những điều kiện như thế này.

2567

Tom is shorter than average.

Tom thấp hơn mức trung bình.

2568

I lost my balance and fell down the stairs.

Tôi bị mất thăng bằng và ngã xuống thang.

2569

It rained yesterday afternoon.

Trời đã mưa.

2570

Abrams barked.

Ápram đã sủa.

2571

The dog is barking.

Con chó sủa.

2572

Chili powder is greatly used in Indian cooking.

Bột ớt được dùng rất nhiều trong các món ăn Ấn Độ.

2573

Who speaks your language better, men or women?

Ai nói tiếng của bạn tốt hơn, đàn ông hay phụ nữ?

2574

The dog couldn’t bark.

Con chó không biết sủa.

2575

Books are the bees that carry pollen from one mind to another.

Sách vở tựa như bầy ong, đem tinh hoa từ trí tuệ này sang trí tuệ khác.

2576

He left from there.

Anh ta bỏ đi từ chỗ đó.

2577

I will go to Ireland this summer.

Tôi sẽ đi Ai-len mùa hè này.

2578

It is not a dog.

Nó không phải là một con chó.

2579

Mostar is a very beautiful city.

Mostar là một thành phố rất đẹp.

2580

Where is the dog?

Chó đâu rồi?

2581

Where is the dog?

Con chó đâu rồi?

2582

Where is the dog?

Chó mô rồi?

2583

This is my father’s shirt.

Đây là áo của cha tôi.

2584

This is my father’s shirt.

Đây là áo của ba tôi.

2585

This is my father’s shirt.

Đây là áo của bố tôi.

2586

This is my mother’s computer.

Đây là máy tính của mẹ tôi.

2587

I live in Sarajevo.

Tôi sống ở Sarajevo.

2588

My friend came to the library to study.

Bạn tôi đã đến thư viện để học.

2589

What is the next of the riddle?

Phần tiếp theo của câu đố là gì?

2590

John chased Mary.

Giăng đuổi theo Mari.

2591

The cat is old.

Con mèo già.

2592

The dog will bark.

Con chó sẽ sủa.

2593

The dog will bark.

Con chó có thể sủa

2594

Did the dog bark?

Con chó có sủa không?

2595

No delegation was allowed to visit the besieged region.

Không phái đoàn nào đã được phép đến vùng bị vây hãm.

2596

We had a fun day at the beach.

Chúng tôi đã có một ngày thật vui ở bãi biển.

2597

I have the ace of clubs.

Tôi có con át chuồn.

2598

I will go to Athens.

Tôi sẽ đi Athens.

2599

You can’t always make everyone happy.

Bạn không thể lúc nào cũng làm hài lòng mọi người.

2600

I’d sleep better at night if we had locks on our doors.

Tôi có lẽ đã ngủ ngon hơn vào ban đêm nếu các cánh cửa có khóa.

2601

I’m going to have a little talk with Tom.

Tôi và Tom sẽ nói một câu chuyện nhỏ.

2602

I wonder if this is some sort of scam.

Tôi tự hỏi không biết đây có phải là một âm mưu gì không.

2603

I’m afraid you don’t have any choice.

Tôi e rằng bạn không còn lựa chọn nào khác.

2604

I’m trying not to get emotional.

Tôi cố gắng không để bị xúc động.

2605

I’m going to take that as a yes.

Tôi sẽ coi đó là có.

2606

I’m going to sleep here tonight.

Tôi sẽ ngủ ở đây tối nay.

2607

I promise I won’t do that again.

Tôi xin hứa tôi sẽ không làm vậy nữa.

2608

Tom asked how much we had paid.

Tom hỏi chúng tôi đã trả bao nhiêu.

2609

We weren’t expecting visitors.

Lúc đó chúng tôi không đợi khách nào cả.

2610

Tom wanted something to drink.

Tom muốn uống cái gì đó.

2611

I’m not going to forgive you.

Tôi sẽ không tha thứ cho bạn.

2612

I’ll look into it right away.

Tôi sẽ tìm hiểu nó ngay lập tức.

2613

I’m afraid Tom will say no.

Tôi e là Tom sẽ nói không.

2614

I’m afraid Tom will say no.

Tôi sợ là Tom sẽ nói không.

2615

I’ll put it on your bill.

Tôi sẽ cho nó vào hóa đơn của bạn.

2616

I’m from the government.

Tôi làm việc cho chính phủ.

2617

You’re a good mother.

Bạn là người mẹ tốt.

2618

You’re a loser, too.

Bạn cũng thua rồi.

2619

You’re a loser, too.

Mày cũng thua rồi.

2620

We’re out of butter.

Chúng ta đã hết bơ.

2621

We’re out of butter.

Chúng ta hết bơ rồi.

2622

Tom is a good pilot.

Tom là một phi công giỏi.

2623

Tom is a good pilot.

Tom là một hoa tiêu giỏi.

2624

I’m going to swim.

Tôi sẽ đi bơi.

2625

I’m getting hot.

Tôi đang nóng.

2626

I’m getting hot.

Tôi đang bị nóng.

2627

Rain does not fall from the ground.

Mưa không rơi từ mặt đất.

2628

I think, therefore I am.

Tôi tư duy, nên tôi tồn tại.

2629

I am tempted to try drugs, but I know I shouldn’t.

Tôi bị cám dỗ thử ma túy, nhưng tôi biết là tôi không nên thử.

2630

I’ll be very careful.

Tôi sẽ cực kỳ cẩn thận.

2631

I don’t feel like eating animal proteins today.

Hôm nay tôi không muốn ăn đạm động vật.

2632

If you could go back to any age, what age would you choose?

Nếu có thể quay về một độ tuổi tùy ý, bạn sẽ chọn tuổi nào?

2633

Mary’d be cute if she’d just shut up. Her way of speaking really gets on my nerves.

Mary sẽ rất dễ thương nếu cô ta chịu im miệng. Cách nói chuyện của cô ta làm tôi rất khó chịu.

2634

The police officer accepted a bribe.

Sĩ quan cảnh sát đồng ý nhận hối lộ.

2635

I’m always running into trouble with money.

Tôi luôn gặp vấn đề về tiền bạc.

2636

I’m not a doctor.

Tôi không phải là bác sĩ.

2637

Tom told Mary that he didn’t have enough time to get everything done.

Tom nói với Mary rằng anh ta không có đủ thời gian để làm mọi việc.

2638

Tom still doesn’t understand the problem.

Tom vẫn không hiểu vấn đề.

2639

Tom noticed the door was half closed.

Tom để ý thấy cánh cửa chỉ khép hờ.

2640

Do you remember when we first met?

Bạn có nhớ lúc chúng ta gặp nhau lần đầu?

2641

Do you remember when we first met?

Em có nhớ khi chúng ta gặp nhau lần đầu?

2642

I thought we had this settled.

Tôi nghĩ là chúng ta đã giải quyết vấn đề này rồi.

2643

Thank you for the flowers.

cam on vi da nhan duoc nhung bo hoa

2644

Why aren’t these working?

Tại sao những cái này không hoạt động?

2645

Who’s not wearing gloves?

Ai không đeo găng tay?

2646

What’re you saying, Tom?

Bạn đang nói gì vậy, Tom?

2647

Are you a freshman, too?

Anh cũng là người mới à?

2648

This is for everybody.

Cái này cho mọi người.

2649

Tom seems to be busy.

Tom trông có vẻ bận rộn.

2650

Tom deserves to know.

Tom đáng được biết.

2651

Tom was on the list.

Tom đã có tên trên danh sách.

2652

Tom can barely see.

Tom hầu như không nhìn thấy gì.

2653

Tom agreed to help.

Tom đã đồng ý giúp đỡ.

2654

I can’t do it now.

Tôi không thể thực hiện nó lúc này.

2655

Do you have a cat?

Bạn có một con mèo không?

2656

Tom made a deal.

Tom đã đạt được một thỏa thuận.

2657

Tom is too late.

Tom quá trễ rồi.

2658

Tom fished through his pockets for his keys.

Tom lục trong các túi để tìm chìa khóa.

2659

I wanted to slap myself.

Tôi muốn tát chính mình.

2660

It would be nice if my uncles were very rich.

Sẽ rất tuyệt nếu các chú tôi đều rất giàu.

2661

My biggest problem is deciding what to do next.

Vấn đề lớn nhất của tôi là quyết định làm cái gì kế tiếp.

2662

My biggest problem is deciding what to do next.

Khó khăn lớn nhất của tôi là quyết định làm cái gì kế tiếp.

2663

Is this really such a problem?

Đây có thực sự là vấn đề như thế?

2664

I go to bed.

Tôi đi ngủ.

2665

There was nothing else to do.

Không còn gì khác để làm nữa.

2666

I want to be a swimmer.

Tôi muốn trở thành vận động viên bơi lội.

2667

I want to be a journalist.

Tôi muốn là một nhà báo.

2668

I’m a journalist.

Tôi là nhà báo.

2669

I’m swimming in the ocean.

Tôi đang bơi trong đại dương.

2670

I saw a dog.

Tôi thấy một con chó.

2671

There’s enough room for everybody.

Có đủ chỗ cho tất cả mọi người.

2672

Did you dream about me last night?

Tối qua bạn có mơ về tôi không?

2673

Do you really believe that story?

Bạn thực sự tin câu chuyện đó à?

2674

I’m taller than Tom.

Tôi cao hơn Tom.

2675

I chopped off the chicken’s head.

Tôi chặt đứt cái đầu của con gà.

2676

Tom is a real good friend.

Tom thực sự là một người bạn tốt.

2677

He always thinks he’s right.

Anh ta luôn nghĩ rằng mình đúng.

2678

Do you know who I am?

Bạn có biết tôi là ai không?

2679

Let’s go inside.

Chúng ta hãy vào trong nào.

2680

Voyager 1 has finally reached interstellar space.

Voyager 1 cuối cùng đã đến khoảng không giữa các vì sao.

2681

I was expecting you at 2:30.

Tôi đã chờ gặp bạn lúc 2:30.

2682

We saw a beautiful orchid with deciduous leaves.

Chúng tôi nhìn thấy một cây phong lan tuyệt đẹp với những chiếc lá rụng hàng năm.

2683

He hid his ugly face.

Anh ta giấu khuôn mặt xấu xí của mình.

2684

Mary allowed Tom to kiss her.

Mary cho phép Tom hôn mình.

2685

This procedure has advantages and disadvantages.

Quá trình này có ưu điểm và cả khuyết điểm.

2686

This rice is contaminated by arsenic.

Gạo này đã bị nhiễm độc asen.

2687

He offered her champagne and roses.

Anh ta tặng cho cô ấy rượu sâm-panh và hoa hồng.

2688

Tom might be in the park with his friends.

Có lẽ Tom đang ở trong công viên với các bạn.

2689

I’m sorry to hear about your sick mother.

Tôi rất buồn khi nghe nói mẹ bạn bị ốm.

2690

Tom looks a bit tired.

Tom trông có vẻ hơi mệt.

2691

This is not fun.

Chẳng vui chút nào.

2692

This is not fun.

Cái này chẳng có gì vui.

2693

If you keep on complaining, I will get mad for real.

Nếu mày cứ càm ràm là tao nổi sùng thiệt đó.

2694

Markku was twenty-two and certain that he was the next Einstein.

Lúc đó Markku hai mươi mốt tuổi và chắc chắn rằng mình sẽ giống như Einstein.

2695

I have not seen you for a long time.

Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài.

2696

He rewrote it.

Anh ta viết lại nó.

2697

She has met someone.

Cô ta đã gặp người nào đó.

2698

She chose a hat.

Cô ấy đã chọn một cái mũ.

2699

She chose a hat.

Cô ấy đã chọn một cái nón.

2700

After that, I get up.

Sau đó, tôi thức dậy.

2701

What are you going to do with it anyway?

Cuối cùng thì bạn muốn làm gì với nó?

2702

Who did you make these for?

Bạn làm những cái này cho ai vậy?

2703

You have to expect that to happen once in a while.

Bạn phải biết là lâu lâu nó sẽ xảy ra một lần.

2704

You have to expect that to happen once in a while.

Bạn phải biết là việc đó thỉnh thoảng vẫn xảy ra.

2705

Quiet music was heard in the room we entered.

Trong căn phòng chúng tôi bước vào có thể nghe được tiếng nhạc nhỏ.

2706

You lied to me!

Bạn đã nói dối tôi!

2707

I have two flowers.

Tôi có hai bông hoa.

2708

My baby wants to talk.

Bé nhà tôi muốn nói chuyện.

2709

My sacrifice will remain forever in their souls and my blood will be the price of their ransom.

Sự hy sinh của tôi sẽ mãi mãi ở trong tâm hồn họ và máu của tôi sẽ là cái giá để chuộc họ.

2710

This is what I’ve bought in Spain.

Đây là cái gì tôi đã mua ở Tây Ban Nha.

2711

Cheer up.

Đừng có rầu rĩ quá như thế.

2712

Don’t be so glum.

Đừng có rầu rĩ quá như thế.

2713

I’ll be free tonight.

Đêm nay tôi rảnh rỗi.

2714

He goes by bike.

Anh ấy đi bằng xe đạp.

2715

I am free tonight.

Đêm nay tôi rảnh rỗi.

2716

Let’s celebrate the anniversary of our first kiss.

Hãy ăn mừng kỷ niệm ngày chúng ta hôn nhau lần đầu.

2717

We should be dead by now.

Đáng lẽ chúng ta đã chết rồi.

2718

Tom poured drinks for himself and Mary.

Tom rót đồ uống cho chính mình và Mary.

2719

Tom speaks with a slight accent.

Giọng của Tom hơi bị pha.

2720

I’ve been tormented by regret.

Tôi đã bị dằn vặt bởi sự hối hận.

2721

Where’s the key? Ah, you have it.

Chìa khóa đâu rồi? À, bạn có rồi à.

2722

It’s my secret garden.

Đó là khu vườn bí mật của tôi.

2723

So, you do admit that you’ve lied, right?

Vậy bạn thừa nhận là bạn đã nói dối, đúng không?

2724

This morning, my friend and I went to buy airline tickets.

Sáng nay, tôi cùng bạn tôi đi mua vé máy bay.

2725

She smiled a lot but she could not speak Japanese.

Cô ấy rất vui vẻ, nhưng lại không biết tiếng Nhật.

2726

In the tourist season, many hotels raise prices.

Vào mùa du lịch, nhiều khách sạn khác tăng giá phòng.

2727

The scientists wanted to make their discoveries known to the world at large.

Các nhà khoa học muốn cho cả thế giới biết đến khám phá của họ.

2728

Tom tried to get some sleep.

Tom đã cố gắng đi ngủ.

2729

Tom showed Mary his stamp collection.

Tom cho Mary xem bộ sưu tập tem của anh ta.

2730

Does anybody have any good news?

Ai có tin gì tốt không?

2731

I have something you might be interested in.

Tôi có một số thứ có thể làm bạn thích.

2732

I want to talk to her.

Tôi muốn nói chuyện với cô.

2733

Some people say Boston is a dangerous city.

Một số người nói rằng Boston là thành phố nguy hiểm.

2734

Are these the pictures that you took in Boston?

Có phải đây là những bức ảnh bạn chụp ở Boston không?

2735

There is a declared state of emergency.

Đã có tuyên bố tình trạng khẩn cấp.

2736

Who started the fire?

Ai đã đốt lửa?

2737

How did you stain your dress?

Thế nào mà mày đã làm ố cái áo?

2738

How did you stain your dress?

Thế nào mà bạn đã làm ố cái áo?

2739

Tom and three other crew members were injured in the accident.

Tom và ba thành viên khác của đội đã bị thương trong tai nạn.

2740

Tell me everything you know about her.

Kể cho tôi nghe tất cả những gì bạn biết về cô ta.

2741

We always take a bus.

Chúng tôi luôn đi bằng xe buýt.

2742

They did it themselves.

Họ tự làm việc đó.

2743

Tom kissed Mary and she slapped him.

Tom đã hôn Mary và cô tát anh ta.

2744

I have other things to worry about, like work.

Tôi có những điều khác để lo lắng, như là công việc.

2745

Can I touch your beard?

Tôi có thể sờ râu của ông được không?

2746

Can I touch your beard?

Tôi có thể sờ râu của bạn được không?

2747

Can I touch your beard?

Tao có thể sờ râu của mày được không?

2748

Tom seemed very surprised when I told him about it.

Tom có vẻ rất ngạc nhiên khi tôi kể cho anh ta chuyện đó.

2749

All you do is complain.

Bạn chỉ toàn than phiền.

2750

What has happened to Tom?

Cái gì đã xảy đến với Tom?

2751

Has this ever happened to you before?

Việc này đã từng xảy ra với bạn trước đây chưa?

2752

Look at what’s already happened.

Nhìn xem cái gì đã xảy ra này.

2753

Something terrible is going to happen.

Cái gì đó rất kinh khủng sắp xảy ra.

2754

Something terrible is going to happen.

Cái gì đó rất kinh khủng sẽ xảy ra.

2755

I just came by to tell you that I’m moving to Boston.

Tôi chỉ ghé qua để cho bạn biết là tôi sẽ dọn đi Boston.

2756

Give me a beer, please.

Vui lòng cho tôi một chai bia.

2757

Give me a beer, please.

Vui lòng cho tôi một lon bia.

2758

Give me a beer, please.

Vui lòng cho tôi một ly bia.

2759

We had to agree to total confidentiality and sign a non-disclosure agreement.

Chúng tôi phải chấp nhận bảo mật toàn bộ và ký một thỏa thuận không tiết lộ.

2760

I like your beard.

Tôi thích bộ râu của bạn.

2761

Tom seems totally confused.

Tom có vẻ hoàn toàn bối rối.

2762

Let’s try a different one.

Thử cái khác xem sao.

2763

Tom has red spots all over his body.

Tom nổi những đốm đỏ khắp người.

2764

There’s a white picket fence around Tom’s house.

Có một hàng rào cọc trắng xung quanh nhà của Tom.

2765

Go through the orange door.

Đi qua cái cửa màu cam.

2766

Tom isn’t naive.

Tom không ngây thơ.

2767

Tom helps us.

Tom giúp đỡ chúng tôi.

2768

You can talk to me.

Anh có thể nói với tôi.

2769

Were you talking to me?

Bạn đã nói với tôi à?

2770

I know exactly what Tom is talking about.

Tôi biết chính xác Tom đang nói về chuyện gì.

2771

I know what Tom’s thinking.

Tôi biết Tom đang nghĩ gì.

2772

I’ve paid you already.

Tôi đã thanh toán cho bạn rồi.

2773

Tom told me what he saw.

Tom kể cho tôi những gì anh ta đã thấy.

2774

Can you tell us what Tom did?

Bạn có thể kể cho tôi Tom đã làm gì không?

2775

At least tell me where you’re going.

Ít nhất bạn cũng phải cho tôi biết bạn định đi đâu.

2776

I’m pretty sure Tom has been telling us the truth.

Tôi khá chắc là Tom đã nói cho chúng tôi sự thật.

2777

Tom told Mary that everybody except John had already arrived.

Tom nói với Mary rằng mọi người đều đã đến ngoại trừ John.

2778

I can read.

Tôi đọc được.

2779

You don’t have to sit with me.

Bạn không phải ngồi với tôi.

2780

You don’t have to sit with me.

Bạn không phải ngồi tiếp tôi.

2781

You don’t have to sit with me.

Bạn không phải ngồi nói chuyện với tôi.

2782

That doesn’t sound too dangerous.

Cái đó nghe không có vẻ nguy hiểm lắm.

2783

Are there any discount fares for multiple trips?

Có giảm giá cước cho nhiều chuyến đi không?

2784

We can save you some time.

Chúng tôi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian.

2785

No one is coming to save you.

Không ai sẽ đến cứu bạn.

2786

No one is coming to save you.

Không ai sẽ đến cứu mày.

2787

I prefer to be crazy than sad.

Tôi thà điên còn hơn buồn.

2788

Have you arranged things for our departure?

Bạn đã sắp xếp mọi thứ để chúng ta xuất phát chưa?

2789

He is going to drive you to the airport.

Anh ta sẽ chở bạn ra sân bay.

2790

The post office is near the bookstore.

Bưu điện ở gần hiệu sách.

2791

Die!

Chết đi!

2792

There’s something wrong with the printer.

Cái máy in bị trục trặc.

2793

There’s something wrong with the printer.

Có cái gì đó trục trặc trong cái máy in.

2794

Why would I be jealous?

Tại sao tôi phải ghen tỵ?

2795

Vietnamese is not a hard language to learn.

Tiếng Việt không phải là một ngôn ngữ khó học.

2796

How many examples per day can you add?

Mỗi ngày bạn thêm được bao nhiêu câu ví dụ?

2797

Last night he went to sleep at 11 o’ clock.

Hôm qua anh ấy đi ngủ hồi 11 giờ.

2798

If you have anything to say, please give me a call.

Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi.

2799

Can you describe that strange guy?

Anh có thể mô tả gã đàn ông lạ mặt đó không?

2800

The stars are too far away.

Những ngôi sao ở quá xa.

2801

The whole world knows that.

Cả thế thới đều biết.

2802

We’re well ahead of schedule.

Chúng ta ở trước hạn khá xa.

2803

We look great together.

Chúng ta trông thật tuyệt khi đi cùng nhau.

2804

We should leave while we still can.

Chúng ta nên đi khi còn có thể.

2805

I need the screwdriver.

Tôi cần cái tua-vít.

2806

This pond doesn’t go dry even in the summer.

Ao này không bị cạn ngay cả trong mùa hè.

2807

Birds fly south in the winter.

Chim bay về phía nam vào mùa đông.

2808

I used to often go skiing in the winter.

Tôi hay đi trượt tuyết vào mùa đông.

2809

We get a lot of snow here in the winter.

Chúng tôi nhận được rất nhiều tuyết ở đây vào mùa đông.

2810

This math teacher is also the coach of the basketball team.

Giáo viên toán này cũng là huấn luyện viên của đội bóng rổ.

2811

The ball went one way and the goalkeeper went the other.

Bóng đi một đường và thủ môn đi một nẻo.

2812

Can you save a seat for me?

Bạn có thể để dành một chỗ ngồi cho tôi không?

2813

We can finish it later.

Chúng tôi có thể hoàn tất nó sau.

2814

We have to move very quickly.

Chúng ta phải di chuyển rất nhanh.

2815

We solved that problem in a week.

Chúng tôi đã giải quyết vấn đề đó trong một tuần.

2816

We solved that problem in a week.

Tụi tao đã giải quyết vấn đề đó trong một tuần.

2817

Why are you getting upset?

Tại sao cậu lại buồn?

2818

Why are you getting upset?

Tại sao anh lại buồn?

2819

To me, it’s important.

Đối với tôi, nó quan trọng.

2820

Can I take your bags?

Tôi mang túi hộ bạn nhé?

2821

Can I take your bags?

Tôi mang giỏ dùm bạn nhé?

2822

Did you read it all?

Anh đã đọc hết nó rồi à?

2823

Did you read it all?

Anh đã đọc hết quyển đó rồi à?

2824

Can you spell your last name for me?

Bạn có thể đánh vần họ của bạn dùm tôi?

2825

I’m not illiterate.

Tôi không phải người mù chữ.

2826

I was here when Tom got here.

Tôi đã ở đây khi Tom đến.

2827

You could help me.

Bạn có thể giúp tôi.

2828

You should try it.

Bạn nên thử nó.

2829

You’re just a girl.

Bạn chỉ là một cô gái.

2830

You got very drunk.

Bạn say quá rồi.

2831

You can use my car.

Bạn có thể dùng xe hơi của tôi.

2832

You’re a smart boy.

Bạn là một chàng trai thông minh.

2833

It’ll be all right.

Sẽ ổn thôi.

2834

You lost your chance.

Bạn đã bỏ lỡ cơ hội.

2835

My life is perfect right now. I don’t want anything to change.

Cuộc sống hiện tại của tôi là hoàn hảo. Tôi không muốn bất cứ sự thay đổi nào.

2836

Today it’s quite hot.

Hôm nay cực nóng.

2837

It’s so cold tonight.

Tối nay rất lạnh.

2838

This is a hard language to learn.

Đây là ngôn ngữ khó học.

2839

Meditation doesn’t cost anything, but it takes time.

Thiền định không tốn kém gì cả, nhưng phải mất thời gian.

2840

All or nothing.

Tất cả hoặc không gì cả.

2841

What kind of fish is that?

Đó là loại cá gì?

2842

The rice crop was harvested.

Lúa đã được thu hoạch.

2843

The roof is glittering in the sunshine.

Mái nhà sáng loáng dưới ánh nắng mặt trời.

2844

The watch battery was dead.

Đồng hồ hết pin rồi.

2845

The watch’s battery ran out.

Đồng hồ hết pin rồi.

2846

I like eating durian.

Tôi thích ăn sầu riêng.

2847

You have to drink 2 litres of water daily.

Bạn phải uống hai lít nước mỗi ngày.

2848

Vietnamese is really hard to learn.

Tiếng Việt thật sự rất khó học.

2849

You’re going to do just fine.

Bạn sẽ tốt thôi.

2850

Why did Tom kiss me?

Sao Tom lại hôn tôi?

2851

Why did Tom kiss me?

Tại sao Tom hôn tôi?

2852

I don’t believe you! “I swear!”

Tôi không tin bạn! “Tôi thề!”

2853

Do you have a car?

Bạn có ô tô không?

2854

Have you made any progress?

Bạn có tiến triển gì không?

2855

The students at that school wear uniforms.

Mọi sinh viên của trường đó phải mặc đồng phục.

2856

Let’s stop doing this.

Hãy dừng việc này lại.

2857

We don’t know how to find Tom.

Chúng tôi không biết cách nào để tìm được Tom.

2858

This must be one of the worst jobs in the world.

Đây có lẽ là công việc tệ nhất trên thế giới.

2859

You’re not surprised to see me, are you?

Bạn không ngạc nhiên khi thấy tôi chứ?

2860

That’s not how it works.

Đó không phải là cách nó hoạt động.

2861

Am I required to get a visa?

Tôi có bắt buộc phải lấy visa?

2862

Am I required to get a visa?

Tôi có bắt buộc phải lấy thị thực?

2863

You should take this a little more seriously.

Bạn nên xem việc này nghiêm túc hơn một chút.

2864

That day was an important milestone in our project.

Ngày hôm đó là một cột mốc quan trọng trong dự án của chúng tôi.

2865

The curtains are open.

Những cái rèm đã được mở.

2866

Are you in pain now?

Hiện giờ bạn có đau không?

2867

What should I do in the meantime?

Tôi nên làm gì trong lúc ấy?

2868

What should I do in the meantime?

Tôi nên làm gì trong khi chờ đợi?

2869

Tom looked after the baby.

Tom trông coi đứa bé.

2870

Tom looked after the baby.

Tom chăm sóc đứa bé.

2871

Tom has never been better.

Tom chưa bao giờ cảm thấy tốt hơn.

2872

Tom is easily distracted.

Tom dễ bị sao lãng.

2873

You don’t have all the information.

Bạn không có tất cả dữ kiện.

2874

Tom is still on the phone with Mary.

Tom vẫn còn nói chuyện điện thoại với Mary.

2875

Tom is a brave person.

Tom là một người can đảm.

2876

Tom is a brave person.

Tom là một người dũng cảm.

2877

Tom isn’t sure how to proceed.

Tom không biết chắc sẽ tiếp tục bằng cách nào.

2878

Tom is in the living room watching TV.

Tom đang xem ti-vi ở phòng khách.

2879

Tom is in the living room watching TV.

Tom đang xem ti-vi trong phòng khách.

2880

I don’t want to learn French.

Tôi không muốn học tiếng Pháp.

2881

It’s been a while since we’ve gone swimming together.

Một thời gian đã trôi qua kể từ khi chúng ta đi bơi cùng nhau.

2882

This is really impressive.

Điều này thật sự rất ấn tượng.

2883

I’m reading. Turn the television off.

Tôi đang đọc sách. Tắt tivi đi.

2884

How’s your father?

Ba của bạn sao rồi?

2885

Let us wait and see.

Chúng ta hãy cùng đợi và xem.

2886

That’s why I need to meet Tom.

Đó là lý do tại sao tôi cần gặp Tom.

2887

Where did she go yesterday?

Hôm qua nó đi đâu vậy?

2888

Where did she go yesterday?

Hôm qua nó đã đi đâu?

2889

Where did she go yesterday?

Hôm qua cô ta đã đi đâu vậy?

2890

Uganda is an African country.

Uganda là một quốc gia châu Phi.

2891

Give her another chance.

Cho nó thêm cơ hội.

2892

Give her another chance.

Cho nó cơ hội khác đi.

2893

I know nothing.

Tôi chẳng biết gì cả.

2894

Keep walking straight ahead.

Cứ đi thẳng hoài.

2895

Keep walking straight ahead.

Cứ đi thẳng.

2896

The plane bound for Beijing is going to take off soon.

Máy bay đi Bắc Kinh sắp cất cánh.

2897

If we ban Chinese students from thinking, what exactly do we expect from them?

Nếu chúng ta cấm sinh viên Trung Quốc suy nghĩ, chúng ta thật sự hy vọng gì ở họ?

2898

I should have done this weeks ago.

Tôi nên làm việc này từ vài tuần trước.

2899

Mary came out of the bathroom with only a towel on.

Mary bước ra khỏi nhà tắm chỉ với khăn tắm trên người.

2900

This is quite difficult for Tom.

Điều này rất khó cho Tom.

2901

This is very difficult for Tom.

Điều này rất khó cho Tom.

2902

I’ve decided to fire Tom.

Tôi đã quyết định sa thải Tom.

2903

Violence is the only language they understand.

Bạo lực là ngôn ngữ duy nhất mà tụi nó hiểu.

2904

What makes you think I’m going to resign?

Điều gì khiến bạn nghĩ tôi sẽ từ chức?

2905

Why couldn’t you do that?

Tại sao tôi không làm được điều đó?

2906

I was taught English at school.

Tôi được dạy tiếng Anh ở trường.

2907

She did not agree with him.

Cô ta không đồng ý với nó.

2908

It is hard to understand.

Nó khó để mà hiểu.

2909

It makes no sense.

Nó chẳng có ý nghĩa gì cả.

2910

He is a little bit unhappy today.

Hôm nay anh ta có một chút không vui.

2911

Stop acting like such a fool.

Đừng hành xử như kẻ ngốc nữa.

2912

Tom says that he’s never lied to Mary.

Tom nói rằng nó chưa bao giờ nói dối Mary.

2913

The sun is rising.

Mặt trời đang lên.

2914

Excuse me, where’s the exit?

Xin lỗi, lối thoát hiểm nằm ở đâu?

2915

Excuse me, where’s the exit?

Xin lỗi, lối thoát hiểm ở đâu vậy?

2916

She left just as I arrived.

Nó vừa rời khỏi khi tôi đến.

2917

She left just as I arrived.

Cô ấy vừa rời khỏi khi tôi đến.

2918

Come on, admit it.

Thôi nào, thừa nhận đi.

2919

Come on, hurry up.

Thôi nào, nhanh lên đi.

2920

Are you sure you don’t want to go to Boston?

Mày có chắc là không muốn đi Boston?

2921

Are you sure you don’t want to go to Boston?

Bạn có chắc là không muốn đi Boston?

2922

Are you sure you don’t want to go to Boston?

Anh có chắc là không muốn đi Boston?

2923

Are you sure you don’t want to go to Boston?

Chị có chắc là không muốn đi Boston?

2924

Are you sure you don’t want to go to Boston?

Cậu có chắc là không muốn đi Boston?

2925

Are you sure you don’t want to sleep on it?

Mày có chắc là không muốn ngủ trên nó?

2926

Are you sure you don’t want to sleep on it?

Anh có chắc là không muốn ngủ trên nó?

2927

Are you sure you don’t want to sleep on it?

Bạn có chắc là không muốn ngủ trên nó?

2928

Are you sure you don’t want to sleep on it?

Cậu có chắc là không muốn ngủ trên nó?

2929

Tom became very famous.

Tom đã trở nên rất nổi tiếng.

2930

Tom became very famous quickly.

Tom đã trở nên rất nổi tiếng một cách nhanh chóng.

2931

Tom became famous very quickly.

Tom đã trở nên nổi tiếng rất nhanh.

2932

Tom became famous very quickly.

Tom trở nên nổi tiếng cực nhanh.

2933

It will break.

Nó sẽ phá vỡ.

2934

It will break.

Nó sẽ vỡ.

2935

You have every right to be mad at me.

Bạn giận tôi là đúng.

2936

You have every right to be mad at me.

Bạn có mọi lý do để giận tôi.

2937

Tom may not be dead.

Có lẽ Tom chưa chết.

2938

I just bought a 40 inch flat screen television.

Tôi mới mua một cái ti vi màn hình phẳng bốn mươi in.

2939

The television is in the living room.

Cái ti vi được đặt ở phòng khách.

2940

Tomorrow is Wednesday, and the day after tomorrow is Thursday.

Ngày mai là thứ Tư và ngày kia là thứ Năm.

2941

I saw my neighbor’s dog running in my yard.

Tôi nhìn thấy con chó nhà hàng xóm chạy trong sân của mình.

2942

The legal age for marriage in Australia is 18.

Tuổi kết hôn hợp pháp ở Úc là 18.

2943

The listeners had already begun to yawn.

Những người nghe đã bắt đầu ngáp.

2944

Courtesy costs nothing.

Lời nói chẳng mất tiền mua.

2945

The suspect remains at large.

Kẻ tình nghi vẫn tự do.

2946

I’m trying to learn English.

Tôi đang cố gắng học tiếng Anh.

2947

I look forward to reading your report.

Tôi chờ đọc báo cáo của anh.

2948

Tom couldn’t control his anger.

Tom không thể kiểm soát được cơn giận của cậu ta.

2949

Tom concentrated on his work.

Tom tập trung vào công việc.

2950

Tom almost drowned.

Tom suýt (mém) bị đuối nước.

2951

This is my friend, Tom.

Đây là bạn của tôi, Tom.

2952

What made you come here?

Điều gì đưa bạn tới đây?

2953

Turn down the volume, please.

Làm ơn, vặn nhỏ loa xuống.

2954

Please keep me informed.

Làm ơn báo cho tôi biết.

2955

I hear music.

Tôi nghe nhạc.

2956

Leave me alone!

Để tôi một mình.

2957

There are islands in the sea.

Trên biển có những hòn đảo.

2958

Who’s Emily?

Emily là ai?

2959

I broke my phone.

Tôi đã làm hỏng điện thoại.

2960

Emily broke her phone.

Emily làm hư điện thoại của cô ấy.

2961

I can’t play Flappy Bird.

Tôi chơi được Flappy Bird.

2962

I will go to school.

Tôi sẽ đi học.

2963

I won’t go to school.

Tôi sẽ không đi học.

2964

Happy New Year!

Chúc mừng năm mới!

2965

I think I’m starting to understand.

Tôi nghĩ tôi bắt đầu hiểu rồi.

2966

Tom’s attitude is quite simple to understand.

Thái độ của Tom cũng là dễ hiểu.

2967

Tom seemed to understand.

Tom dường như đã hiểu

2968

None of them could understand.

Không ai trong số họ có thể hiểu.

2969

I don’t know if you’d understand.

Tôi không biết bạn có hiểu không?

2970

Tom seemed to understand.

Tom dường như đã hiểu.

2971

I think you panicked.

Tôi nghĩ ban hốt hoảng

2972

Good morning!

Chào buổi sáng!

2973

Tom and Mary are playing Uno.

Tom và Mary đang chơi Uno.

2974

I have difficulty chewing.

Tôi gap kho khan khi nhai

2975

She gave milk to the cat.

Cô ấy cho con mèo uống sữa.

2976

Tigers are bigger and stronger than cats.

Hổ lớn hơn và khỏe hơn mèo.

2977

The cat ran after the rat.

Con mèo chạy sau con chuột.

2978

The cat ran after the rat.

Con mèo đuổi con chuột.

2979

Tom will never know.

Tôm sẽ không bao giờ biết.

2980

Come and see!

Lại đây xem này!

2981

How do you find food in outer space?

Làm sao để tìm thức ăn ngoài vũ trụ?

2982

The bird is in the sky.

Chú chim lượn trên bầu trời.

2983

Tom stayed with me.

Tom ở lại với tôi.

2984

I don’t see that there’s a choice.

Tôi không thấy có lựa chọn nào ở đây.

2985

Put the box down.

Đặt cái hộp xuống.

2986

It’s pretty clear you have a problem.

Rõ ràng là cậu có vấn đề.

2987

I’m gonna get a cell phone tomorrow!

Ngày mai tôi sẽ mua một chiếc điện thoại di động.

2988

Push!

Đẩy!

2989

She has no opinion about religion.

Cô ấy chẳng biết gì về tôn giáo.

2990

This is the second time I’ve flown.

Đây là lần thứ hai tôi bay.

2991

She undertook the responsibility for the project.

Cô ấy nhận trách nhiệm về dự án đó.

2992

It takes time to speak a foreign language well.

Cần phải có thời gian để nói tốt một ngoại ngữ.

2993

Won’t you go?

Sao cậu chưa đi đi?

2994

As many as ten people saw the accident.

Phải có đến mười người chứng kiến vụ tai nạn đó.

2995

Is this a problem?

Đây có phải vấn đề không?

2996

Tom complained that the soup was not hot enough.

Tom phàn nàn rằng món súp không đủ nóng.

2997

I pretended that it didn’t bother me.

Tôi giả vờ rằng điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến mình.

2998

I dropped my apple.

Tôi đã đánh rơi quả táo của mình.

2999

Tom told me that he likes swimming.

Tom bảo tôi rằng cậu ấy thích bơi lội.

3000

I’m supposed to get to school early tomorrow morning.

Tôi phải tới trường sớm sáng mai.

3001

I waited forever, and finally, John came.

Tôi đợi mãi, cuối cùng, John đã tới.

3002

I don’t want to try anything else.

Tôi không muốn thử cái gì khác nữa.

3003

Why are these girls so cruel?

Sao mấy cô gái đó tàn nhẫn vậy?

3004

I don’t want to go to the dentist.

Tôi không muốn đến nha sĩ.

3005

I hope that I’ve done the right thing.

Tôi hy vọng mình đã làm điều đúng đắn.

3006

She liked poetry and music.

Cô ấy thích thơ và nhạc.

3007

Give me back my book! “What book?”

Trả tôi quyển sách đây! “Quyển sách nào cơ?”

3008

You broke your promises.

Cậu đã không giữ lời hứa.

3009

I don’t betray my friends.

Tôi không phản bội bạn bè mình.

3010

I didn’t betray you.

Tôi không phản bội cậu.

3011

All of you betrayed me.

Tất cả các cậu phản bội tôi.

3012

Tom was shocked by the news that his father had had a heart attack.

Tom đã bị sốc khi biết tin cha cậu ấy lên cơn đau tim.

3013

A religion that uses fear as a motivator is not a good religion.

Một tôn giáo lấy nỗi sợ hãi làm động lực thì không phải là một tôn giáo tốt.

3014

This is not my cup of tea. It’s Tom’s cup.

Đây không phải cốc trà của tôi. Nó là cốc của Tôm.

3015

I liked my cup of tea.

Tôi thích cốc trà của tôi.

3016

They share a love for music.

Họ có chung sở thích về âm nhạc.

3017

This might surprise you.

Cái này có thể sẽ làm cậu ngạc nhiên.

3018

I just want to be normal like everyone else.

Tôi chỉ muốn bình thường như mọi người.

3019

Is she a good person?

Cô ấy có phải người tốt không?

3020

Is he a good person?

Anh ấy có phải người tốt không?

3021

Mary has an older sister and a younger brother.

Mary có một anh trai và một em trai.

3022

They sat in the kitchen.

Họ ngồi trong bếp.

3023

You don’t have to go to school today.

Hôm nay cậu không phải đến trường.

3024

Is he married?

Anh ấy đã kết hôn chưa?

3025

I have three younger brothers.

Tôi có ba em trai.

3026

My younger brother is still sleeping.

Em trai tôi vẫn đang ngủ.

3027

Do you have a lot of pens?

Cậu có nhiều bút không?

3028

Do you have a pen? “Yes.”

Cậu có bút không? “Có.”

3029

He had no money.

Anh ấy không có tiền.

3030

I bent over to take the pen.

Tôi cúi xuống để nhặt cái bút.

3031

Our students showed remarkable progress.

Các sinh viên của chúng ta đang tiến bộ rõ rệt.

3032

My assistant will handle that.

Trợ lý của tôi sẽ xử lý việc đó.

3033

My family thinks I’m rich.

Gia đình tôi nghĩ rằng tôi giàu có.

3034

Today I go to school.

Hôm nay tôi đi học.

3035

Today I go to school.

Hôm nay tôi đến trường.

3036

Be careful or he’ll stab you in the back.

Hãy cẩn thận nếu không anh ta sẽ đâm sau lưng cậu.

3037

Be careful or she’ll stab you in the back.

Hãy cẩn thận nếu không cô ta sẽ đâm sau lưng cậu.

3038

Why are these girls so mean?

Sao mấy cô gái này xấu tính vậy?

3039

Who are you, anyway?

Rốt cuộc cậu là ai vậy?

3040

Why aren’t you working?

Sao cậu không làm việc?

3041

She likes poetry and music.

Cô ấy thích thơ và nhạc.

3042

She likes poetry and music.

Cô ấy thích thi ca và âm nhạc.

3043

Tom didn’t betray you.

Tom không phản bội cậu.

3044

He died before he could realize his dream.

Anh ấy qua đời trước khi nhìn ra ước mơ của mình.

3045

You’re coming at the wrong moment.

Cậu đến không đúng lúc rồi.

3046

Which color do you prefer?

Cậu thích màu nào hơn?

3047

This is not my cup of tea.

Đây không phải cốc trà của tôi.

3048

There are a lot of big cities in Brazil.

Nước Bra-xin có rất nhiều thành phố lớn.

3049

The striped cat is playing with red yarn.

Con mèo lông vằn đang chơi cùng cuộn chỉ đỏ.

3050

The children are celebrating the boy’s birthday.

Bọn trẻ đang ăn mừng sinh nhật của cậu bé.

3051

Next Tuesday is my birthday, and I’m having a birthday party.

Thứ ba tới là sinh nhật của tôi và tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc sinh nhật.

3052

Of course.

Tất nhiên.

3053

I’m not sure whether my sentence is good.

Tôi không chắc câu này của tôi viết đúng hay không.

3054

I reached the village before dark.

Tôi đã về đến ngôi làng trước khi trời tối.

3055

The only thing Tom likes to do after dinner is watch TV.

Việc duy nhất Tom thích sau bữa tối là xem TV.

3056

Tom is a bit busy, so he can’t help you today.

Tom bận một chút, cho nên anh ấy không thể giúp bạn hôm nay.

3057

We’re out of luck again.

Xôi hỏng bỏng không.

3058

The cooked rice is tainted, the fried rice is consumed.

Xôi hỏng bỏng không.

3059

Tears filled Mary’s eyes.

Mắt Mary ngấn lệ.

3060

I’ve been seeing someone.

Tôi có người yêu rồi.

3061

I have homework to do.

Tôi phải làm bài tập.

3062

The soup is a bit too salty.

Món xúp hơi mặn.

3063

I am completely exhausted.

Tôi mệt rã rời.

3064

You remind me of myself at a young age.

Bạn làm tôi nhớ đến mình hồi trẻ.

3065

We held hands, once.

Chúng tôi có cầm tay một lần.

3066

I still want to be with you.

Em vẫn muốn ở bên anh.

3067

Do you know how to tie your shoes?

Bạn có biết buộc dây giày không?

3068

No one expected Tom to win.

Chẳng ai ngờ rằng Tom sẽ thắng.

3069

Do you plant pumpkins?

Bạn có trồng bí ngô không?

3070

Do you want tea or coffee?

Bạn muốn uống trà hay cà phê?

3071

Happy people are those who remember only the good things from the past, while unhappy people are those who remember only the opposite.

Những người hạnh phúc là những người chỉ nhớ những điều tốt trong quá khứ, còn những người bất hạnh là những người chỉ nhớ điều trái lại.

3072

I don’t like Tom and Mary.

Tôi không thích Tom và Mary.

3073

Tom doesn’t know how to have fun.

Tom không biết làm sao để vui vẻ.

3074

Has Tom already eaten?

Tom đã ăn chưa?

3075

Tom is a good violinist.

Tom là một người chơi violon giỏi.

3076

Is that good or bad?

Cái đó tốt hay xấu?

3077

If you have any questions, don’t hesitate to ask.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, cứ hỏi đừng ngại.

3078

Are you still scared?

Bạn vẫn còn sợ à?

3079

I just feel a little dizzy.

Tôi chỉ thấy hơi chóng mặt một tí.

3080

Helen has won the prize.

Helan đã thắng giải thưởng.

3081

We follow the news quite regularly.

Chúng ta theo dõi tin tức khá thường xuyên.

3082

I’m trying to find a picture of Tom.

Tôi đang cố gắng tìm một bức ảnh của Tom.

3083

The devil destroyed Hiroshima and Nagasaki.

Ác quỷ đã phá hủy Hiroshima và Nagasaki.

3084

I am economically independent of my parents.

Tôi không phụ thuộc chuyện tiền bạc vào bố mẹ tôi

3085

How do you pronounce “Wi-Fi” in French?

Bạn phát âm từ “WiFi” trong tiếng Pháp như thế nào?

3086

No student in our class is as smart as Kate.

Không sinh viên nào trong lớp chúng ta thông minh như Kate.

3087

We think you’re doing very well here.

Chúng tôi nghĩ bạn đang làm việc rất tốt ở đây.

3088

You should be more careful.

Bạn nên cẩn thận hơn.

3089

Can you say that again?

Bạn có thể nhắc lại không?

3090

Can you repeat?

Bạn có thể nhắc lại không?

3091

Come and see me whenever you are free.

Đến gặp tôi bất cứ lúc nào bạn rảnh.

3092

I need to pee.

Tôi cần đi tiểu.

3093

I need to pee.

Tôi cần đi đái.

3094

She usually comes here on Tuesdays.

Cô ấy thường đến đây vào các ngày thứ ba.

3095

I’m sure Tom told you the truth.

Tôi chắc chắn Tom đã nói thật với bạn.

3096

You’ve done everything you can do.

Bạn đã làm mọi thứ bạn có thể làm.

3097

He disliked her at first glance.

Anh ấy không thích cô ấy ngay cái nhìn đầu tiên.

3098

He has no respect for anyone.

Anh ta không tôn trọng ai hết.

3099

Why do you want to see him?

Tại sao bạn muốn gặp anh ta?

3100

I’ll give him one more chance.

Tôi sẽ cho anh ấy một cơ hội nữa.

3101

Tom usually goes to bed at ten-forty.

Tom thường đi ngủ lúc 10 giờ 40.

3102

My hobby is taking pictures of wild flowers.

Sở thích của tôi là chụp những bức ảnh hoa dại.

3103

We already know you did it.

Chúng tôi đã biết bạn làm điều đó.

3104

She is shy so she cannot say “I love you”.

Cô ấy ngại ngùng nên không thể nói “Em yêu anh”.

3105

You’re making us nervous.

Bạn làm chúng tôi hồi hộp.

3106

I apologize for the methods used to get you here.

Tôi xin lỗi vì đã dùng phương pháp này để đưa anh đến.

3107

The lion eats the meat.

Sư tử ăn thịt.

3108

Let’s move over to that table.

Chúng ta chuyển qua cái bàn đó nha.

3109

Tom looked tired, but happy.

Tom trông có vẻ mệt mỏi nhưng vui vẻ.

3110

I knew he was waiting for Mary.

Tôi biết anh ấy đã đợi Mary.

3111

We should celebrate Halloween together.

Chúng ta nên cùng nhau tổ chức tiệc Halloween.

3112

What type of tarantula do you have?

Bạn đang có loại nhện đen nào?

3113

Crocodiles are mysterious animals.

Cá sấu là loài động vật bí hiểm.

3114

Crocodiles are mysterious animals.

Cá sấu là loài động vật bí ẩn.

3115

The pigs are not in the pen.

Lợn không có ở trong chuồng.

3116

The students are on holiday.

Sinh viên đang nghỉ hè.

3117

This pizza is disgusting!

Cái bánh pizza này thật ghê tởm!

3118

This pizza is disgusting!

Cái bánh pizza này gớm quá đi!

3119

Is this really spaghetti?

Đây có thật sự là mỳ Ý không?

3120

It’s too hot indoors.

Trong nhà nóng quá.

3121

I’m looking for Tom now.

Bây giờ tôi đang tìm Tom.

3122

Tom gave it to me before he died.

Tom đã đưa nó cho tôi trước khi anh ấy chết.

3123

Tom gave something to Mary.

Tom đã đưa cái gì đó cho Mary.

3124

Tom gave it to me before he died.

Tom đã đưa nó cho tôi trước khi anh ấy mất.

3125

I’m so sorry about yesterday.

Tôi xin lỗi chuyện ngày hôm qua.

3126

Mary placed her purse on the table.

Mary đã để cái ví ở trên bàn.

3127

I wonder what he meant by that.

Tôi tự hỏi nó có ý gì qua điều đó.

3128

I wonder what he meant by that.

Tôi tự hỏi anh ta có ý gì qua điều đó.

3129

I wonder what he meant by that.

Tôi tự hỏi anh ta có ý gì khi nói điều đó.

3130

Are there beautiful women here?

Có gái đẹp ở đây không?

3131

Are there beautiful women here?

Có phụ nữ đẹp ở đây không?

3132

Mary was afraid.

Mary sợ hãi.

3133

Did he forget his money again?

Nó lại quên tiền nữa à?

3134

I should be home with my wife.

Tôi nên ở nhà với vợ.

3135

He brought her a small gift.

Nó đã mua cho cô ấy một món quà nhỏ.

3136

He brought her a small gift.

Anh ấy đã mua cho cô ấy một món quà nhỏ.

3137

I need your signature on the letter before I can mail it.

Tôi cần chữ ký của anh trên thư trước khi tôi có thể gởi nó đi.

3138

I’m paying in advance.

Tôi trả tiền trước.

3139

This car is his.

Chiếc xe này là của ổng.

3140

I don’t want to live in a big city.

Tôi không muốn sống trong một thành phố lớn.

3141

This car is his.

Chiếc xe này là của ông ta.

3142

This car is his.

Chiếc xe này là của ông ấy.

3143

Smoking is harmful for your health.

Hút thuốc có hại cho sức khỏe.

3144

This car is his.

Chiếc xe này là của hắn.

3145

This car is his.

Chiếc xe này là của anh ấy.

3146

I cannot understand his ideas.

Tôi không thể hiểu ý của nó.

3147

I cannot understand his ideas.

Tôi không thể hiểu ý tưởng của nó.

3148

It looks like it’ll rain today.

Có vẻ như trời sẽ mưa hôm nay.

3149

It looks like it’ll rain today.

Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.

3150

He is good at biology.

Nó giỏi môn sinh vật.

3151

He is good at biology.

Nó giỏi môn sinh vật học.

3152

He is good at biology.

Anh ta giỏi môn sinh vật.

3153

I would like to call my embassy.

Tôi muốn gọi cho đại sứ quán của tôi.

3154

Don’t complain, don’t explain.

Đừng than phiền, đừng giải thích.

3155

Can I borrow your mobile phone?

Tôi có thể mượn điện thoại của bạn không?

3156

Can I borrow your mobile phone?

Tao có thể mượn điện thoại của mày không?

3157

Can I borrow your mobile phone?

Tôi có thể mượn điện thoại di động của bạn không?

3158

Can I borrow your mobile phone?

Tôi có thể mượn điện thoại của anh không?

3159

We all are God’s sons.

Tất cả chúng ta đều là con của Chúa.

3160

What do carnations smell like?

Hoa cẩm chướng có mùi gì?

3161

What do carnations smell like?

Hoa cẩm chướng ngửi ra sao?

3162

After we ate, we went to sleep.

Sau khi ăn, chúng tôi đi ngủ.

3163

After we ate, we went to sleep.

Sau khi ăn, tụi tao đi ngủ.

3164

After we ate, we went to sleep.

Sau khi ăn, bọn tớ đi ngủ.

3165

Let’s pretend we’re aliens.

Hãy coi như chúng ta là người ngoài hành tinh.

3166

Let’s pretend we’re aliens.

Hãy coi như chúng ta là người xa lạ.

3167

Someone pocketed my wallet on the train.

Ai đó đã móc ví của tôi.

3168

Someone pocketed my wallet on the train.

Ai đó đã móc túi lấy ví của tôi.

3169

You can do it from outside.

Bạn có thể thực hiện từ bên ngoài.

3170

What kind of oranges do you plant here?

Anh đang trồng loại cam nào vậy?

3171

What kind of oranges do you plant here?

Anh đang trồng loại cam nào?

3172

What kind of oranges do you plant here?

Mày đang trồng giống cam gì?

3173

What kind of oranges do you plant here?

Bạn đang trồng giống cam gì ở đây?

3174

You’re just a coward.

Mày chỉ là một thằng hèn.

3175

You’re just a coward.

Cậu chỉ là một thằng hèn.

3176

I prefer to do it by myself.

Tôi thích tự làm lấy.

3177

I prefer to do it by myself.

Tôi muốn tự làm lấy.

3178

Did you see the new commercial?

Bạn có thấy người chào hàng mới

3179

The strike affected the nation’s economy.

Cuộc tấn công ảnh hưởng đến kinh tế truyền thống

3180

A friend in need is a friend indeed.

Một người bạn có mặt lúc ta cần là một người bạn thực sự

3181

Give me a clue.

Cho tôi một manh mối.

3182

We always walk by the post office on the way to work.

Chúng tôi luôn đi bộ ngang qua bưu điện trên đường đi làm

3183

The army was in retreat.

Quân đội đã rút lui

3184

Tom will be so pleased.

Tom sẽ rất vui lòng

3185

Tom misses his mother greatly.

Tom nhớ mẹ của anh ấy rất nhiều

3186

Tom has never laid a hand on me.

Tom chưa bao giờ đặt một tay vào tôi

3187

Tom saw blood on the floor.

Tom đã nhìn thấy máu trên lầu

3188

Tom leaned forward and kissed her.

Tom ngiêng về phía cô ấy và hôn

3189

Tom is too old to do that.

Tom đã quá già để làm điều đó

3190

I have to see this.

Tôi phải nhìn thấy nó

3191

I wrote the answers carefully.

Tôi đã viết những câu trả lời cẩn thận

3192

It was a busy afternoon.

Đó là một buổi chiều bận rộn

3193

I’m smashed.

Tôi đã say rượu

3194

I don’t know which one.

Tôi không biết cái nào

3195

Hey, it’s good to see you.

Rất vui được gặp bạn.

3196

I didn’t want you to miss your bus.

Tôi không muốn bạn lỡ chuyến xe bus.

3197

I’ll call as soon as I am at the airport.

Tôi sẽ gọi bạn ngay khi đến sân bay.

3198

Please stick this label to your baggage.

Vui lòng dán nhãn vào hành lý của bạn.

3199

The president proposed a new plan.

Ngài tổng thống đã đề xuất một chương trình mới.

3200

Tom knows he shouldn’t have said that.

Tom biết rằng anh ấy không nên nói ra điều đó.

3201

Mary was one of the most confident and successful girls in her class.

Mary là một trong những học viên tự tin và thành công nhất trong lớp.

3202

Tom bowed respectfully to the old lady.

Tom cúi người trước cụ già một cách đầy kính trọng.

3203

Tom took off Mary’s glasses and they kissed passionately.

Tom tháo kính khỏi gương mặt Mary và hai người trao nhau nụ hôn mãnh liệt.

3204

I’m not going to let you do that.

Tôi sẽ không để cho bạn làm chuyện đó.

3205

I’m an eighth grader.

Tôi đang học lớp tám.

3206

For the past 10 years, I’ve fed my dog dry dog food.

Tôi cho chó của mình ăn thức ăn khô dành cho chó trong suốt 10 năm qua.

3207

This is the cheaper of the two.

Đây là món rẻ hơn trong hai món đồ.

3208

Tom is a writer.

Tom là nhà văn.

3209

Drive faster.

Lái nhanh hơn đi.

3210

I often go fishing in that river.

Tôi thường đến câu cá ở dòng sông đó.

3211

The defeated team slowly left the field.

Đội thua cuộc đang chậm chạp rời khỏi sân.

3212

He is not too poor to buy a bicycle.

Anh ấy không nghèo tới mức không mua nổi một chiếc xe đạp.

3213

I was greatly disappointed at hearing the news.

Tôi đã cực kỳ thất vọng khi nghe tin.

3214

Both girls have blue eyes.

Cả hai cô gái đều có đôi mắt xanh.

3215

There are several customers in the restaurant.

Có nhiều khách đến ăn tại nhà hang.

3216

What’ll we do now?

Chúng ta sẽ làm gì bây giờ?

3217

Did you tell her?

Bạn đã nói với cô ấy chưa?

3218

In the last few years it happened frequently.

Điều này thường xuyên xảy ra trong những năm gần đây.

3219

I invited her to the movies.

Tôi đã mời cô ấy xem phim.

3220

Tom likes to watch baseball games on TV.

Tom thích xem chương trình bóng chày trên tivi.

3221

Tom knows that Mary doesn’t know how to drive.

Tom biết rằng Mary không biết lái xe.

3222

I don’t know where to go or what to do.

Tôi không biết nên đi đâu hay làm gì.

3223

I am sure of success.

Tôi chắc chắn sẽ thành công.

3224

Tom never was successful.

Tom chưa bao giờ thành công.

3225

Tell me why you aren’t planning on going to Boston with us.

Nói tôi nghe tại sao anh lại không đi Boston với chúng tôi.

3226

I’d never borrow anything of yours without asking first.

Tôi chưa bao giờ mượn bất kì thứ gì của bạn mà không hỏi trước cả.

3227

The girl was looking at him too.

Cô gái cũng đã nhìn anh.

3228

Can I have a moment?

Cho tôi chút thời gian được không?

3229

We didn’t plan for something like this.

Chúng ta chưa chuẩn bị cho những chuyện như thế này.

3230

You absolutely need a passport to travel to a foreign country.

Bạn bắt buộc phải có hộ chiếu mới được đi nước ngoài.

3231

What would German be without commas!

Tiếng Đức sẽ như thế nào nếu không có dấu phẩy!

3232

He’s been teaching for 20 years.

Anh ta đã dạy học hơn 20 năm.

3233

Walk along the river and you will find the school.

Đi dọc theo con sông và bạn sẽ tìm được ngôi trường.

3234

Parents who beat their children really make my blood boil.

Cha mẹ mà đánh con cái làm tôi giận sôi máu.

3235

You don’t have to tell me what to do. I already know.

Tôi biết rồi, không cần bạn chỉ đâu.

3236

I’m sure you’ll understand.

Tôi chắc là bạn sẽ hiểu.

3237

Do you really want me to give your computer to Tom?

Có thật là anh muốn tôi đưa máy tính của anh cho Tom không vậy?

3238

I wish I could go back in time.

Ước gì thời gian có thể quay trở lại.

3239

Impossible.

Không thể nào.

3240

It looks like it’ll rain today.

Chắc là hôm nay trời sẽ mưa.

3241

We’ll let Tom try.

Để Tom thử đi.

3242

There was some kind of white powder on the floor.

Có thứ bột trắng gì đó trên sàn.

3243

Let’s see what you’ve got.

Để xem bạn có gì nào.

3244

You need to start getting ready.

Cậu nên chuẩn bị trước đi.

3245

It is rather sad to see people who can’t even use their mother tongue correctly.

Hơi buồn khi thấy những người không dùng tiếng mẹ đẻ của mình cho chuẩn xác.

3246

Is that a library book or is it your own copy?

Sách của bạn hay là mượn thư viện vậy?

3247

How long will you be at your aunt’s house?

Cậu ở nhà dì tới khi nào thế?

3248

We took a turn around the city in our car.

Chúng tôi đi dạo một vòng quanh thành phố bằng xe hơi.

3249

We need both.

Chúng ta cần cả hai.

3250

I would’ve preferred you do it.

Tôi muốn bạn làm hơn.

3251

This is food. You don’t play with it.

Cái này là đồ ăn, đừng có phá

3252

I don’t care where we eat dinner. It’s entirely up to you.

Ăn tối ở đâu cũng được, tùy bạn thôi.

3253

The men have mustaches.

Ông ta có ria mép.

3254

When will you complete the preparations?

Chừng nào cậu mới chuẩn bị xong?

3255

Tom pointed out a few mistakes I had made.

Tom đã chỉ ra vài chỗ sai của tôi.

3256

People will question all the good things they hear about you but believe all the bad without a second thought.

Con người thường sẽ nghi ngờ những thứ tốt đẹp mà họ nghe thấy nhưng lại tin tất cả những thứ xấu xa mà không cần suy nghĩ.

3257

Millie has a cat.

Millie có một con mèo.

3258

Have you got anything special in mind for tonight?

Tối nay có dự định gì đặc biệt không vậy?

3259

When did Tom return?

Tom về khi nào thế?

3260

Tom just contacted us.

Tom vừa liên hệ với chúng tôi.

3261

Of course I will go to France sometime, it’s just that I don’t know when.

Dĩ nhiên là tôi sẽ đi Pháp vào một ngày nào đó, chỉ là chưa biết là khi nào thôi.

3262

Tom said he didn’t know the answer.

Tom nói là anh ta không biết đáp án.

3263

His income is now double what it was ten years ago.

Thu nhập của anh ấy đã tăng gấp đôi so với 10 năm trước.

3264

Tom didn’t want to be sent to jail.

Tom không muốn vào tù.

3265

I’m not going to wait.

Tôi sẽ không đợi.

3266

Where does your father in law live? “In the house which stands beside my brother in law’s house.”

Bố vợ anh sống ở đâu vậy? “Kế bên nhà anh vợ tôi”

3267

Just tell me what you want me to do and I’ll do it.

Muốn tôi làm gì thì anh cứ nói, tôi sẽ làm cho.

3268

I studied in England for six months when I was a student.

Tôi đã từng học ở Anh trong 6 tháng khi tôi còn là học sinh.

3269

I made your father promise never to speak of Tom.

Tôi đã làm cho bố anh hứa là sẽ không bao giờ nhắc đến Tom nữa.

3270

Apparently, that’s not correct.

Rõ ràng là điều đó không đúng.

3271

Tom grabbed a chair.

Tom đã cầm lấy cái ghế.

3272

I was surprised that you won the prize.

Tôi đã bất ngờ khi thấy bạn thắng giải đấy.

3273

I like being busy.

Tôi thích bận rộn.

3274

Once upon a time there lived a king and queen who had three very beautiful daughters.

Ngày xửa ngày xưa có một ông vua và một bà hoàng hậu, họ có ba người con gái rất xinh đẹp.

3275

Tom has been expecting this.

Tom đã biết trước chuyện này.

3276

We needed money.

Chúng ta cần tiền.

3277

I am so lonely I think I’m going to cry.

Cô đơn quá quá, chắc mình khóc mất.

3278

Tom lived here three years ago.

Tom từng sống ở đây 3 năm về trước.

3279

We just had Tom’s room painted last week.

Chúng tôi vừa sơn phòng của Tom vào tuần trước.

3280

I’ll ask him to help me.

Tôi sẽ nhờ anh ấy giúp.

3281

Mary found a job.

Mary đã tìm được việc.

3282

She’s spending too much time watching TV.

Cô ta dành quá nhiều thời gian để xem TV.

3283

Father reads the newspaper, eating his breakfast.

Ông bố vừa đọc báo vừa ăn sáng.

3284

She’ll try it once more.

Cô ấy sẽ thử lại lần nữa.

3285

You’ve got other things to worry about.

Anh còn nhiều thứ khác phải lo nữa.

3286

Why don’t you do it yourself?

Sao không tự làm đi?

3287

Be careful not to drive the wrong way on a one-way street.

Cẩn thận đừng chạy ngược chiều khi lưu thông trên đường một chiều.

3288

The radio is so noisy.

Cái Radio ồn ào quá.

3289

Aren’t you supposed to be at school?

Giờ này sao không ở trường?

3290

She bought me a nice coat.

Cô ấy đã mua cho tôi cái áo rất đẹp.

3291

You oughtn’t to go out with the little boy remaining alone.

Anh không được ra ngoài mà để thằng bé ở nhà một mình như vậy được.

3292

I’m sorry to hear it.

Tôi rất tiếc khi nghe chuyện này.

3293

I have to pass this exam.

Tôi phải vượt qua kì thi này.

3294

No matter how much I think about it, I don’t understand it.

Cho dù có cố suy nghĩ thế nào đi nữa thì tôi vẫn không thể hiểu được chuyện này.

3295

I have a meeting with Tom.

Tôi có buổi gặp mặt với Tom.

3296

Tom opened the gate.

Tom đã mở cổng.

3297

Tom studied the document carefully.

Tom nghiên cứu tài liệu một cách cẩn thận.

3298

It’s ours.

Đó là của chúng tôi.

3299

Tom told us to be quiet.

Tom yêu cầu chúng tôi giữ im lặng.

3300

We’d better get going.

Chúng ta nên tiếp tục.

3301

Tom’s father died from karoshi five years ago.

Bố Tom mất vì lao lực 5 năm về trước.

3302

When I have a problem I can’t figure out, I ask Tom to help.

Mỗi khi tôi gặp chuyện mà không tự giải quyết được, tôi đều nhờ đến Tom.

3303

You’re the last hope for humanity.

Cậu là hi vọng cuối cùng của nhân loại.

3304

This table is heavy.

Cái bàn này nặng quá.

3305

I don’t need a bed.

Tôi không cần giường.

3306

Tom was looking for some people to help him move his piano.

Tom đang tìm người giúp anh ấy chuyển cái piano đi.

3307

So far, we’ve lost three games.

Chúng ta đã thua 3 trận cho đến thời điểm hiện tại.

3308

Where can I park?

Đậu xe ở đâu vậy?

3309

Tom cried for an hour.

Tom đã khóc được 1 tiếng đồng hồ.

3310

I did that earlier today.

Tôi đã làm việc đó từ sớm hôm nay rồi.

3311

Tom made his choice.

Tom đã đưa ra sự lựa chọn.

3312

The defendant was sentenced to death.

Bị can đã bị tuyên án tử hình.

3313

You’d better tell Tom not to do that.

Cậu nên khuyên Tom đừng làm việc đó.

3314

Tom thought Mary’s idea was a good one.

Tom đã nghĩ rằng ý tưởng của Mary là ý hay.

3315

Don’t be childish.

Đừng có trẻ con như vậy.

3316

How do you feel about his suggestion?

Bạn thấy lời gợi ý của anh ta thế nào?

3317

It’s difficult to remember details.

Thật khó để mà nhớ được những chi tiết nhỏ nhặt.

3318

Tom and I were meant for each other.

Tôi và Tom đã từng là thứ gì đó của nhau.

3319

Tom will explain it to you when he comes back.

Tom sẽ giải đáp cho bạn ngay sau khi anh ấy trở lại.

3320

Tom told me you were looking for a babysitter.

Tom đã nói với tôi là bạn đang tìm người giữ trẻ.

3321

Tom left a message, but Mary didn’t call back.

Tom đã để lại lời nhắn nhưng Mary vẫn không gọi lại.

3322

Tom wants to see you in his office right away.

Tom muốn gặp cậu trong văn phòng ngay lập tức.

3323

A terrible day.

Một ngày tồi tệ.

3324

I agreed with Tom.

Tôi đồng tình với Tom.

3325

I think I should’ve asked for help.

Tôi nghĩ rằng đáng lẽ tôi nên nhờ giúp đỡ mới phải.

3326

I tried to leave early, but people kept asking me for help.

Tôi cố về sớm rồi mà mọi người cứ nhờ tôi giúp mãi thôi.

3327

I can see a ship in the distance.

Tôi có thể nhìn thấy một con tàu từ đằng xa.

3328

What should we do about them?

Chúng ta nên làm gì với chúng đây?

3329

We’d make a perfect team.

Chúng ta sẽ là một nhóm hoàn hảo.

3330

I wonder if you might be able to help me.

Không biết là bạn có thể giúp tôi được không nữa.

3331

Tom is so stressed at the moment, he can’t think straight.

Bây giờ Tom cảm thấy rất căng thẳng, anh ấy không thể nào nghĩ thông suốt được.

3332

They don’t usually take hostages.

Chúng không thường bắt giữ con tin.

3333

People born in São Paulo state are called Paulistas.

Những người được sinh ra ở Sao Paulo được gọi là Paulistas.

3334

The second lesson is very simple.

Bài thứ hai thì rất đơn giản.

3335

The birds are flying around.

Những cánh chim đang chao lượn.

3336

Thank you for choosing us.

Cảm ơn vì đã chọn chúng tôi.

3337

When did you guys decide that?

Các anh đã quyết định từ khi nào vậy?

3338

Let’s get ready for Saturday.

Chuẩn bị cho ngày thứ bảy nào.

3339

He expressed his dissatisfaction.

Anh ta thể hiện sự không hài lòng.

3340

Tom and Mary eat steak two or three times a week.

Tom và Mary ăn bít tết 2 hay 3 lần một tuần.

3341

Reading books is interesting.

Đọc sách thì rất thú vị.

3342

My father doesn’t allow me to go to the movies alone.

Bố tôi không cho phép tôi đi xem phim một mình.

3343

He arrived safely.

Anh ấy đã đến nơi an toàn.

3344

The mother of that child is an announcer.

Mẹ của đứa bé kia là một phát thanh viên.

3345

The last few days have been very busy for both of us.

Mấy ngày vừa qua là những ngày rất bận rộn cho cả hai chúng tôi.

3346

I can’t do that now.

Giờ tôi chưa thể làm được.

3347

I didn’t understand what was happening.

Tôi không hiểu chuyện gì đã xảy ra.

3348

Can I borrow your pencil?

Cho mình mượn bút chì được không?

3349

She was not happy about it.

Cô ấy đã không vui về chuyện này.

3350

She looks young, but she’s actually older than you are.

Cô ấy nhìn có vẻ trẻ thật đấy nhưng thật sự thì cô ta già hơn cậu nhiều.

3351

Tom doesn’t want to play the piano anymore.

Tom không muốn chơi piano nữa.

3352

The citizens immediately prepared everything to defend the city.

Dân chúng ngay lập tức chuẩn bị những gì có thể để bảo vệ thành phố.

3353

It’s a monster storm.

Nó là một cơn bão khủng khiếp.

3354

I can’t believe it.

Tôi không thể tin được.

3355

That girl is Mary.

Cô gái kia là Mary.

3356

Ken will ask Tom.

Ken sẽ hỏi Tom.

3357

I said I’ll do it.

Tôi đã nói là tôi sẽ làm mà.

3358

We are bound to obey laws.

Chúng tôi buộc phải tuân theo luật.

3359

I’ll write a letter to Mary.

Tôi sẽ viết thư cho Mary.

3360

I’d buy that.

Lấy cho tôi cái kia.

3361

Aim at the target with this gun.

Nhắm thẳng vào mục tiêu bằng khẩu súng này.

3362

Don’t laugh at a person in trouble.

Đừng cười khi người khác gặp nạn.

3363

Tom has got to be here somewhere.

Tom phải ở chỗ nào đó gần đây.

3364

I’m not even going to let Tom see it.

Tôi không định cho Tom thấy thứ này.

3365

They’re everywhere!

Chúng ở khắp nơi!

3366

I’m glad I can help.

Rất vui vì tôi có thể giúp.

3367

What would you like to buy?

Anh muốn mua gì?

3368

Russia Today is a 24/7 English news channel.

Russia Today là kênh tin tức tiếng Anh phát sóng 24/7.

3369

Tom didn’t know that Mary liked to cook.

Tom đã không biết rằng Mary thích nấu ăn.

3370

Do Japanese children really paint the sun red?

Có phải trẻ con người Nhật thật sự thích tô mặt trời màu đỏ?

3371

We will miss you terribly if you leave Japan.

Chúng tôi sẽ rất nhớ bạn nếu bạn rời Nhật bản.

3372

If you don’t give it back to him, he’ll be angry!

Nếu cậu không trả đồ cho nó thì nó sẽ bực lắm đấy!

3373

Isn’t Tom having breakfast?

Tom ăn sáng chưa?

3374

Tom drives a white car.

Tom chạy xe màu trắng.

3375

Guess what I found on the beach.

Coi tôi tìm được gì ở bãi biển nè.

3376

How many pictures did you take on your trip?

Hôm bữa đi chơi chụp được bao nhiêu tấm hình vậy?

3377

Let Tom buy a new computer if he wants to.

Nếu Tom muốn thì mua cho anh ta máy tính mới đi.

3378

Why do you need to know?

Bạn muốn biết để làm gì?

3379

India was Hindu, then it became Buddhist, then it became Hindu again, as Hinduism reabsorbed Buddhism.

Ấn Độ theo đạo Hindu, sau đó là Phật Giáo, tiếp theo lại là đạo Hindu vì đạo Hindu đã tái hấp thụ Phật Giáo

3380

Please add a full stop at the end of your sentence.

Khi kết câu làm ơn thêm dấu chấm.

3381

Who farted?

Ai đã đánh rắm vậy?

3382

God help us.

Xin Chúa giúp chúng ta.

3383

I’ll pick you up tomorrow after work.

Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai sau khi xong việc.

3384

Tom said that Mike likes you.

Tom nói là Mike thích em.

3385

Follow that person.

Đi theo người đó.

3386

I can’t believe anyone anymore.

Tôi không thể tin bất kỳ ai nữa.

3387

Tom isn’t good at driving.

Tom lái xe không tốt.

3388

Tom left at four in the morning.

Tom đã đi lúc bốn giờ sáng.

3389

I will open the door.

Tôi sẽ mở cửa.

3390

Where did the horse go?

Con ngựa đã đi đâu?

3391

Am I useless?

Có phải tôi vô dụng không?

3392

She has tried to invite him to her birthday party.

Cô ấy đã cố mời anh ấy dự sinh nhật của mình.

3393

I forgot my password!

Tôi đã quên mật khẩu của mình!

3394

Is she dating someone?

Có phải cô ấy đang hẹn hò với ai đó?

3395

There won’t be so many people there.

Sẽ không có nhiều người ở đó.

3396

What’s my room number?

Số phòng của tôi là số nào?

3397

God help us.

Xin Chúa giúp chúng con.

3398

How far is it to this university?

Đến trường đại học này bao xa?

3399

He arrived five minutes after the specified time.

Anh ấy đến sau thời điểm xác định năm phút

3400

Tom looks just like his father.

Tom trông giống hệt bố anh ta.

3401

Tom is the one who was here last week.

Tom là người đã ở đây tuần trước.

3402

Tom is the only person who can do that, I think.

Tôi nghĩ Tom là người duy nhất có thể làm điều đó.

3403

Tom is the person I was waiting for.

Lúc đó tôi đang đợi Tom.

3404

Tom is the smartest one in our class.

Tom là người thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.

3405

Let’s start at the second-to-last line.

Hãy bắt đầu ở dòng kế cuối.

3406

Most men need variety.

Hầu hết người ta cần sự đa dạng.

3407

Tom is the tallest man I know.

Tom là người cao nhất mà tôi biết.

3408

They named her baby Jenny.

Họ đặt tên cho con cô ta là Jenny.

3409

In front of you, you can see Tiananmen Square.

Nhìn thẳng về phía trước, bạn sẽ nhìn thấy quảng trường Thiên An Môn.

3410

My brother named his cat Huazi.

Em trai tôi đặt tên cho con mèo của nó là Huazi.

3411

She comes from Germany.

Cô ta đến từ nước Đức.

3412

That house is much better than his house.

Ngôi nhà đó tốt hơn nhà này nhiều.

3413

Don’t forget to bring a camera.

Đừng quên đem theo máy ảnh.

3414

She is not as punctual as her little sister.

Cô ta không đúng giờ bằng em gái của mình.

3415

She is just an ordinary girl.

Cô ta chỉ là một cô gái bình thường

3416

They’re eating sandwiches.

Họ đang ăn bánh mì xăng-uých.

3417

Did you eat yet?

Bạn đã ăn chưa?

3418

We’re going inside.

Chúng tôi đang đi vào trong.

3419

I’ll fire Tom if I have to.

Tôi sẽ sa thải Tom nếu tình huống bắt buộc.

3420

That is mine.

Cái đó là của tôi.

3421

Tom is always careful.

Tom lúc nào cũng cẩn thận.

3422

Are they serious?

Họ có nghiêm túc không?

3423

I got that from Tom.

Tôi nhận được cái đó từ Tom

3424

You lied to us.

Bạn đã nói dối chúng tôi.

3425

You must be joking.

Chắc là bạn đang đùa.

3426

Tom was sick of his job.

Tom đã quá mệt mỏi với công việc.

3427

You sound just like Tom.

Bạn nói y như Tom.

3428

Tom and I were both drunk.

Cả Tom và tôi đều đã say.

3429

It might explode.

Nó có thể nổ.

3430

Tom’s gun misfired.

Khẩu súng của Tom bị cướp cò.

3431

You can’t buy happiness.

Bạn không thể mua được hạnh phúc.

3432

I have another question.

Tôi có một câu hỏi khác.

3433

Everyone looked surprised.

Mọi người trông có vẻ kinh ngạc.

3434

Please try again later.

Vui lòng thử lại sau.

3435

I wish you both a lifetime of happiness.

Chúc hai bạn hạnh phúc trọn đời.

3436

You’d better look at this.

Bạn nên xem cái này.

3437

They have come.

Họ đã đến.

3438

Can you explain that?

Bạn có thể giải thích điều đó không?

3439

Would you rather have a cup of coffee or a cup of tea?

Bạn thích uống cà-phê hay uống trà?

3440

I left my wallet at home.

Tôi đã để ví tiền ở nhà.

3441

We need emergency assistance.

Chúng tôi cần giúp đỡ khẩn cấp.

3442

Tom’s been working on this report since this morning.

Tom làm việc với bản báo cáo từ sáng đến giờ.

3443

I thought Tom would plant those flowers near the oak tree.

Tôi đã nghĩ là Tom sẽ trồng những cây hóa đó gần cây sồi.

3444

Why don’t you go and have a look?

Tại sao bạn không đi xem thử?

3445

They haven’t left.

Họ chưa đi.

3446

Are you going to cooperate?

Bạn sẽ cộng tác chứ?

3447

Tom asked me to pick Mary up at the airport.

Tom đã yêu cầu tôi đón Mary ở sân bay.

3448

I know Tom very well.

Tôi biết Tom rất rõ.

3449

It was still raining.

Lúc ấy trời vẫn còn mưa.

3450

Tom and Mary are my classmates.

Tom và Mary là các bạn cùng lớp với tôi.

3451

Did anyone see you there?

Có ai nhìn thấy bạn ở đó không?

3452

Tom’s a very bad guy.

Tom là một gã rất tệ.

3453

When was the castle built?

Lâu đài đã được xây vào lúc nào?

3454

You have such a beautiful home.

Bạn có một ngôi nhà thật đẹp.

3455

I don’t know either boy.

Tôi không biết cả hai thằng.

3456

You’ve told me that a hundred times.

Bạn đã nói với tôi điều đó mấy trăm lần rồi.

3457

I didn’t know you collected stamps.

Trước đây tôi không biết bạn sưu tập tem.

3458

This one’s pretty cool.

Cái này khá hay đấy.

3459

Should I call an ambulance?

Tôi có nên gọi xe cấp cứu không?

3460

Tom would like a sandwich.

Tom muốn ăn xăng-uých.

3461

We never actually met.

Thực sự chúng tôi chưa bao giờ gặp nhau.

3462

I had a late breakfast.

Tôi đã ăn bữa sáng trễ.

3463

Thanks a lot, Tom.

Cám ơn Tom rất nhiều.

3464

It looks really nice.

Nó trông thật đẹp.

3465

Tom can neither read nor write.

Tom không biết đọc và cũng không biết viết.

3466

I am at home.

Tôi đang ở nhà.

3467

It’s a very sad story.

Đó là một câu chuyện rất buồn.

3468

Is it hard to learn French?

Học tiếng Pháp có khó không?

3469

Do we need to discuss it?

Chúng ta có cần thảo luận về điều đó không?

3470

Where did you get that water?

Bạn lấy nước đó từ đâu vậy?

3471

Tom checked the list.

Tom kiểm tra danh sách.

3472

You look pale.

Bạn trông tái nhợt.

3473

He left the room without saying a word.

Anh ta đã rời khỏi phòng mà không nói lời nào.

3474

Tom and Mary admired the scenery as they held hands.

Tom và Mary chiêm ngưỡng phong cảnh, tay trong tay.

3475

I’m going to get us some tea.

Tôi sẽ đi lấy cho chúng ta một ít trà.

3476

Tom couldn’t put up with Mary any longer.

Tom đã không thể chịu đựng Mary thêm một chút nào nữa.

3477

Do you have any money left?

Bạn còn tiền không?

3478

Tom has denied cheating.

Tom chối là đã gian lận.

3479

I can’t remember the password I used for this website.

Tôi không thể nhớ mật khẩu đã dùng cho trang web này.

3480

I don’t eat bread.

Tôi không ăn bánh mì.

3481

I know you can make it.

Tôi biết bạn làm được mà.

3482

My aunt sent me a birthday present.

Dì đã gửi cho tôi một món quà sinh nhật.

3483

What else do you need?

Bạn cần gì khác không?

3484

Let’s not do that.

Đừng làm điều đó.

3485

You two stay here.

Hai người ở lại đây.

3486

Can you think of a better idea than this one?

Bạn có ý nào tốt hơn không?

3487

I think it’s time for me to admit that I never cared about you.

Tôi nghĩ đã đến lúc thừa nhận là tôi chưa bao giờ quan tâm đến bạn.

3488

I’ve been waiting for her for an hour.

Cho đến giờ tôi đã đợi cô ta một tiếng đồng hồ.

3489

It’s time for bed.

Đã đến giờ đi ngủ.

3490

We’ve met a few times before.

Trước đây chúng ta đã gặp vài lần.

3491

It’s all over for us.

Với chúng tôi tất cả đã kết thúc.

3492

Does Tom know Mary?

Tom có biết Mary không?

3493

I think I did the right thing.

Tôi nghĩ tôi đã làm một việc đúng.

3494

Tom wants to swim.

Tom muốn đi bơi.

3495

I thought you’d stay overnight in Boston.

Tôi đã nghĩ là bạn sẽ nghỉ đêm ở Boston.

3496

He warned us not to enter the room.

Anh ta đã cảnh báo chúng tôi đừng vào phòng.

3497

Where do I get on the number 7 bus?

Tôi lên xe buýt số 7 ở đâu được?

3498

You should ask Tom.

Bạn nên hỏi Tom.

3499

It’s your party.

Nó là buổi tiệc của bạn.

3500

Tom said something crude about the way Mary was dressed.

Tom nói điều gì đó thô thiển về cách ăn mặc của Mary.

3501

Tom didn’t have time to finish his report.

Tom đã không có đủ thời gian để hoàn thành bản báo cáo.

3502

You’ll have to do it, whether you like it or not.

Bạn sẽ phải làm điều đó, cho dù có thích hay không.

3503

Tom is a new student.

Tom là sinh viên mới.

3504

That’s not your problem anymore.

Đó không còn là vấn đề của bạn nữa.

3505

Are we finished?

Chúng ta đã xong chưa?

3506

Hang on, Tom.

Chờ chút, Tom.

3507

Tell Tom what you mean.

Nói cho Tom biết bạn có ý gì.

3508

Are you sure there’s nothing more you can do?

Bạn có chắc là bạn không thể làm thêm bất kỳ điều gì?

3509

That’s my final offer.

Đó là đề nghị cuối cùng của tôi.

3510

Don’t think I didn’t try.

Đừng nghĩ là tôi đã không thử.

3511

Take a sip of this.

Hãy nhấp thử một ngụm.

3512

Take a sip of this.

Nhấp thử một ngụm đi.

3513

Tom made three changes.

Tom đã thực hiện ba thay đổi.

3514

What should we expect?

Chúng ta nên trông đợi điều gì?

3515

Are you sure you don’t want me to wait here with Tom?

Bạn có chắc là bạn không muốn tôi đợi ở đây cùng với Tom?

3516

I want you to do nothing.

Tao muốn mày không làm gì cả.

3517

I want you to do nothing.

Tôi muốn bạn không làm gì cả.

3518

Tom wants to talk to Mary.

Tom muốn nói chuyện với Mary.

3519

What’re you so nervous about?

Cái gì làm bạn lo lắng như vậy?

3520

I don’t want anybody writing about me.

Tôi không muốn bất kỳ ai viết về tôi.

3521

Tom speaks to his father in French and his mother in English.

Tom nói chuyện với cha bằng tiếng Pháp và nói với mẹ bằng tiếng Anh.

3522

Tom spoke to me last night, too.

Tom cũng đã nói chuyện với tôi tối hôm qua.

3523

Tom was stunned.

Tom đã bị choáng.

3524

I won’t pay for Tom.

Tôi sẽ không trả tiền cho Tom.

3525

Tom seems to be unlucky.

Tom có vẻ không may.

3526

He is making cookies.

Anh ta đang làm bánh quy.

3527

He asked me to keep the secret.

Anh ấy yêu cầu tôi giữ bí mật.

3528

You heard the news?

Bạn đã nghe bản tin chưa?

3529

Is it true that men have oilier skin than women?

Có phải da của đàn ông có dầu nhiều hơn da của phụ nữ?

3530

Is it true that men have oilier skin than women?

Có phải da của đàn ông nhờn nhiều hơn da của phụ nữ?

3531

If you see Tom, please tell him for me.

Nếu bạn gặp Tom, hãy nói với nó giúp tôi.

3532

If you see Tom, please tell him for me.

Nếu mày gặp Tom, làm ơn nói nó giùm tao.

3533

If you see Tom, please tell him for me.

Nếu mày thấy Tom, làm ơn nói nó giùm tao.

3534

If you see Tom, please tell him for me.

Nếu bạn thấy Tom, xin kể cho anh ấy giúp tôi.

3535

I love to watch people’s reactions when I say who I am.

Tôi thích xem phản ứng của mọi người không tôi nói tôi là ai.

3536

You need to have quick reactions to play these computer games.

Bạn cần phải có những phản ứng nhanh mới có thể chơi những trò chơi máy tính này.

3537

When acid touches metal, a chemical reaction happens.

Khi axít tiếp xúc với kim loại, một phản ứng hóa học sẽ xảy ra.

3538

A chemical reaction takes place in one or more steps.

Phản ứng hóa học xảy từng bước hoặc nhiều bước.

3539

Lawyers will urge the parents to take further legal action.

Các luật sư hối thúc những ông ba bà mẹ thực hiện mạnh mẽ hơn những hành động hợp pháp.

3540

Just enjoy it.

Hãy hưởng thụ đi.

3541

I’d like some time to consider before I make a decision.

Tôi cần một ít thời gian cân nhắc trước khi tôi quyết định.

3542

Would you like to play with us?

Bạn có muốn chơi với chúng tôi không?

3543

This sentence is obsolete.

Câu này lỗi thời rồi.

3544

How can I add these sentences?

Làm sao tôi có thể thêm câu này vào?

3545

If it rains, the excursion will be called off.

Nếu trời mưa, chuyến đi sẽ bị hủy.

3546

We reached our goal.

Chúng tôi đã giành được thắng lợi.

3547

Where can I ride a motorcycle?

Tôi có thể chạy xe máy ở đâu?

3548

Where can I ride a motorcycle?

Tôi có thể chạy xe môtô ở đâu?

3549

I slept well last night.

Tối qua tôi ngủ ngon.

3550

I have a hundred pesos.

Tôi có 100 đồng peso.

3551

It’s very easy to sound natural in your own native language, and very easy to sound unnatural in your non-native language.

Câu nói đó trong ngôn ngữ của bạn rất dễ để nghe thấy nó tự nhiên, và cũng rất dễ để nó trở nên không tự nhiên đối với ngôn không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.

3552

It sounds like you’re tired.

Nghe có vẻ như bạn đang mệt.

3553

How many times do I need to repeat it?

Tôi cần phải lặp lại điều này bao nhiêu lần nữa?

3554

You’re mine.

Em là của anh.

3555

You’re mine.

Anh là của em.

3556

You’re mine.

Mày là của tao.

3557

All that glitters is not gold.

Những thứ lấp lánh đó không phải vàng.

3558

I’m sorry, but I don’t understand.

Rất tiếc, nhưng tôi không hiểu.

3559

Let me help you with that.

Để tôi giúp bạn cái đó.

3560

We can’t give up.

Chúng ta không thể bỏ cuộc.

3561

We can’t give up.

Chúng ta không thể từ bỏ.

3562

Tell me what’s going on.

Nói cho tôi nghe chuyện gì đang xảy ra.

3563

Brazil is the biggest country in South America.

Brazil là quốc gia lớn nhất ở Nam Mỹ.

3564

I’m supporting France in the World Cup.

Tôi ủng hộ đội Pháp ở World Cup.

3565

It was awesome to meet you in real life!

Thật là tuyệt vời khi gặp được anh ở ngoài đời!

3566

I’m nervous.

Tôi lo lắng.

3567

No matter what you say, I won’t give up.

Cho dù bạn nói điều gì, tôi cũng sẽ không từ bỏ.

3568

No matter what you say, I won’t give up.

Cho dù mày nói điều gì, tao cũng sẽ không từ bỏ.

3569

Please don’t touch me.

Đừng đụng vào người tôi.

3570

Where can I find an ATM?

Tôi có thể tìm thấy ATM ở đâu.

3571

Where can I find an ATM?

Tôi có thể tìm thấy cây ATM ở đâu.

3572

I wish that we could spend more time together.

Anh ước gì chúng ta có thể có nhiều thời gian bên nhau.

3573

I’m sorry for the late response.

Tôi xin lỗi vì đã trả lời trễ.

3574

How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi?

3575

How old are you?

Mày bao nhiêu tuổi?

3576

I was born to love you.

Anh được sinh ra là để yêu em.

3577

What would you like to eat?

Bạn muốn ăn gì?

3578

What’s your name?

Tên bạn là gì?

3579

Where do you live?

Bạn sống ở đâu?

3580

Happy International Women’s Day!

Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!

3581

He is not my father, he is my uncle.

Ông ấy không phải ba tôi, ông ta là chú của tôi.

3582

He is sitting at the table.

Anh ta ngồi ở bàn.

3583

He is speaking loudly.

Anh ta cao giọng nói.

3584

Am I under arrest?

Tôi bị bắt à?

3585

All of these sentences need a full stop.

Tất cả những câu này cần để dấu chấm hết.

3586

All of these sentences need a full stop.

Tất cả những câu này cần phải để dấu chấm hết.

3587

Isn’t that what they want?

Không phải đó chính là điều họ mong muốn sao?

3588

All of them swim very fast.

Tất cả bọn họ đều bơi rất nhanh.

3589

He told me his father was a doctor.

Anh ấy bảo tôi rằng cha của anh ấy là một bác sĩ.

3590

Nobody can replace Tom.

Không một ai có thể thay thế Tom.

3591

That’s not her fault.

Đó không phải là lỗi của cô ấy.

3592

She’s not poor.

Cô ấy không nghèo.

3593

One-third is less than one-half.

Một phần ba nhỏ hơn một nửa.

3594

Chris will come here.

Chris sẽ tới đây.

3595

The old church is located in the northern part of the city.

Nhà thờ cổ toạ lạc ở phần phía bắc của thành phố.

3596

Tom wants to know how long we’re going to be here.

Tom muốn biết chúng ta sẽ ở lại đây trong bao lâu.

3597

I’m in pain here.

Tôi bị đau ở chỗ này.

3598

The movie starts at ten o’clock.

Bộ phim bắt đầu lúc 10 giờ.

3599

Unfortunately, I don’t have so much money on me.

Tiếc quá, tôi không mang theo nhiều tiền trong người.

3600

I’m sending someone to get you.

Tôi sẽ cử người đến đón bạn.

3601

I need to explain a few things.

Tôi cần giải thích một vài thứ.

3602

I don’t like that he comes to my house so often.

Tôi không thích việc cậu ta đến nhà tôi quá thường xuyên.

3603

He is reading a book.

Anh ấy đang đọc một quyển sách.

3604

Tom read a book.

Tom đã đọc một quyển sách.

3605

I need to buy a gift for him.

Tôi cần mua một món quà cho anh ấy.

3606

We bought this in Australia.

Chúng tôi mua nó ở Úc.

3607

That’s why Tom came.

Đó là lý do Tom đến.

3608

Who’s paying for the gas?

Ai sẽ trả tiền xăng?

3609

Stop filming.

Dừng ghi hình.

3610

We don’t need you anymore.

Chúng tôi không cần cậu nữa.

3611

I’ve never seen Tom so busy.

Tôi chưa từng thấy Tom bận như thế.

3612

She has two cats. One is white and the other one is black.

Cô ấy có hai con mèo. Một con thì trắng và con kia thì đen.

3613

Tom asked me if I could stay and help him clean up after the party.

Tom hỏi tôi nếu tôi có thể ở lại và giúp anh ấy dọn dẹp sau bữa tiệc.

3614

Tom clearly isn’t happy to be here.

Tom rõ ràng là không vui khi ở đây.

3615

Don’t interrupt people when they’re talking.

Đừng cắt ngang người khác khi họ đang nói.

3616

Tom came out of the building.

Tom bước ra khỏi toà nhà.

3617

I think Tom is obese.

Tom nghĩ Tom bị thừa cân.

3618

Tom doesn’t eat meat.

Tom không ăn thịt.

3619

How many liters does it take to fill a hot tub?

Cần bao nhiêu lít để đổ đầy bồn tắm nóng?

3620

He doesn’t have his phone on him.

Anh ấy không mang điện thoại trong người.

3621

Tom couldn’t find a place to park.

Tôm không thể tim ra nơi nào để đỗ xe.

3622

Don’t call the cops, man.

Đừng gọi cảnh sát, anh bạn.

3623

I hope you don’t miss anything.

Hy vọng bạn không quên bất cứ thứ gì.

3624

Tom is a fool, if you ask me.

Tom là một thằng hề, nếu bạn hỏi tôi.

3625

When does Tom need it?

Khi nào thì Tom cần nó?

3626

He has many friends.

Anh ấy có nhiều bạn.

3627

Tom decided to leave work early.

Tom đã quyết định ra về sớm hơn.

3628

She had her baby drink some milk.

Cô ấy cho em bé uống một chút sữa.

3629

We’re all trying to win.

Tất cả chúng ta đều cố gắng để chiến thắng.

3630

I disagree with that comment.

Tôi không đồng ý với bình luận này.

3631

We’ll probably never know why Tom killed himself.

Có lẽ chúng ta sẽ không bao giờ biết tại sao Tom lại tự sát.

3632

It’s kind of hot.

Nó khá nóng đấy.

3633

What do you want Tom to do?

Bạn muốn Tom làm gì?

3634

Is that the plan?

Kế hoạch đấy à?

3635

No one can do anything.

Không ai có thể làm bất cứ điều gì.

3636

It’s the best feeling.

Đó là cảm giác tuyệt vời nhất.

3637

I study for many hours at night.

Tôi nghiên cứu nhiều giờ liền vào buổi tối.

3638

He was born in a small town in Italy.

Anh ấy được sinh ra trong một thị trấn nhỏ ở Ý.

3639

Who wants to play volleyball?

Ai muốn chơi bóng chuyền nào?

3640

Our trip to Africa is turning into a catastrophe.

Chuyến đi đến châu Phi của chúng biến thành một thảm hoạ.

3641

Who’s your favorite poet?

Ai là nhà thơ mà bạn yêu thích?

3642

Flexible work hours make employees more productive.

Giờ làm việc cơ động giúp nhân viên năng suất hơn.

3643

Tom and I have a lot more in common than I thought.

Tom và tôi có nhiều điểm chung hơn là tôi nghĩ.

3644

Once this process is started, we can get the result within one hour.

Một khi tiến trình được bắt đầu, chúng ta có thể có kết quả trong vòng một giờ đồng hồ.

3645

She is really cute.

Cô ấy thực sự dễ thương.

3646

Tom just wants to be with Mary.

Tom chỉ muốn sống cùng với Mary

3647

How am I going to impress Tom?

Tôi sẽ gây ấn tượng với Tom bằng cách nào đây?

3648

We’re not strangers.

Chúng tôi không phải là người lạ.

3649

Environmental pollution triggered climatic changes all over Earth.

Ô nhiễm môi trường đã gây ra thay đổi khí hậu khắp Trái đất.

3650

I didn’t go to school last month.

Tháng trước tôi không đến trường.

3651

Is it unconstitutional?

Nó có vi hiến?

3652

Tom was in pain.

Tôm bị đau.

3653

I had nothing to do with what happened last night.

Tôi không có liên quan gì đến chuyện xảy ra tối qua.

3654

I want to move to Antarctica.

Tôi muốn chuyển đến châu Nam cực

3655

All of my friends have bicycles.

Tất cả bạn của tôi đều có xe đạp.

3656

We have to get that document back before Tom shows it to anyone.

Chúng ta phải lấy lại tài liệu đó trước khi Tom đưa nó cho bất cứ ai.

3657

Summer begins early in my country.

Mùa hè bắt đầu sớm hơn ở đất nước tôi.

3658

Why are you mad at them?

Tại sao cậu tức giận với họ?

3659

That factory manufactures toys.

Công ty đó sản xuất đồ chơi.

3660

This is very, very unusual.

Điều này rất rất không bình thường.

3661

The gate is closed all the year round.

Cái cổng bị đóng cả năm trời nay.

3662

He’s responsible for that.

Anh ta chịu trách nhiệm cho việc đó.

3663

Tom wondered whether it would be hard to find a job in Boston.

Tom muốn biết liệu có khó để tìm việc ở Boston hay không.

3664

Did you let him drive your car?

Có phải anh đã để cậu ta lái xe?

3665

I have an appointment at three.

Tôi có một cuộc hẹn lúc ba giờ.

3666

You’re not allowed to camp here.

Anh không được phép cắm trại ở đây.

3667

Let’s sue him.

Hãy kiện cậu ta.

3668

Aren’t you afraid to die?

Cậu không sợ chết ư?

3669

I have to work this weekend.

Tôi phải làm việc vào tuần này.

3670

He was terribly poor when he was young.

Cậu ta rất nghèo lúc còn trẻ.

3671

A person with weak eyes can’t see far.

Một người với mắt kém không thể nhìn được xa.

3672

We’re all like them.

Tất cả chúng tôi đều thích họ.

3673

Tom lives by himself in the woods.

Tom sống một mình trong rừng.

3674

There’s no explanation for what happened to Tom.

Không có lời giải thích nào cho việc xảy đến với Tom.

3675

People used to think that only humans could use language.

Mọi người thường nghĩ rằng chỉ có con người mới có thể sử dụng ngôn nghĩ.

3676

My family goes skiing every winter.

Mùa đông nào gia đình tôi cũng đi trượt tuyết.

3677

What’s the difference between religion and philosophy?

Điểm khác biệt giữa tôn giáo và triết học là gì?

3678

Can you help Tom?

Bạn có thể giúp Tom không?

3679

Mr. Wang came to Japan to study Japanese.

Ông Wang đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.

3680

Maybe I’ll call you sometime.

Có lẽ tôi sẽ gọi cho cậu lúc nào đó.

3681

Mary helped her mother prepare dinner.

Mary giúp mẹ cô ấy chuẩn bị bữa tối.

3682

Why do rabbits have long ears?

Tại sao thỏ lại có đôi tai dài?

3683

I’ll have her call you when she gets back.

Tôi sẽ bảo cô ấy gọi lại cho bạn khi cô ấy quay lại.

3684

Go find them.

Đi tìm chúng đi.

3685

Tom loves it.

Tom thích nó lắm.

3686

I’ve never been to Tom’s house.

Tôi chưa từng tới nhà của Tom.

3687

The robbers made away with all the money in the safe.

Bọn trộm trốn thoát với tất cả số tiền trong két.

3688

It looks as if it’s going to rain.

Trông như là sắp có mưa.

3689

Do you know how this machine operates?

Cậu có biết cái máy này vận hành như thế nào không?

3690

What do you wish for?

Bạn ước điều gì vậy?

3691

Do you have a course for beginners?

Bạn có khoá học nào cho người mới bắt đầu không?

3692

Tom gets up early in the morning.

Tom thức dậy sớm vào buổi sáng.

3693

News of his death wasn’t published for several weeks.

Tin về cái chết của cậu ta đã không được thông báo trong vài tuần.

3694

It’s already September; however, it is very hot.

Đã là tháng chín, tuy nhiên, trời vẫn rất nóng.

3695

Are you blaming me?

Anh đổ lỗi cho tôi ư?

3696

They’re not hungry.

Họ không đói.

3697

Where am I? What happened?

Tôi đang ở đâu vậy? Chuyện gì đã xảy ra?

3698

We should’ve done that ourselves.

Chúng ta nên tự mình làm việc đó.

3699

It worked for them.

Tôi từng làm việc cho họ.

3700

You spend too much time worrying about things that don’t matter.

Tôi dành quá nhiều thời gian để lo lắng về những thứ không quan trọng.

3701

When Tom heard the doorbell ring, he said, “Who could that be?”

Khi Tom nghe thấy tiếng chuông cửa, anh ấy nói “Có thể là ai vậy nhỉ?”

3702

They’re right behind you.

Họ ở ngay sau cậu.

3703

How much money does Tom make a month?

Tom kiếm được bao nhiêu tiền trong một tháng?

3704

I don’t know your name.

Tôi không biết tên của bạn.

3705

I’ve seen it myself.

Tôi từng tận mắt thấy nó.

3706

The camera you bought is better than mine.

Camera mà cậu mua tốt hơn cái của tôi.

3707

I will give it a try.

Tôi sẽ thử xem sao.

3708

Surrounded by the sea, Japan has a mild climate.

Bao quanh bở biển, Nhật Bản có khí hậu ôn hoà.

3709

Tom can speak French better than you.

Tom nói tiếng Pháp tốt hơn cậu.

3710

The British finally retreated.

Người Anh cuối cùng cũng rút lui.

3711

It’s always been like that.

Nó luôn luôn như vậy.

3712

This meal is adequate for three.

Bữa ăn này thích hợp cho ba người.

3713

Tom lives in a treehouse.

Tom sống ở một ngôi nhà trên cây.

3714

My tea is a little too sweet.

Tách trà của tôi hơi ngọt một chút.

3715

Tell Tom that I want to go, too.

Bảo Tom là tôi cũng muốn đi.

3716

I’ll walk your dog for you if you like.

Tôi sẽ dắt chó của bạn đi dạo nếu bạn muốn.

3717

He tried hard, but he failed.

Anh ta nỗ lực hết sức nhưng anh ta đã thất bại.

3718

You need to pay in advance.

Bạn cần thanh toán trước.

3719

I don’t know which of you is crazier.

Tôi không biết ai trong số các bạn điên rồ hơn.

3720

My mother carefully opened the door.

Mẹ tôi cẩn thận mở cửa.

3721

People might think you’re stupid if you do that.

Mọi người sẽ nghĩ cậu bị điên nếu như cậu làm điều đó.

3722

The theater didn’t use to open on Tuesdays.

Nhà hát thường thì không mở cửa vào thứ ba.

3723

Please be serious.

Làm ơn nghiêm túc đi.

3724

I can’t stand my sister’s kids. “But they’re so cute!”

Tôi không thể chịu đựng được lũ trẻ của chị tôi. “Nhưng chúng quá dễ thương!”

3725

You may as well get used to it.

Cậu tốt hơn hết là làm quen với nó đi.

3726

Nothing is as hard as a diamond.

Không có gì cứng bằng kim cương.

3727

I met a student from America yesterday.

Tôi từng gặp một học sinh đến từ Mĩ ngày hôm qua.

3728

Could you please repeat what you just said?

Bạn có thể nhắc lại lời bạn vừa nói được không?

3729

I think I see something.

Tôi nghĩ là tôi thấy cái gì đó.

3730

Tom demanded an apology.

Tom yêu cầu một lời xin lỗi.

3731

Her house is near the park.

Nhà cô ấy gần công viên.

3732

We can’t help them anymore.

Chúng ta không thể giúp họ được nữa.

3733

We can’t help them anymore.

Chúng tôi không thể giúp họ được nữa.

3734

We’ll meet him later.

Chúng tôi sẽ gặp cậu ta sau.

3735

Oh, didn’t I mention it?

Ồ, tôi đã nhắc tới nó chưa vậy?

3736

Oh, didn’t I mention it?

Ồ, tôi đã nhắc tới nó chưa nhỉ?

3737

People often complain about the weather.

Mọi người thường phàn nàn về thời tiết.

3738

Do you like cooking?

Bạn có thích nấu ăn không?

3739

I don’t think Tom will want to go with us.

Tôi không nghĩ Tom sẽ muốn đi với chúng ta.

3740

There are some very strange things going on here.

Có điều gì đó rất kỳ lạ đang xảy ra ở đây.

3741

Tom is fighting for his life.

Tom đang chiến đấu vì sự sống.

3742

Our house started to shake.

Nhà của chúng tôi bắt đầu rung chuyển.

3743

Tom couldn’t control his emotions.

Tom không thể kiềm chế cảm xúc của mình.

3744

President Roosevelt won the election of 1940.

Tổng thống Roosevelt thắng cử năm 1940.

3745

Helping Tom was a mistake.

Giúp đỡ Tom là một sai lầm.

3746

Tom doubts if Mary will keep her promise.

Tom nghi ngờ liệu Mary sẽ giữ lời hứa.

3747

I like music better than sports.

Tôi thích âm nhạc hơn là thể thao.

3748

Would you wipe the table for me?

Bạn có thể dọn bàn cho tôi được không?

3749

There’s no doubt: the universe is infinite.

Không còn nghi ngờ gì nữa: vũ trụ là vô tận.

3750

We don’t know how to find them.

Tôi không biết phải tìm họ bằng cách nào.

3751

Could you help me exchange some money?

Bạn có thể giúp tôi đổi một chút tiền được không?

3752

That’s an interesting hypothesis.

Đó là một giả thuyết thú vị.

3753

What’s his first name?

Tên của cậu ta là gì vậy nhỉ?

3754

Have a drink with me.

Uống một ly với tôi.

3755

The prisoner was brought before a judge.

Phạm nhân được đưa đến trước thẩm phán.

3756

You want to see Tom again, don’t you?

Bạn muốn gặp lại Tom, có phải không?

3757

Is there a reward?

Có phần thưởng hay không?

3758

He’s a patient man.

Anh ấy là một người kiên trì.

3759

What is the harm in doing that?

Làm việc đó thì có hại gì?

3760

I’ll play tennis with Tom later this afternoon.

Tôi sẽ chơi tennis với Tom lúc chiều muộn.

3761

In Saudi Arabia, women do not drive cars.

Ở Saudia, phụ nữ không được lái xe.

3762

Give me your flashlight.

Đưa tôi cái đèn pin của cậu.

3763

You have to choose your own path in life.

Bạn phải chọn đường đi cho chính mình.

3764

I don’t care for beer.

Tôi không quan tâm đến bia.

3765

What was the name of the guy you dated before Tom?

Tên của gã mà cậu đã hẹn họ trước khi gặp Tom là gì vậy nhỉ?

3766

Dan took Linda and her daughter home.

Dan đưa Linda và con gái của cô ấy về nhà.

3767

Tom bought Mary a car.

Tom mua cho Mary một chiếc xe.

3768

Tom is recovering.

Tom đang dần hồi phục.

3769

She can’t cope with stress.

Cô ấy không thể đương đầu với căng thẳng.

3770

Let’s drink to his success.

Hãy uống mừng cho thành công của anh ấy.

3771

We don’t know why.

Tôi không biết tại sao.

3772

You may enter.

Bạn có thể vào.

3773

I had the same problems.

Tôi từng có vấn đề giống như vậy.

3774

Tom lost a lot of money.

Tom mất rất nhiều tiền.

3775

Mary is a very pretty girl.

Mary là một cô gái rất xinh xắn.

3776

Let Tom send the letter.

Hãy để Tom gửi bức thư.

3777

We don’t have much choice, do we?

Chúng ta không có nhiều sự lựa chọn, phải không?

3778

They’re looking into the problem.

Họ đang xem xét vấn đề.

3779

Tom asked Mary if she trusted John.

Tom hỏi Mary liệu cô có tin tưởng John.

3780

I have no memory of what happened.

Tôi không có ký ức nào về chuyện đã xảy ra.

3781

That guy is a party spoiler.

Gã đó là kẻ chuyên phá đám.

3782

I’m really sorry to make you wait.

Thực sự xin lỗi đã khiến bạn phải chờ.

3783

He changed his name to Tom Jackson.

Anh ấy đổi tên thành Tom Jackson.

3784

I didn’t have enough proof.

Tôi đã không có đủ bằng chứng.

3785

Give me those gloves.

Đưa cho tôi đôi găng tay đó.

3786

I agree with you that we should try again.

Tôi đồng ý với cậu là chúng ta nên thử lại lần nữa.

3787

Let’s wait till he comes.

Hãy chờ đến khi anh ta đến.

3788

We’re one big, happy family.

Chúng ta là một gia đình lớn và hạnh phúc.

3789

They arrested me.

Họ bắt tôi.

3790

My mother is a good woman.

Mẹ tôi là một người phụ nữ tốt.

3791

Tom might want to consider purchasing a new answering machine.

Tom có thể muốn cân nhắc về việc mua một cái máy trả lời tự động mới.

3792

Tom entered the room nervously.

Tom bước vào phòng một cách ngại ngùng.

3793

She agrees with me.

Cô ấy đồng ý với tôi.

3794

Tom, give me a minute. I need to think.

Tom, cho tôi một phút. Tôi cần nghĩ đã.

3795

Tom isn’t sure he wants to get involved.

Tôm không chắc là anh ấy muốn tham gia.

3796

We’ll let them decide.

Chúng ta sẽ để cho họ lựa chọn.

3797

My friend likes chocolate ice cream.

Bạn tôi thích kem sô cô la.

3798

We sat in complete silence.

Chúng tôi đã ngồi hoàn toàn im lặng.

3799

It’s never too late to start learning foreign languages.

Không bao giờ là quá muộn để bắt học ngoại ngữ.

3800

Ice is water in solid form.

Đá là nước ở dạng cứng.

3801

Wasn’t it awful?

Không phải nó kinh khủng lắm ư?

3802

I am certain that there are many other things we could do.

Tôi chắc chắn rằng có rất nhiều thứ khác chúng ta có thể làm.

3803

I’m going to bake a cake for Tom’s birthday.

Tôi sẽ làm một chiếc bánh cho sinh nhật của Tom.

3804

No one knows what will happen in the 1990’s.

Không ai biết điều gì sẽ xảy ra vào thập niên 1990.

3805

She has a negative attitude toward life.

Cô ấy có thái độ tiêu cực với cuộc sống.

3806

Things will only get worse.

Mọi thứ sẽ chỉ xấu đi hơn mà thôi.

3807

Tom doesn’t get out of the city much.

Tôi không rời khỏi thành phố nhiều lắm.

3808

I’m from the West Coast.

Tôi đến từ bờ biển phía tây.

3809

Sorry to let you wait for so long.

Xĩn lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu.

3810

That’s an original idea.

Đó là ý tưởng ban đầu.

3811

We’re stuck with each other.

Chúng tôi bị kẹt lại với nhau.

3812

Tom pleaded with Mary to give him another chance.

Tom cầu xin Mary cho anh ấy một cơ hội khác.

3813

Are you sure you want to be left alone?

Bạn có chắc là một ở lại một mình không.

3814

Everything is connected.

Mọi thứ đều được kết nối.

3815

You may invite to the festival whoever wants to come.

Bạn có thể mời bất ai muốn đến Festival.

3816

Until next year!

Đợi đến năm sau nhé!

3817

I want to borrow your car for an hour.

Tôi muốn mược xe của bạn trong vòng một giờ.

3818

She lives with her dad.

Cô ấy sống cùng với bố.

3819

Tom was asking for it.

Tôm đang hỏi về nó.

3820

It’s a serious commitment.

Đó là một sự cam kết nghiêm túc.

3821

Everybody is hungry again.

Mọi người lại đói.

3822

It’s a very difficult situation.

Đó là một tình huống khó khăn.

3823

She has to stop smoking.

Cô ấy phải dừng hút thuốc lá.

3824

Tom is going to join our club.

Tom sẽ tham gia câu lạc bộ của chúng ta.

3825

I know exactly what I’d want to do if I were Tom.

Tôi biết chính xác cái mà tôi sẽ muốn làm nếu tôi là Tom.

3826

Don’t tell them where you live.

Đừng nói với họ nơi cậu sống.

3827

Do you have a brother?

Bạn có anh/em trai không?

3828

I seem to have a fever.

Có vẻ như tôi bị sốt.

3829

I seem to have a fever.

Có vẻ như là tôi bị sốt.

3830

I agree with the opinion that real estate is overpriced.

Tôi đồng ý với ý kiến rằng bất động sản bị định giá quá cao.

3831

Wow! It’s been a long time.

Ồ! Đã từ lâu lâu lắm rồi.

3832

When it comes to cooking, no one can equal Mary.

Khi nói đến nấu ăn, không ai có thể sánh bằng Mary.

3833

Are you dating her?

Cậu đang hẹn hò với cô ấy ư?

3834

Tom teaches history at the high school across the street.

Tom dạy lịch sử ở trường trung học phía bên kia đường.

3835

You can’t expect much of him.

Cậu không thể trông trờ gì nhiều ở cậu ta.

3836

I take the bus to school.

Tôi sẽ đi xe buýt để đến trường.

3837

Next time I’ll come earlier.

Lần tới tôi sẽ đến sớm hơn.

3838

I had stayed in Boston before I returned to Japan.

Tôi đã ở Boston trước khi tôi trở lại Nhật Bản.

3839

Who told you to contact me?

Ai bảo cậu liên lạc với tôi?

3840

Our new neighbour is always there if we need help with anything.

Hàng xóm mới của chúng luôn sẵn sàng nếu chúng tôi cần giúp đỡ trong bất cứ việc gì.

3841

On his return he found her daughter asleep.

Khi quay trở lại anh ta thấy con gái cô ấy đang ngủ.

3842

It would not be an exaggeration to say that Augustine’s thought had an influence not only on Christianity but on the whole of Western thought.

Sẽ không phải là quá đáng khi nói rằng tư tưởng của Augustine ảnh hưởng không chỉ riêng Thiên Chúa giáo mà còn tới tư tương của toàn bộ phương Tây.

3843

He said military force would not be needed.

Anh ta nói lực lượng quân đội sẽ là không cần thiết.

3844

I told Tom to clean his room, but he didn’t.

Tôi bảo Tom dọn phỏng của anh ta nhưng anh ta đã không làm.

3845

Do you really think Tom is going to believe me?

Bạn có thực sự nghĩ là Tom sẽ tin tôi?

3846

We all have changed.

Chúng ta đều đã thay đổi.

3847

She tried to kill herself many times.

Cô ấy đã cố tự sát rất nhiều lần.

3848

I don’t know anybody here in this town.

Tôi không biết bất cứ ai ở thị trấn này.

3849

Steven Spielberg is a film director.

Steven Spielberg là một đạo diễn.

3850

Let me know immediately if you have a problem.

Cho tôi biết ngay lập tức nếu bạn có vấn đề.

3851

I could’ve died.

Tôi có thể đã chết.

3852

I need a ladder so I can get up to my roof.

Tôi cần một cái thang như thế tôi có thể trèo lên mái nhà.

3853

He’s been abroad for six years now.

Anh ấy ở nước ngoài đã sáu năm nay.

3854

He hadn’t realized his mistake until it was too late.

Anh ấy đã không nhận ra sai lầm cho đến khi quá trễ.

3855

You made Tom cry.

Tôi khiến Tom khóc.

3856

Tom will try to stop you.

Tom sẽ cố để ngăn cản cậu.

3857

He feels powerless about his own life.

Anh ta cảm thấy bất lực về cuộc sống của chính mình.

3858

This flashlight is getting dim.

Cái đèn pin này ngày càng mờ.

3859

I bought a newspaper written in English.

Tôi mua một tờ báo viết bằng tiếng Anh.

3860

They threatened and denounced each other.

Họ uy hiếp và sỉ nhục lẫn nhau.

3861

I got a B in arithmetic.

Tôi được điểm B môn đại số.

3862

I really have to go.

Tôi thực sự phải đi.

3863

There’s nothing more you can do.

Bạn không thể làm gì hơn.

3864

The people here are crazy for football.

Mọi người đây phát điên vì bóng đá.

3865

They all left.

Tất cả họ đều đã rời đi.

3866

Push the green button and the light will go on.

Nhấn nút màu xanh và đèn sẽ tiếp tục sáng.

3867

Give that back to me.

Trả cái đó lại cho tôi.

3868

Everything I’ve told you may not be accurate.

Mọi thứ tôi kể với bạn có thể không chính xác.

3869

The first person I met in Boston was Tom.

Người đầu tiên mà tôi gặp ở Boston là Tom.

3870

Tom robbed many other houses in the neighborhood.

Tom đã trộm nhiều ngôi nhà khác trong khu phố.

3871

I was also invited.

Tôi cũng đã được mời.

3872

If we place an order for more than 20 units, would you reduce the price?

Nếu chúng tôi đặt hàng với số lượng lớn hơn 20, bạn sẽ giảm giá chứ?

3873

I’ll protect her with my life.

Tôi sẽ bảo vệ cô ấy bằng cả mạng sống của tôi.

3874

Tom has a solution for everything.

Tom có giải pháp cho mọi thứ.

3875

Check the pressure of the tires.

Kiểm tra áp suất của bánh xe.

3876

Tom is a bellfounder.

Tom là người làm chuông.

3877

The meeting began at five in the afternoon.

Cuộc họp đã bắt đầu lúc 5 giờ chiều.

3878

Tom tries to avoid traveling by air.

Tom cố tránh di chuyển bằng đường hàng không.

3879

I like to talk to people in their native languages.

Tôi thích nói chuyện với mội người bằng ngôn ngữ của họ.

3880

I’m not used to this.

Tôi không quen với điều này.

3881

This is on you.

Cái này tuỳ vào bạn.

3882

It isn’t easy to translate all your comments into Standard German.

Không dễ dàng dàng để dịch tất cả các bình luận của bạn sang tiếng Đức chuẩn.

3883

I’ll certainly talk to him.

Tôi chắc chắn sẽ nói chuyện với cậu ta.

3884

But the universe is infinite.

Nhưng vũ trụ là vô hạn.

3885

I had a happy childhood.

Tôi có một tuổi thơ hạnh phúc.

3886

I do want to learn!

Tôi có muốn học.

3887

He will be a good doctor.

Anh ta sẽ là một bác sĩ tốt.

3888

That’s a typo. Sorry.

Đó là lỗi chính tả. Xin lỗi.

3889

Keep it down in there.

Giữ im lặng trong đó.

3890

There’s just one chair left.

Chỉ có một cái ghế còn lại.

3891

It was obvious that he wanted to kiss her.

Rõ ràng là anh ta muốn hôn cô ấy.

3892

Tom has called an ambulance.

Tom đã gọi một xe cứu thương.

3893

What more would you want?

Bạn muốn thêm bao nhiêu nữa?

3894

You can do whatever you want to do, of course.

Tất nhiên, bạn có thể làm bất cứ thứ gì mà bạn muốn.

3895

I will never buy clothes secondhand.

Tôi sẽ không bao giờ mua quần áo dùng rồi.

3896

Will you cut it out?

Bạn sẽ cắt giảm chứ?

3897

Tom didn’t give Mary a chance to explain.

Tom không cho Mary cơ hội để giải thích.

3898

There are some flies on the wall.

Có vài con ruồi ở trên tường.

3899

He’s always busy.

Anh ta luôn bận rộn.

3900

I had to arrest Tom.

Tôi đã phải bắt giữ Tom.

3901

He was the first to enter the room.

Anh ta là người đầu tiên bước vào trong phòng.

3902

You should bear that in mind.

Bạn nên giữ nó trong đầu.

3903

We tried to handcuff them.

Chúng tôi đã cố còng tay họ lại.

3904

You forgot to take the trash out this morning.

Bạn đã quên mang rác ra ngoài sáng nay.

3905

Tom told me that he didn’t want to come home empty-handed.

Tôm bảo tôi rằng anh ta không muốn về nhà tay không.

3906

I’m not going to stop.

Tôi sẽ không dừng lại.

3907

You don’t really know, do you?

Bạn thực sự không biết, phải không?

3908

I’ll keep an eye on her.

Tôi sẽ để mắt đến cô ấy.

3909

What are your long term plans?

Kế hoạch dài hạn của bạn là gì?

3910

Tom got up early in order to catch the first train.

Tôm đã dậy sớm để bắt chuyến tàu đầu tiên.

3911

Arson is a criminal act.

Phóng hoả là một hành động phạm pháp.

3912

You’ve done very well.

Bạn đã làm rất tốt.

3913

Tom has more money than I do.

Tom có nhiều tiền hơn tôi.

3914

Marius is taller than Marcus.

Marius cao hơn Marcus.

3915

Why don’t you stay here?

Sao bạn không ở đây?

3916

I couldn’t leave you there all by yourself.

Tôi không thể bỏ mặc cậu ở đó một mình.

3917

I’m afraid you’re wrong.

Tôi e là bạn đã sai.

3918

I don’t want to hear your lame excuses.

Tôi không muốn nghe những lời biện hộ củ chuối của cậu.

3919

Get over here, Tom.

Qua bên này đi Tom.

3920

She was about to go to bed when someone knocked on the door.

Cô ấy chuẩn bị đi ngủ khi thì có ai đó gõ cửa.

3921

My father has never been sick in his life.

Cha tôi chưa từng bao giờ bị ốm trong cả cuộc đời của ông.

3922

They have gained weight.

Họ đã tăng cân.

3923

You started that, didn’t you?

Bạn bắt đầu chuyện đó, phải không?

3924

Tom isn’t going to hurt anybody else.

Tom sẽ không làm tổn thương bất cứ người khác.

3925

You’ve got to see them.

Bạn phải thấy chúng.

3926

Stop bullying me!

Đừng bắt nạt tôi!

3927

I’ll never forgive you, Tom.

Tỗi sẽ không bao giờ tha thứ cho cậu, Tom.

3928

His help came in the nick of time.

Sự trợ giúp của anh ấy đến thật đúng lúc.

3929

Let’s go by car.

Đi bằng ôtô nhé.

3930

You shouldn’t judge a man by his appearance.

Bạn không nên đánh giá một người bằng vẻ bề ngoài của anh ta.

3931

I saw him for the first time in 10 years.

Tôi gặp anh ta lần đầu tiên 10 năm trước.

3932

It’s not a good idea.

Đó không phải là ý hay.

3933

It’s so easy.

Quá dễ.

3934

It’s an old piano.

Đó là một chiếc đàn piano cũ.

3935

Quit acting like a child.

Thôi hành động như là một đứa trẻ đi.

3936

Our teacher demanded that we keep quiet.

Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi giữ im lặng.

3937

Tom seems to speak French better than before.

Dường như Tom nói tiếng Pháp tốt hơn lúc trước.

3938

Winds in this area gust at more than one hundred miles an hour.

Gió ở khu vực này giật với vận tốc hơn 100 dặm một giờ.

3939

Smoking is prohibited in this room.

Hút thuốc lá bị cấm ở phòng này.

3940

Is Tom alright?

Tom ổn chứ?

3941

What’s up?

Gì thế?

3942

What’s up?

Có chuyện gì?

3943

Beth looked after our dog while we were away.

Beth đã chăm sóc con chó của chúng tôi khi chúng tôi đi xa.

3944

You’ll have no more problems.

Bạn sẽ không có thêm bất cứ một vấn đề nào nữa.

3945

I got a call from Tom.

Tôi có cuộc gọi từ Tom.

3946

Tom might bleed to death if we don’t get him to a hospital soon.

Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm.

3947

I’ll ask her.

Tôi sẽ hỏi cô ấy.

3948

The new bridge will have been completed by March.

Cây cầu mới sẽ được hoàn thành vào tháng ba.

3949

You’re joking!

Đang đùa đấy à!

3950

Tom can’t find his bag.

Tom không thể tìm thấy túi của anh ấy.

3951

Tom has to take this call.

Tom phải nhận cuộc gọi này.

3952

I hate lawyers.

Tôi ghét luật sư.

3953

I know what you’re going to say.

Tôi biết bạn sẽ nói gì.

3954

Tom and I are both very proud of you.

Cả Tom và tôi đều rất tự hào về bạn.

3955

The river flows between the two countries.

Cong sông chảy giữa hai nước.

3956

We named the boat the Half Moon.

Chúng tôi đặt tên con thuyền là Nửa Vầng Trăng.

3957

When dinner was over, we adjourned to the sitting room.

Khi bữa tối kết thúc, chúng tôi chuyển sang phòng khách.

3958

No, no! I am going back to town.

Không, không! Tôi sẽ quay lại thị trấn.

3959

I didn’t figure Tom would come.

Tôi không thể đoán được là Tom sẽ đến.

3960

Tom became quite upset.

Tom trở nên khá giận dữ.

3961

It’s best to let me handle it.

Tốt nhất là để tôi xử lý nó.

3962

Tom was my boss.

Tom từng là sếp của tôi.

3963

The boy tried eating with chopsticks.

Cậu bé thử ăn bằng đũa.

3964

I often listened to him speak in English.

Tôi thường nghe thấy cậu ta nói tiếng Anh.

3965

Tom couldn’t sleep last night.

Tôm không thể ngủ tối qua.

3966

I only used it once.

Tôi chỉ sử dụng nó một lần.

3967

I am going to use what you hate against you.

Tôi sẽ dùng thứ mà bạn ghét để chống lại bạn.

3968

I was hoping you’d tell me.

Tôi đã hy vọng bạn sẽ nói với tôi.

3969

Tom lost his phone.

Tom đánh mất điện thoại.

3970

He’s at the hotel now.

Anh ấy đang ở khách sạn.

3971

This is the house where he was brought up.

Đây là ngôi nhà nơi mà anh ấy lớn lên.

3972

Tom spent a lot of time trying to learn how to play the French horn.

Tom dành nhiều thời gian cố gắng để học cách chơi tù và của người Pháp.

3973

Life’s not fair.

Cuộc đời không công bằng.

3974

When did you get my letter?

Bạn có lá thư của tôi từ khi nào?

3975

Is this Bob’s book?

Đó có phải là cuốn sách của Tom?

3976

Don’t brake suddenly.

Đừng phanh đột ngột.

3977

I’m only bringing personal items.

Tôi chỉ mang theo đồ dùng cá nhân.

3978

I like to play tennis.

Tôi thích chơi tennis.

3979

I bought this book yesterday.

Tôi mua cuốn sách này ngày hôm qua.

3980

The situation is improving, so cheer up!

Tình hình đang được cải thiện, hãy vui lên!

3981

They blamed the failure on George.

Họ đổ lỗi cho George.

3982

I’m not your enemy.

Tôi không phải là kẻ thù.

3983

I wonder where Tom went.

Tôi muốn biết nơi Tom đã đến.

3984

Nobody cares about this except you.

Không ai quan tâm đến điều đó trừ cậu ra.

3985

Mary died of breast cancer.

Mary qua đời do bị ung thư vú.

3986

Excuse me. Can you speak English?

Cảm phiền. Bạn có thể nói tiếng Anh không?

3987

The people thought that he was a distinguished scientist.

Mọi người từng nghĩ rằng anh ta là một nhà khoa học thành công.

3988

After having lunch, I feel like sleeping.

Sau bữa trưa, tôi cảm thấy buồn ngủ.

3989

Tom says he wished he could go with us.

Tom nói anh ấy ước có thể đi cùng với chúng tôi.

3990

Volkswagen shares fell by more than 20%.

Cổ phần Volkswagen giảm hơn 20%.

3991

What’s the time now?

Bây giờ là mấy giờ rồi?

3992

Did Tom tell you about his past?

Tom đã kể với cậu về quá khứ của anh ta chưa?

3993

I am looking for a job near my house.

Tôi đang tìm kiếm một công việc gần nhà.

3994

How did Tom get you to help him clean the garage?

Làm thế nào mà Tom khiến cậu giúp anh ấy dọn dẹp ga-ra?

3995

Tom denied any involvement in the killing.

Tôi chối bỏ bất cứ liên quan nào đến vụ giết người.

3996

You may eat anything in the refrigerator.

Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì trong tủ lạnh.

3997

I didn’t mean to make him cry.

Tôi không có ý làm cho cậu ta khóc.

3998

It turns out you were right about that.

Hoá ra cậu đã đúng về điều đó.

3999

You must know them pretty well.

Bạn phải biết rất rõ về chúng.

4000

It is likely to rain tomorrow.

Trời gần như là sẽ mưa vào ngày mai.

4001

The mother told the children to be quiet.

Người mẹ bảo lũ trẻ hãy im lặng.

4002

The journalist was kidnapped by terrorists.

Nhà báo bị bắt cóc bởi khủng bố.

4003

I don’t have much choice.

Tôi không có nhiều sự lựa chọn.

4004

I want that book, please.

Làm ơn, tôi muốn cuốn sách đó

4005

I want you fired.

Tôi muốn cậu bị sa thải.

4006

Dan approached Linda’s car.

Dan tiếp cận ôtô của Linda.

4007

Is there a pen on the desk?

Có một chiếc bút trên bàn phải không?

4008

Carry these books back to the bookshelf.

Mang những cuốn sách này trở lại giá sách.

4009

I have never read such a scary novel.

Tôi chưa từng đọc cuốn tiểu thuyết nào đáng sợ như vậy.

4010

I wonder who Tom was talking to.

Tôi muốn biết người mà Tom đã nói chuyện cùng.

4011

I came here three days ago, too.

Tôi cũng đến đây ba ngày trước.

4012

Don’t run so fast!

Đừng chạy quá nhanh!

4013

Tom found a part-time job near his home.

Tom tìm thấy một công việc bán thời gian gần nhà anh ấy.

4014

When was the last time you saw him?

Lần cuối bạn nhìn thấy anh ta là khi nào?

4015

Tom isn’t sure what he should do.

Tom không chắc là anh ta nên làm gì.

4016

Tom wants us to follow him.

Tom muốn chúng ta đi theo anh ấy.

4017

She scared the children.

Cô ta doạ lũ trẻ.

4018

Tom knew Mary was married.

Tom biết là Mary đã kết hôn.

4019

We’re doing this to help them.

Chúng ta sẽ làm điều này để giúp đỡ họ.

4020

We’re doing this to help them.

Chúng tôi sẽ làm điều này để giúp đỡ họ.

4021

It’s a lovely idea.

Một ý tưởng đáng yêu.

4022

She told him not to get excited.

Cô ấy bảo cậu ta đừng có phấn khích.

4023

I’ve been looking for my keys all day.

Tôi đã tìm kiếm chùm chìa khoá của tôi cả ngày nay.

4024

I’ve never met anyone who knows as much about Australian history as Tom does.

Tôi chưa từng gặp ai biết nhiều về lịch sử nước Úc nhiều như Tom.

4025

Who tried to kill her?

Ai đã cố giết cô ta?

4026

Tom is the only witness. There are no other witnesses.

Tom là nhân chứng duy nhất. Không có nhân chứng nào khác.

4027

I wish I hadn’t said that.

Tôi ước là tôi đã không nói ra điều đó.

4028

It suits me.

Nó vừa với tôi.

4029

I heard someone on the street calling me.

Tôi nghe thấy ai đó trên phố gọi tên tôi.

4030

Mary is very good at belly dancing.

Mary múa bụng rất giỏi.

4031

Tom died three days later.

Tom chết ba ngày sau đó.

4032

It wasn’t worth the wait.

Nó không đáng để chờ đợi.

4033

We have nothing to discuss.

Chúng ta chả có gì để mà thảo luận cả.

4034

I’m going to stop them.

Tôi sẽ chặn họ.

4035

You are so childish sometimes.

Đôi lúc bạn thật ấu trĩ.

4036

Can I wait for Tom here?

Tôi có thể đợi Tom ở đây được không?

4037

Play us a tune.

Chơi một giai điệu cho chúng tôi đi.

4038

I’m going to do what I’ve been told.

Tôi sẽ làm những điều mà tôi đã nói.

4039

I’ll go and tell him.

Tôi sẽ đi và nói với cậu ta.

4040

It’s only a temporary solution.

Đó là giải pháp tạm thời.

4041

We had a wonderful holiday.

Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.

4042

They were aware of the difficulties.

Họ nhận thức được những khó khăn.

4043

I want to hear your voice.

Tôi muốn nghe giọng nói của bạn.

4044

Tom denied all the charges.

Tom chối bỏ mọi lời cáo buộc.

4045

I can’t go on.

Tôi không thể tiếp tục.

4046

That’s not what Tom said.

Đó không phải những gì mà Tom nói.

4047

Don’t you want to talk to her?

Bạn không muốn nói với cô ấy ư?

4048

It’s a very complex question.

Đó là một câu hỏi phức tạp.

4049

Walk along the street and turn left at the third intersection.

Đi dọc theo con phố và rẽ trái ở nút giao thứ ba.

4050

You’re a worthy opponent.

Bạn là đối thủ xứng tầm.

4051

Tom needs an umbrella.

Tom cần một cái ô.

4052

Mary isn’t really sick; she’s just pretending.

Mary không thực sự bị ốm; cô ấy chỉ đang giả vờ.

4053

Power brings corruption.

Quyền lực mang đến tham nhũng.

4054

Tom is too young to travel alone.

Tom quá trẻ để du lịch một mình.

4055

He was born in the U.S.A.

Anh ấy được sinh ra ở Hoa Kỳ.

4056

I entered Tom’s name on the list of candidates.

Tôi điền tên Tom vào danh sách các ứng cử viên.

4057

My wife and I tell each other everything.

Tôi và vợ kể cho nhau nghe mọi thứ.

4058

We came to help.

Chúng tôi đến để giúp.

4059

Are you related to them?

Bạn có liên quan gì đến họ không?

4060

Tell them you’re sick.

Nói với họ cậu bị ốm.

4061

The king was executed.

Nhà vua đã bị xử tử.

4062

You should get your eyes checked.

Bạn nên đi kiểm tra mắt đi.

4063

I could tell you all the details if you want to know them.

Tôi có thể kể cho cậu mọi chi tiết nếu cậu muốn biết về chúng.

4064

Whatever happens, we’ll always be friends.

Dùng chuyện gì xảy ra, chúng ta vẫn sẽ là bạn.

4065

Things change every day.

Mọi thứ thay đổi hàng ngày.

4066

Did Cathy go, too?

Cathy có đi cùng không?

4067

What did you drink?

Cậu đã uống gì?

4068

Tom dropped out of school.

Tom đã bỏ học.

4069

I saw a UFO.

Tôi nhìn thấy UFO.

4070

I’ll call you back in about thirty minutes.

Tôi sẽ gọi lại trong vòng 30 phút nữa.

4071

I agreed to buy it for three hundred dollars.

Tôi đồng ý mua nó với giá 300 đôla.

4072

Are you going to go to the party tonight?

Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?

4073

She’s really smart, isn’t she?

Cô ấy thực thông minh, có phải không?

4074

I canceled an appointment with her.

Tôi đã huỷ cuộc hẹn với cô ấy.

4075

The concert lasted about three hours.

Buổi hoà nhạc kéo dài 3 tiếng đồng hồ.

4076

She’s beautiful, smart, and – most importantly – has a good heart.

Cô ấy xinh đẹp, thông minh và trên hết là có một trái tim nhân hậu.

4077

All the prisoners escaped.

Mọi tù nhân đã trốn thoát.

4078

We do need your advice.

Chúng tôi có cần lời khuyên của bạn.

4079

I really like him.

Tôi thực sự thích anh ta.

4080

I really like him.

Tôi thực sự thích cậu ta.

4081

Would you recognize him?

Bạn có thể nhận ra anh ta không?

4082

Where should we register?

Chúng tôi nên đăng ký ở đâu?

4083

This flashlight needs two batteries.

Cái đèn pin này cần hai cục pin.

4084

Bring a couple more chairs.

Mang thêm hai cái ghế nữa.

4085

Tom is my colleague.

Tom là đồng nghiệp của tôi.

4086

Ms. Roland, what do you think about this problem?

Cô Roland, cô nghĩ gì về vấn đề này?

4087

The boy is yet to be found.

Cậu bé vẫn chưa được tìm thấy.

4088

I need the exact address so that I may go there.

Tôi cần một địa chỉ chính xác để có thể tới đó.

4089

Tom didn’t answer our calls.

Tom đã không trả lời các cuộc gọi của chúng tôi.

4090

Tom is seriously considering that.

Tom đang cân nhắn một cách nghiêm túc.

4091

Enter your username, followed by your password.

Nhập tên người dùng của bạn, tiếp theo đó là mật khẩu.

4092

That might be the most painful experience in my life.

Đó có thể là trải nghiệm đau đớn nhất trong cuộc đời của tôi.

4093

This dog is white.

Con chó này màu trắng.

4094

The letter was written by Tom.

Lá thư được viết bởi Tom.

4095

How beautiful!

Thật đẹp làm sao!

4096

She pretended not to see me.

Cô ta giả vờ như không nhìn thấy tôi.

4097

We’d better get out of here.

Chúng ta tốt hơn hết là rời khỏi đây.

4098

I think Tom might be sleepy.

Tôi nghĩ Tom có thể đang buồn ngủ.

4099

I love coming back here.

Tôi thích quay trở lại đây.

4100

Tom didn’t mean to make Mary angry.

Tom không có ý làm cho Mary giận giữ.

4101

Tom doesn’t need to be here until 2:30.

Tom không cần phải ở đây cho đến 2:30.

4102

The man is wanted for murder.

Người đàn ông bị truy nã về tội giết người.

4103

Tom bought a ticket to Boston.

Tom mua một tấm vé tới Boston.

4104

Our investigation is ongoing.

Cuộc điều tra của chúng tôi vẫn tiếp tục.

4105

The accident occurred at the mouth of the tunnel.

Tai nạn xảy ra ở cửa của đường hầm.

4106

Tom is really conservative, isn’t he?

Tom là một người bảo thủ, phải không?

4107

I don’t believe that he’s telling the truth.

Tôi không tin là anh ta đang nói sự thật.

4108

I’ve got a little problem.

Tôi có một vấn đề nhỏ.

4109

Did Tom know Mary?

Tom có quen Mary không?

4110

Do you want to sit in the front?

Bạn có muốn ngồi phía trước không?

4111

She’s not even really pretty.

Cô ấy thực sự không dễ thương cho lắm.

4112

We got the job done on time.

Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng lúc.

4113

They live in a white house with a brick facade on the left at the end of the street.

Họ sống trong một ngôi nhà màu trằng với tường gạch trên góc bên trái phía cuối con phố.

4114

Plants take in water from the soil.

Thực vật lấy nước từ đất.

4115

Aren’t you hungry?

Cậu không đói sao?

4116

Tom might leave tomorrow.

Tom có thể rời đi vào ngày mai.

4117

Give that to me.

Đưa nó cho tôi.

4118

Do you believe in evolution?

Bạn có tin vào thuyết tiến hoá không?

4119

What does this machine do exactly?

Chính xác là cái máy này làm được việc gì?

4120

He got off at the next station.

Cậu ta xuống ở nhà ga tiếp theo.

4121

I was waiting for the bus at that time.

Lúc đó tôi đang chờ xe buýt.

4122

Tom can’t help us anymore.

Tom không thể giúp chúng tôi nữa.

4123

How long have you owned it?

Cậu sở hữu nó được bao lâu rồi?

4124

No one ever really knows what’s going through someone else’s head.

Không ai thực sự biết điều gì đang diễn ra trong đầu của người khác.

4125

Tom didn’t invite me.

Tom đã không mời tôi.

4126

I stay in Osaka.

Tôi ở Osaka

4127

I’m happy to be here.

Tôi hạnh phúc khi ở đây.

4128

Did you read it entirely?

Bạn đã đọc hết chưa?

4129

Where’s your dog?

Con chó của cậu đâu rồi?

4130

Usually when Tom and Mary go out for dinner together, they split the bill.

Thông thường khi Tom và Mary ra ngoài ăn tối cùng nhau, họ cùng trả tiền hoá đơn.

4131

Give me some water, please.

Cho tôi chút nước đi.

4132

Tom is my brother.

Tom là anh trai của tôi.

4133

Tom is my brother.

Tom là em trai của tôi.

4134

I got no response from anyone.

Tôi không có phản hồi nào từ bất kỳ ai.

4135

I can’t go to school today. I’m sick.

Tôi không thể đến trường ngày hôm nay. Tôi đang bị ốm.

4136

The policy of the government was criticized by the opposition party.

Chính sách của chính phủ bị phê phán bởi đảng đối lập.

4137

Are you happy here?

Ở đây bạn có hạnh phúc?

4138

She’s spending too much time watching TV.

Cô ấy dành qua nhiều thời gian xem TV.

4139

Tom is very angry now.

Tom đang rất giận dữ.

4140

The former minister of energy was elected president on Sunday.

Cựu bộ trưởng bộ năng lượng được bầu làm tổng thống hôm chủ nhật.

4141

Let’s take a little break.

Hãy nghỉ một chút nào.

4142

We need to buy her a present.

Chúng tôi cần mua cho cô ấy một món quà.

4143

We need to buy her a present.

Chúng ta cần mua cho cô ấy một món quà.

4144

Catalonia is not Spain.

Catalonia không phải là Tây Ban Nha.

4145

He kept calm in the face of the danger.

Anh ấy giữ bình tĩnh khi đối mặt với nguy hiểm.

4146

Tom wanted me to tell you to buy a couple of loaves of bread on your way home.

Tom muốn tôi dặn bạn mua một vài ổ bánh mì trên đường về nhà.

4147

I know what’s happened to Tom.

Tôi biết điều gì đã xảy với Tom.

4148

Tom needs to seek help.

Tom cần tìm kiếm sự giúp đỡ.

4149

Tom sat down and waited.

Tom ngồi xuống và chờ đợi.

4150

Please stand face to face.

Hãy đứng mặt đối mặt.

4151

She is a doctor.

Cô ấy là bác sĩ.

4152

Mary has very long hair.

Mary có một mái tóc rất dài.

4153

Leave her alone or you’ll regret it.

Để cô ấy yên hoặc mày sẽ phải hối hận.

4154

Ken painted his bicycle white.

Ken sơn xe đạp của cậu ấy màu trắng.

4155

Tom is the best employee we’ve ever had.

Tom là nhân viên tốt nhất mà chúng ta chưa từng có.

4156

Whose beer is this?

Bia của ai đây?

4157

I’m Azerbaijani.

Tôi là người Azerbaijan.

4158

She scared us.

Cô ta doạ chúng tôi.

4159

Tom kept working even though he was very tired.

Tom vẫn cố làm cho dù cậu ấy rất mệt.

4160

What do you want to do tonight?

Tối nay bạn muốn làm gì?

4161

Do you have a lot of money with you?

Cậu mang theo nhiều tiền chứ?

4162

Applicants must be under thirty years old.

Ứng viên phải dưới ba mươi tuổi.

4163

Where did you see that woman?

Bạn thấy người phụ nữ đó ở đâu?

4164

I regret not having paid more attention to what the teacher said.

Tôi hối hận vì không chú ý hơn đến những gì mà thày giáo đã nói.

4165

I regret not having paid more attention to what the teacher said.

Tôi hối hận vì không chú ý hơn đến những gì mà cô giáo đã nói.

4166

This is morally wrong.

Về mặt đạo đức điều này là sai.

4167

We can do better.

Chúng ta có thể làm tốt hơn.

4168

We can do better.

Chúng tôi có thể làm tốt hơn.

4169

It sounds like you don’t like Tom.

Có vẻ như là cậu không thích Tom.

4170

That belonged to her.

Cái đó thuộc về cô ấy.

4171

I skip ads on videos whenever I can.

Tôi bỏ qua quảng cáo trên video bất cứ khi nào có thể.

4172

There was a crack in the mirror.

Có vết nứt trên tấm gương.

4173

Tom thinks he’s a genius.

Tom nghĩ cậu ta là thiên tài.

4174

The Canadian health care system is paid for by tax revenue.

Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của Canada được trả bằng nguồn thu từ thuế.

4175

The mayor thought that he should investigate the decline in tax revenues.

Thị trưởng nghĩ rằng ông ta nên điều tra về việc sụt giảm nguồn thu từ thuế.

4176

A loss in third-quarter revenues was predicted.

Sự sụt giảm 3/4 doanh thu đã được dữ báo trước.

4177

A budget deficit will occur because of a revenue shortfall.

Thâm hụt ngân sách sẽ xảy ra do sự sụ giảm doanh thu.

4178

I forgot to lock the storeroom.

Tôi quên khoá cửa nhà kho.

4179

I’m going to change my shirt.

Tôi sẽ thay áo phông.

4180

Tom may borrow my car any afternoon next week.

Tom có thể mượn xe của tôi bất cứ buổi chiều nào vào tuần tới.

4181

You shouldn’t eat this meat. It smells bad.

Bạn không nên ăn miếng thịt đó. Mùi ghê lắm.

4182

Tom is a middle school teacher.

Tom là một giáo viên trung học.

4183

There’s so much.

Thế là quá nhiều.

4184

I’m occupied at the moment.

Hiện tôi đang bận.

4185

I’m occupied at the moment.

Bây giờ, tôi đang bận.

4186

That’s how Tom makes his living.

Đó là cách Tom kiếm sống.

4187

I just talked with him.

Tôi vừa nói chuyện với cậu ta.

4188

Please stay away from her.

Hãy tránh xa cô ấy ra.

4189

I just talked with him.

Tôi vừa nói chuyện với anh ấy.

4190

I just spoke with her.

Tôi vừa nói chuyện với cô ấy.

4191

I just spoke with her.

Tôi vừa nói chuyện với cô ta.

4192

I just spoke with her.

Tôi vừa nói chuyện với bà ta.

4193

I just talked with him.

Tôi vừa nói chuyện với ông ta.

4194

The view from the top of the mountain took my breath away.

Cảnh từ trên đỉnh núi khiến tôi phải nín thở.

4195

If possible, I’d like to go home now.

Nếu có thể, tôi muốn được về nhà ngay bây giowf.

4196

Gotta go.

Phải đi thôi.

4197

Gotta go.

Phải té thôi.

4198

Tom has never heard Mary sing.

Tom chưa từng nghe Mary hát.

4199

Ten people were packed into the small room.

Mười người bị nhét vào một căn phòng nhỏ.

4200

Who’s here?

Ai đây?

4201

You want me to go, don’t you?

Bạn muốn tôi đi, phải không?

4202

It’s worth three times that much.

Đáng gấp ba lần chỗ đó.

4203

He is not just interested, he’s crazy about it.

Anh ta không những thích thú mà còn phát điên về nó.

4204

I swore I’d never tell anyone.

Tôi đã thề là sẽ không kể cho bất kỳ ai.

4205

It’s been over a week since I last saw Tom.

Đã hơn một tuần kể từ lần cuối cùng tôi gặp Tom.

4206

Do whatever you can.

Làm bất cứ điều gì mà bạn có thể.

4207

This will be fun.

Sẽ vui đây.

4208

You’re going to leave for London next Sunday, aren’t you?

Bạn sẽ rời đến London thứ bảy tới có phải không?

4209

That’s the reason we got divorced.

Đó là lý do chúng tôi ly dị.

4210

We have been here for three weeks.

Chúng tôi đã ở đây được ba tuần rồi.

4211

Hurry up.

Thoáng cái chân lên!

4212

She is learning how to drive a car.

Cô ấy đang học cách lái xe.

4213

She is very healthy.

Cô ấy rất khoẻ mạnh.

4214

Tomorrow, it’ll be worse.

Ngày mai, chuyện sẽ còn tệ hơn.

4215

Thank you for seeing us.

Cám ơn vì đã gặp chúng tôi.

4216

Tom lacks the talent to be an actor.

Tom thiếu tài năng để trở thành một diễn viên.

4217

I’m sure that was them.

Tôi chắc chắn đó là họ.

4218

Tom doesn’t have to talk about it if he doesn’t want to.

Tom không phải nói về điều đó nếu anh ta không muốn.

4219

I want to hear the rest of the story.

Tôi muốn nghe toàn bộ câu chuyện.

4220

I want to hear the rest of the story.

Tớ muốn nghe toàn bộ câu chuyện.

4221

I want to hear the rest of the story.

Mình muốn nghe toàn bộ câu chuyện.

4222

I want to hear the rest of the story.

Tao muốn nghe toàn bộ câu chuyện.

4223

Tom lived in Boston three years ago.

Tom từng sống ở Boston ba năm về trước.

4224

I want to know why you and Tom don’t get along.

Tôi muốn biết lý do tại sao cậu và Tom không làm việc được với nhau.

4225

I’m taking good care of them.

Tôi sẽ chăm sóc tốt cho chúng.

4226

Early explorers used the stars for navigation.

Các nhà thám hiểm trước đây sử dụng các ngôi sao để định hướng.

4227

She put it in the box.

Cô ấy đặt nó vào cái hộp.

4228

I have a friend who works for NASA.

Tôi có hai người bạn làm việc cho NASA.

4229

I don’t know where Tom was and I don’t want to ask him.

Tôi không biết Tom ở đâu và tôi cũng không muốn hỏi anh ấy.

4230

We are not the only ones to believe that he is not guilty.

Chúng tôi không phải là những người duy nhất tin rằng cậu ta không có tội.

4231

Tom won’t let you go there by yourself.

Tôi sẽ không để cậu tự mình đến đó đâu.

4232

Who answered the phone?

Ai đã trả lời điện thoại vậy?

4233

I told them what I saw.

Tôi kể cho họ cái mà tôi đã nhìn thấy.

4234

Are you going to tell me the truth?

Em/Anh có muốn nói hết sự thực cho anh/em không?

4235

Don’t even mention it.

Đừng bao giờ đề cập tới vấn đề đấy.

4236

Every room was searched thoroughly.

Tất cả các phòng đều bị kiểm tra kỹ lưỡng.

4237

I couldn’t have done that without Tom’s help.

Tôi sẽ không thể làm được thế nếu không có Tom giúp.

4238

Can I stay in the car?

Tôi đợi trong xe nhé?

4239

Tom looks more friendly today than he usually does.

Hôm nay Tom trông thân thiện hơn hẳn thường ngày.

4240

All my books are gone.

Sách của tôi mất hết rồi.

4241

It’s easy for Tom.

Với Tom nó chỉ là chuyện nhỏ.

4242

Good morning, ladies and gentlemen.

Xin gửi lời chào trân trọng tới tất cả quý ông, quý bà.

4243

Here’s a list of things that Tom needs to do.

Đây là danh sách tất cả những việc Tom cần làm.

4244

Tom’s biggest fear is marrying the wrong girl.

Tom sợ nhất là lấy nhầm người.

4245

What do you think of the movie?

Bạn nghĩ sao về bộ phim?

4246

I don’t think it’s such a crazy thought.

Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng điên rồ.

4247

I don’t think it’s fair to punish me for a mistake I made years ago.

Thật không công bằng khi phạt tôi chỉ vì một lỗi lầm tôi đã phạm trong quá khứ xa lắc xa lơ.

4248

Is the post office open on Sunday?

Bưu điện có mở cửa vào Chủ nhật không?

4249

Tom said he didn’t know anything about the robbery.

Tom nói là cậu ấy không hề biết gì về vụ cướp.

4250

You seem happy today.

Hôm nay cậu có vẻ vui nhỉ.

4251

I don’t think we can afford it now.

Tôi không nghĩ hiện tại mình đủ khả năng chi trả cho nó.

4252

Could Tom really be as busy as he says he is?

Liệu Tom có thật sự bận rộn như cậu ấy nói?

4253

You have to hurry up.

Nhanh lên nào.

4254

I promise I’ll never do that again.

Tôi hứa là sẽ không tái phạm nữa.

4255

Tom told me there was someone who wanted to see me.

Tom nói là có người muốn gặp tôi.

4256

I should get back to the hotel now.

Tới lúc tôi nên quay lại khách sạn rồi.

4257

We still need to buy Tom a birthday present.

Chúng ta cần mua quà sinh nhật cho Tom.

4258

What scares you most?

Điều gì khiến bạn sợ nhất?

4259

Tom couldn’t afford a lawyer.

Tom không đủ khả năng chi trả để thuê luật sư.

4260

I thought you lived on Park Street.

Tôi tưởng cậu ở phố Park cơ.

4261

We’re sorry about it.

Chúng tôi hết sức xin lỗi về chuyện đã xảy ra.

4262

We’re sorry about it.

Chúng tôi rất tiếc về việc đã xảy ra.

4263

Out of all the people at your school, who do you like the most?

Trong số tất cả mọi người ở trường, cậu thích ai nhất?

4264

I have been to the United States.

Tôi đã từng tới Mỹ rồi.

4265

These are not my ideas.

Đó không phải là ý của tôi.

4266

I’ve put a little bit of milk in my coffee.

Tôi cho thêm chút sữa vào cà phê.

4267

Eat a lot of bread, drink a little wine!

Ăn nhiều bánh mì vào, uống ít rượu thôi.

4268

I had no idea where to go.

Chả biết đi đâu nữa.

4269

Can I join you? “Sure.”

Tôi tham gia với được không? “Được thôi.”

4270

You should not lie.

Cậu không nên nói dối.

4271

She weighs more than 80 kg.

Cô ấy nặng hơn 80 kg.

4272

He should buy a house.

Anh ta nên mua lấy một căn nhà.

4273

The more people, the better.

Càng đông càng vui.

4274

Which one is your bag?

Túi bạn là cái nào?

4275

Who broke the plate?

Ai làm vỡ cái đĩa?

4276

I gained weight recently.

Gần đây tôi tăng cân rồi.

4277

He can play the piano.

Anh ta chơi được đàn piano.

4278

I don’t think it’ll rain, but I’ll take an umbrella with me, just in case.

Tôi không nghĩ là sẽ có mưa, nhưng cứ cầm theo ô cho chắc.

4279

It’ll cost you more to fix it than to it would cost you to buy a new one.

Sửa còn đắt hơn mua cái mới.

4280

Tom is your age.

Tom cũng bằng tuổi cậu.

4281

I need to call my parents and tell them I’ll be late for dinner.

Tôi cần gọi bố mẹ để báo họ biết tôi sẽ về ăn tối muộn.

4282

It’s likely to rain today, so you’d better take your umbrella.

Trời sắp mưa đấy, cậu nên cầm ô đi.

4283

It’ll take about thirty minutes to get to the station by taxi.

Đi taxi tới bến xe mất khoảng 30 phút.

4284

Why did you kiss Tom?

Tại sao cậu lại hôn Tom?

4285

Tom ended up not coming.

Cuối cùng Tom đã không tới.

4286

Tom doesn’t love his wife.

Tom không hề yêu vợ.

4287

Tom jumped out of his seat.

Tom nhảy ra khỏi ghế.

4288

Tom painted the door white.

Tom sơn cửa màu trắng.

4289

Tom spent a year in Boston.

Tom đã ở Boston trong 1 năm.

4290

According to the weather forecast, it’ll snow tomorrow.

Theo dự báo thời tiết, mai sẽ có tuyết.

4291

Tom helped Mary in the kitchen.

Tom giups Mary làm bếp.

4292

Tom hugged Mary and kissed her.

Tom ôm và hôn Mary.

4293

Mary is prettier and makes better grades than Alice.

Mary vừa xinh hơn lại đạt điểm cao hơn Alice.

4294

Tom is good at keeping secrets.

Tom biết giữ bí mật.

4295

It’ll be three months before our house is finished.

Sẽ mất 3 tháng cho tới lúc căn nhà hoàn thiện.

4296

Tom isn’t good at reading maps.

Tom không giỏi xem bản đồ.

4297

We wanted to get out of there as fast as we could.

Chúng tôi chỉ muốn nhanh chóng thoát ra khỏi đây.

4298

Tom’s friends all laughed at me.

Bạn bè Tom đều cười nhạo tôi.

4299

Do you plan on attending this afternoon’s meeting?

Cậu có định tham gia cuộc họp chiều nay không?

4300

Tom is afraid that I’ll get lost.

Tom lo tôi bị lạc đường.

4301

These aren’t my ideas.

Đó không phải là ý của tôi.

4302

You shouldn’t lie.

Cậu không nên nói dối.

4303

Unbelievable!

Thật khó tin!

4304

Help!

Giúp tôi với!

4305

Careful!

Hãy cẩn thận!

4306

Hurry!

Nhanh lên nào!

4307

My hobby is reading.

Sở thích của tôi là đọc sách.

4308

Do you really want to help?

Bạn có thực sự muốn giúp?

4309

I’ve got nothing to say to Tom.

Tôi không có gì để nói với Tom cả.

4310

I’m watching my weight.

Tôi đang theo dõi cân nặng của mình.

4311

You swim very quickly.

Cậu bơi nhanh thật đấy.

4312

No more bets.

Không có cá cược nữa.

4313

I’m glad Mary isn’t my wife.

Mừng là Mary không phải là vợ của tôi.

4314

What a dictionary says is not always right.

Những gì từ điển nói không phải lúc nào cũng đúng.

4315

He is proud of being a musician.

Cậu ấy tự hào là một nhạc sĩ.

4316

I’m not free.

Tôi không rảnh.

4317

Tom was unlucky.

Tom đã không may mắn.

4318

I’m not free.

Em không rảnh.

4319

I’m not free.

Mình không rảnh.

4320

I’m not free.

Tao không rảnh.

4321

I’m not free.

Tớ không rảnh.

4322

Have you met the new family in our neighborhood?

Thế bạn đã gặp gia đình mới trong khu phố chúng mình chưa?

4323

Turtles don’t have teeth.

Những con rùa không có răng.

4324

Please don’t make so much noise. They are studying at the library for a very difficult test.

Xin đừng làm ồn quá, họ đang học ở thư viện để chuẩn bị cho một môn thi rất khó

4325

Thank you for inviting me to the party.

Cảm ơn bạn vì đã mời tôi đến dự bữa tiệc này.

4326

He needs help.

Anh ấy cần giúp đỡ.

4327

It gets worse.

Tình hình trở nên xấu đi.

4328

It gets worse.

Nó trở nên tệ hơn.

4329

George felt the train begin to move.

George thấy tầu bắt đâu chuyển bánh.

4330

The doctor forbade me to take part in the marathon.

Bác sĩ đã cấm tôi tham gia cuộc thi marathon.

4331

Sometimes you can see the ISS in the sky.

Thỉnh thoảng bạn có thể thấy ISS trên bầu trời.

4332

The birds return in the Spring.

Loài chim sẽ chở về vào mùa xuân.

4333

I made him open the door.

Tôi buộc anh ấy mở cửa.

4334

I paid him five dollars.

Tôi thanh toán cho anh ấy năm đô la.

4335

You have a great job.

Bạn có một công việc tuyệt vời.

4336

Tom and Mary walked out of the room, leaving John alone.

Tom và Mary bước ra khỏi phòng, để lại John một mình.

4337

Suppose you had ten million yen, what would you do?

Giả sử bạn có 10 triệu yên, bạn sẽ làm gì?

4338

Chances are the bill will be rejected.

Nhiều khả năng là dự luật sẽ bị bác bỏ.

4339

You said you could speak French.

Bạn đã nói là bạn có thể nói tiếng Pháp.

4340

You said you could speak French.

Bạn đã nói là bạn nói được tiếng Pháp.

4341

Tom isn’t ready to be a father.

Tom chưa sẵn sàng để làm cha.

4342

Being careful about his health, he seldom gets sick.

Rất quan tâm đến sức khỏe nên anh ấy hiếm khi bị ốm.

4343

You should let it go.

Bạn nên cho qua chuyện đó đi.

4344

You’re either with me or against me.

Hoặc là bạn đồng tình, hoặc là bạn phản đối tôi.

4345

On that day I forgot my wallet at home.

Hôm đó tôi quên ví ở nhà.

4346

I hope you don’t mind.

Hy vọng bạn không thấy phiền.

4347

How tall do you think my daughter will be in three years?

Bạn nghĩ là trong ba năm tới con gái tôi sẽ cao đến đâu?

4348

Take back what you said about me being stingy.

Bạn bảo tôi keo kiệt đúng không? Hãy rút lại mấy lời đó đi.

4349

Tom is just learning to crawl.

Tom mới đang tập bò thôi.

4350

Tom is starting to get on my nerves.

Tom bắt đầu làm tôi thấy khó chịu.

4351

You’re my heroine.

Bạn là người hùng của tôi.

4352

You’re my heroine.

Bạn là nữ anh hùng của tôi.

4353

Do they have weapons?

Họ có vũ khí không?

4354

Many offices of the municipal government are in the town hall.

Nhiều văn phòng của chính quyền thành phố nằm trong tòa thị chính.

4355

I walked to school.

Tôi đi bộ tới trường.

4356

I walked to school.

Tôi đi bộ đến trường.

4357

He is not always in the office in the morning.

Không phải lúc nào anh ấy cũng ở văn phòng vào buổi sáng.

4358

I hope there are some music clubs.

Tôi hi vọng là có vài câu lạc bộ âm nhạc.

4359

Tom is on trial for murder.

Tom đang âm mưu giết người.

4360

I couldn’t afford to do that.

Tôi không đủ khả năng làm việc đó.

4361

I couldn’t afford to do that.

Tôi không thể đảm đương được việc đó.

4362

Is everything OK at the office?

Ở công ty sao rồi, ổn không?

4363

Tom doesn’t like milk in his coffee.

Tom không thích bỏ sữa vào cà phê.

4364

I bid you farewell.

Xin được nói lời tạm biệt với bạn.

4365

I told Tom his answer was wrong.

Tôi bảo Tom là câu trả lời của anh ấy sai.

4366

I told Tom his answer was wrong.

Tôi bảo Tom là anh ấy đã trả lời sai.

4367

That’s the person I’ve been waiting for.

Đó là người mà tôi đang chờ đợi.

4368

I am to meet him at ten.

Tôi định gặp anh ấy lúc 10 giờ.

4369

Tom walked over to the woman with a drink in her hand and asked her what her name was.

Tom bước tới chỗ người phụ nữ đang cầm một chiếc ly trong tay và hỏi tên cô ấy là gì.

4370

I don’t want to drink any more beer right now.

Bây giờ tôi không muốn uống thêm bia nữa.

4371

Curiosity got the better of Tom.

Tom không kìm được sự tò mò.

4372

I love her so much I could die.

Tôi yêu cô ấy nhiều đến mức có thể chết vì cô ấy.

4373

We climbed higher so that we might get a better view.

Chúng tôi chèo lên cao để có được tầm nhìn đẹp hơn.

4374

I’m going to build a fire.

Tôi chuẩn bị nhóm lửa.

4375

I don’t like Alice.

Tôi không thích Alice.

4376

An odd idea popped into my head.

Một ý tưởng kỳ lạ lóe lên trong đầu tôi.

4377

I would like to have a glass of tea.

Tôi sẽ dùng một tách trà.

4378

I would like to have a glass of tea.

Tôi sẽ uống trà.

4379

If you talk to a man in a language he understands, that goes to his head. If you talk to him in his language, that goes to his heart.

Nếu bạn nói chuyện với một người bằng ngôn ngữ mà anh ta có thể hiểu, điều đó sẽ đi vào tâm trí anh ta. Nếu bạn nói chuyện với anh ta bằng chính ngôn ngữ của anh ta, điều đó sẽ chạm tới trái tim anh ta.

4380

This is the very best method.

Đây chính là phương pháp tốt nhất.

4381

Tom is also a vegetarian.

Tom còn là một người ăn chay.

4382

Where is my comb?

Lược của tôi đâu rồi?

4383

I’m going to buy a few bottles of wine for dinner.

Tôi chuẩn bị đi mua vài chai rượu cho bữa tối.

4384

I’m going to buy a few bottles of wine for dinner.

Tôi chuẩn bị đi mua vài chai rượu về để tối nay ăn cơm sẽ uống.

4385

Is this where your mother works?

Mẹ bạn làm ở đây à?

4386

Each student has an adviser.

Mỗi sinh viên sẽ có một người hướng dẫn.

4387

Each student has an adviser.

Mỗi học sinh sẽ có một người hướng dẫn.

4388

Have you always been a comedian?

Bạn làm diễn viên hài suốt à?

4389

That victory became a source of national pride.

Chiến thắng đó trở thành nguồn sức mạnh khơi dậy niềm tự hào dân tộc.

4390

Due to the intense sunlight, his back was sunburnt.

Lưng anh ấy bị cháy nắng vì ánh nắng mặt trời gay gắt.

4391

It’s ours.

Đó là của chúng ta.

4392

I thought you wanted me to handle it.

Tôi đã nghĩ là bạn muốn tôi đưa cái đó cho bạn.

4393

I’m still in shock.

Tôi vẫn đang bị sốc.

4394

Tom dusted himself off.

Tom rũ sạch bụi trên người.

4395

Tom dusted himself off.

Tom phủi sạch bụi trên người.

4396

I see no need to do that.

Tôi thấy không cần phải làm thế.

4397

He’s my younger brother.

Nó là em trai tôi.

4398

He hesitated for a moment.

Anh ấy chần chừ một lúc.

4399

Tom held a seat for me.

Tom giữ ghế cho tôi.

4400

He is a capable lawyer.

Anh ấy là một luật sư giỏi.

4401

When was printing invented?

Việc in ấn ra đời khi nào?

4402

Most of this building’s tenants are artists.

Những người thuê nhà trong tòa nhà này hầu hết là nghệ sỹ.

4403

Most of this building’s tenants are artists.

Hầu hết những người thuê nhà trong tòa nhà này đều là nghệ sỹ.

4404

I don’t know how much more I can stand.

Tôi không biết có thể chịu được thêm đến đâu.

4405

I want to eat either ice cream or shaved ice.

Tôi muốn ăn kem hoặc đá bào.

4406

He’s a very lucky man.

Anh ấy là một người rất may mắn.

4407

Tom and Mary are already there.

Tom và Mary đã ở đó rồi.

4408

Tom is extremely competitive.

Tom cực kỳ hiếu thắng.

4409

He met a nice young man.

Anh ấy gặp được một người trẻ tuổi tốt bụng.

4410

I plan to break up with her.

Tôi định sẽ chia tay với cô ấy.

4411

Who will be coming to the party? “A few friends and four or five colleagues.”

Những ai sẽ đến dự tiệc? “Một vài người bạn và bốn hoặc năm đồng nghiệp.”

4412

Hold that thought.

Dừng lại đây đã.

4413

My mother won’t let us keep pets in the house.

Mẹ tôi sẽ không cho chúng tôi nuôi thú cưng trong nhà.

4414

His new girlfriend looks attractive, but she’s unfortunately very stupid.

Bạn gái mới của anh ấy trông rất hấp dẫn, nhưng không may cô nàng lại rất ngu ngốc.

4415

I heard that Brush’s mother is a prostitute.

Tôi nghe nói mẹ của Brush là gái mại dâm.

4416

I heard that Brush’s mother is a prostitute.

Tôi nghe nói mẹ của Brush là đĩ.

4417

He robbed the mail coach.

Anh ta đã cướp chiếc xe chở thư.

4418

I informed him of her arrival.

Tôi đã thông báo cho anh ấy là cô ấy sẽ đến.

4419

All the students attended the party.

Tất cả học sinh/sinh viên đã tham dự buổi tiệc.

4420

What do you think has caused the present trade friction between Japan and the U.S.?

Bạn nghĩ điều gì đã gây ra mâu thuẫn trong hoạt động thương mại giữa Nhật Bản và Hoa Kỳ?

4421

Take it away, please.

Làm ơn mang nó đi giúp tôi.

4422

Tom has changed a lot since high school.

Tom đã thay đổi rất nhiều kể từ trung học.

4423

Tom is young and naive.

Tom còn trẻ và ngây thơ.

4424

Can you guess what this is?

Đố bạn biết đây là cái gì!

4425

Can you guess what this is?

Bạn đoán được đây là gì không?

4426

It’s impossible to fix it.

Không thể nào sửa được.

4427

Don’t let him scare you.

Đừng để anh ta làm bạn sợ.

4428

There can be no compromise.

Không thể có sự thỏa hiệp nào.

4429

Tom is looking forward to the midterm break.

Tom đang rất mong chờ kỳ nghỉ giữa kỳ.

4430

You should have nothing to complain about.

Bạn không nên phàn nàn về điều gì mới phải.

4431

Bill has a lot of original ideas.

Bill có rất nhiều ý tưởng độc đáo.

4432

You should make sure of the fact without hesitation.

Bạn nên khẳng định sự việc một cách không ngập ngừng.

4433

He practices the piano every day, so he can become a pianist.

Cậu ta tập chơi đàn hàng ngày để trở thành một nghệ sỹ dương cầm.

4434

I’m sorry if I made you feel unwelcome.

Tôi xin lỗi nếu làm bạn cảm thấy không được chào đón.

4435

We used to fight.

Chúng tôi từng đánh nhau.

4436

We used to fight.

Chúng tôi từng đối đầu nhau.

4437

We used to fight.

Chúng tôi từng cãi nhau.

4438

You’ve always complained that we don’t take enough interest in your business.

Bạn luôn than phiền về việc chúng tôi không dành một sự quan tâm đúng mức tới việc kinh doanh của bạn.

4439

I’m sorry if I made you feel unwelcome.

Tôi xin lỗi nếu làm bạn cảm thấy không được hoan nghênh.

4440

I have to write a letter. Do you have some paper?

Tôi phải viết một lá thư. Bạn có tờ giấy nào không?

4441

He has very strong arms.

Anh ấy có cánh tay rất khỏe.

4442

I’m always eating in restaurants, but I prefer homemade foods.

Tôi lúc nào cũng ăn ngoài hàng, nhưng tôi thích đồ ăn nhà làm hơn.

4443

I’m your assistant.

Tôi là trợ lý của bạn.

4444

What time does the party start?

Buổi tiệc bắt đầu lúc mấy giờ?

4445

What time does the party start?

Mấy giờ thì bắt đầu mở tiệc?

4446

We got caught in the storm.

Chúng tôi bị mắc kẹt vì cơn bão.

4447

I never thought of it that way.

Tôi chưa từng nghĩ theo cách đó.

4448

Great minds discuss ideas, average minds discuss events, small minds discuss people.

Những bộ óc vĩ đại thảo luận về ý tưởng, đầu óc trung bình bàn luận về sự kiện, còn tâm trí nhỏ nhen bình phẩm về mọi người.

4449

Tom can’t use his cell phone here because he has very expensive roaming charges.

Tom không thể dùng điện thoại di động ở đây vì anh ấy phải trả cước phí dịch vụ chuyển vùng quốc tế rất đắt đỏ.

4450

Her long hair cascaded down over her shoulders.

Mái tóc dài của cô ấy rủ xuống đôi bờ vai.

4451

No matter what the cost, I will accomplish that.

Bằng mọi giá tôi sẽ hoàn thành nó.

4452

No matter what the cost, I will accomplish that.

Tôi sẽ hoàn thành nó bằng mọi giá.

4453

Never trust a stranger.

Đừng tin người lạ.

4454

Her look says that she loves you.

Nhìn vào mắt cô ấy là biết cô ấy yêu bạn.

4455

Her look says that she loves you.

Ánh mắt cô ấy nói lên rằng cô ấy yêu bạn.

4456

The government doesn’t invest much in education.

Chính phủ không đầu tư nhiều vào giáo dục.

4457

The loaf of bread was adorned with ornate tiny squirrels.

Ổ bánh mì được trang trí bằng những con sóc nhỏ xíu được làm rất công phu.

4458

The loaf of bread was adorned with ornate tiny squirrels.

Ổ bánh mì được tô điểm bằng những chú sóc nhỏ xíu được làm rất tỉ mỉ.

4459

Which of my servants did you see?

Bạn đã nhìn thấy ai trong số người hầu của tôi?

4460

Which of my servants did you see?

Bạn đã nhìn thấy người hầu nào của tôi?

4461

We gave them food.

Chúng tôi cho họ đồ ăn.

4462

We gave them food.

Chúng tôi tặng họ thức ăn.

4463

Do you want to hang with us?

Bạn có muốn đi chơi với chúng tôi không?

4464

Some people dislike eels because they look like snakes.

Một số người không thích lươn vì trông bọn nó giống rắn.

4465

Some people dislike eels because they look like snakes.

Một số người không thích lươn vì trông chúng giống rắn.

4466

I’ve brought a cup of coffee.

Tôi vừa đem một cốc cà phê đến.

4467

I waited for her for a really long time.

Tôi đã chờ cô ấy rất, rất lâu.

4468

I hope your wishes will come true.

Hy vọng những ước muốn của bạn sẽ thành sự thật.

4469

I hope your wishes will come true.

Hy vọng những mong ước của bạn sẽ thành sự thật.

4470

It was love at first sight when you met her?

Lúc bạn gặp cô ấy, đó là tình yêu sét đánh phải không?

4471

I can’t stand it for long.

Tôi không chịu được lâu đâu.

4472

I sure hope Tom does what he said he would do.

Chắc chắn là tôi hy vọng Tom sẽ thực hiện những gì anh ấy đã nói.

4473

People don’t smoke here.

Ở đây mọi người không hút thuốc.

4474

People don’t smoke here.

Người ta không hút thuốc ở đây.

4475

I suggest you talk to him.

Tôi gợi ý bạn nên nói chuyện với anh ấy.

4476

I suggest you talk to him.

Tôi gợi ý bạn nên nói chuyện với cô ấy

4477

I can’t stand it for long.

Tôi không chịu được lâu.

4478

We’d better get ready early because the train won’t wait.

Tốt hơn là mình nên nhanh chóng chuẩn bị cho xong vì mưa không đợi ai đâu.

4479

No one’s blaming you.

Không ai trách em cả.

4480

Do you sometimes study in the library?

Bạn có thỉnh thoảng ra thư viện học không?

4481

You had to come yesterday.

Bạn phải đến từ hôm qua rồi.

4482

Mother made us cheese sandwiches for lunch.

Mẹ làm bánh mỳ kẹp phô mai cho bọn tôi ăn trưa.

4483

She decided to quit her job.

Chị ấy quyết định thôi việc.

4484

Those hens lay eggs almost every day.

Mấy con gà đó hầu như ngày nào cũng đẻ trứng.

4485

We can’t get out of this.

Mình không thể thoát khỏi đây được.

4486

Cry: tears are the heart’s petals.

Khóc: Nước mắt là nụ hồng của con tim.

4487

Don’t you want a cup of tea?

Bạn có muốn một cốc cà phê không?

4488

Why are you talking to them?

Sao bạn lại nói chuyện với bọn họ?

4489

Tom could barely sit up.

Tom khó mà làm được động tác gập bụng.

4490

Tom makes great cookies.

Tom làm bánh quy tuyệt ngon.

4491

Tom will join us shortly.

Tom sẽ tham gia cùng mình sớm thôi.

4492

The sound of the violin is very sweet.

Tiếng đàn vi-ô-lông nghe thật êm ái.

4493

It goes without saying that health is more important than wealth.

Chẳng cần phải nói cũng hiểu sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc.

4494

It works well.

Cái đó dùng tốt lắm.

4495

It works well.

Dùng được lắm.

4496

It works well.

Rất hiệu quả.

4497

Could you be quiet? I have to get up early and go to work.

Em giữ yên lặng được không? Mai anh phải dậy đi làm sớm.

4498

I’d like a little more water.

Tôi muốn thêm một ít nước.

4499

Did you hear Tom is in town?

Tom lên thành phố rồi đấy, bạn nghe tin đấy chưa?

4500

I’d sure like to help him.

Chắc chắn tôi muốn giúp anh ấy.

4501

Do you have a license to operate a boat?

Bạn có bằng lái tàu không vậy?

4502

It rained hard all day.

Trời mưa to suốt cả ngày.

4503

It is the law.

Đó là luật.

4504

There are significant differences between those two countries.

Có những khác biệt rõ rệt giữa hai quốc gia.

4505

Maybe I just need some time alone.

Có lẽ tôi chỉ cần ở một mình một lúc.

4506

It’s the law.

Đó là luật.

4507

Sampling must be performed in a manner that guarantees random selection.

Việc lấy mẫu phải được thực hiện sao cho các lựa chọn được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên.

4508

Sampling must be performed in a manner that guarantees random selection.

Việc chọn mẫu phải được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên.

4509

Tom walks his dog every morning.

Tom dắt chó đi dạo mỗi sáng.

4510

Tom walks his dog every morning.

Sáng nào Tom cũng dắt chó đi dạo.

4511

Without you, my life would have been totally empty.

Không có em, cuộc đời anh hoàn toàn trống rỗng.

4512

Has anyone heard from Tom?

Có ai nghe tin gì về Tom chưa?

4513

Look, they say listening to Mozart makes tomatoes grow.

Coi kìa, người ta bảo nghe nhạc Mozart làm cho cà chua lớn lên.

4514

I don’t understand why Tom is here.

Tôi không hiểu sao Tom lại ở đây.

4515

Something has happened to my right eye.

Mắt phải của tôi bị gì đó rồi.

4516

This movement from rural to urban areas has been going on for over two hundred years.

Sự dịch chuyện từ nông thôn lên thành thị đã diễn ra suốt hơn hai trăm năm.

4517

I can’t see anything.

Tôi không nhìn được gì.

4518

Napoleon’s army advanced up to Moscow.

Quân đội của Na-pô-lê-ông đã tiến đến tận Mát-xcơ-va.

4519

Can you carve the chicken?

Bạn có thể xẻ thịt gà không?

4520

Tom doesn’t have enough money to buy the computer he wants.

Tom không đủ tiền để mua cái máy tính nó muốn.

4521

I would like to buy a sofa.

Tôi muốn mua một chiếc ghế sô-pha.

4522

Dan didn’t even try to hide that feeling.

Dan thậm chí chẳng cố giấu cảm xúc đó.

4523

I think we can do a lot better.

Mình nghĩ bọn mình có thể làm tốt hơn rất nhiều.

4524

Finish your homework before you go to bed.

Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy.

4525

That was her chance to show what she could do.

Đó là cơ hội để cô thể hiện mình làm được những gì.

4526

Never having seen a mongoose, I do not know what they are like.

Tôi chưa bao giờ thấy một con cầy Măng-gút, cho nên không biết nó trông thế nào.

4527

I need to go to the washroom to take a piss.

Tôi cần vào nhà vệ sinh để giải tỏa.

4528

Tom didn’t seem to understand what you said.

Hình như Tom không hiểu những điều bạn nói.

4529

I don’t want to wake my neighbors.

Tôi không muốn đánh thức hàng xóm.

4530

He has decided to carry on the work.

Anh quyết định tiếp tục công việc.

4531

Ichiro is an outstanding baseball player.

Ichiro là một tuyển thủ bóng chày nổi bật.

4532

Before going home, I have a few drinks to relax.

Trước khi về nhà, tôi uống một vài ly để thư giãn.

4533

A young person wants to see you.

Một người trẻ tuổi muốn gặp bạn.

4534

Remind him to come home early.

Nhắc anh ấy về nhà sớm nhé.

4535

Accept a person’s love.

Chấp nhận yêu một người.

4536

Accept a person’s love.

Đồng ý quen một người.

4537

No matter how busy you are, I think you should at least read a newspaper.

Dù bận thế nào thì tôi nghĩ bạn vẫn nên đọc một tờ báo.

4538

I won’t be coming back.

Tôi sẽ không quay lại.

4539

I won’t be coming back.

Tôi sẽ không quay về.

4540

I wish I’d bought a white dress!

Tôi ước giá mà mình mua một cái váy trắng.

4541

He’s moonlighting as a stripper.

Anh ấy đang làm công việc ban đêm là một vũ công thoát y.

4542

Let me dream.

Hãy để tôi mơ mộng.

4543

Let me dream.

Để tôi mơ đi.

4544

She denied having met him.

Cô ấy phủ nhận việc đã gặp anh ta.

4545

Look how they all speak ill of me behind my back because I married a woman thirty years younger than me.

Coi họ nói xấu sau lưng tôi thế nào vì tôi lấy vợ trẻ hơn ba mươi tuổi đi.

4546

Will you check the tires?

Bạn kiểm trả lốp xe nhé?

4547

I’m retiring.

Tôi sắp nghỉ hưu.

4548

Peanuts are not nuts but legumes.

Lạc không phải hạt mà thuộc họ đậu.

4549

You’re going to get yourself shot.

Bạn đang biến mình trở thành bia đỡ đạn đấy.

4550

Tom came to Boston on business.

Tom đến Boston vì công việc.

4551

Were you scolded by your teacher?

Bạn bị giáo viên mắng à?

4552

I thought we should start celebrating.

Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu ăn mừng.

4553

Composting helps the environment.

Việc ủ phân bón giúp bảo vệ môi trường.

4554

What would happen if you didn’t do that?

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không làm thế?

4555

The middle one is mine.

Cái ở giữa là của tôi.

4556

They’re going to tell me the results on Monday.

Họ sẽ cho tôi biết kết quả vào thứ Hai.

4557

I got Tom to do it.

Tôi bảo Tom làm rồi.

4558

Tom does have some new ideas.

Tom đúng là có một vài ý tưởng mới.

4559

I discovered a new game this summer.

Tôi phát hiện ra một trò chơi mới vào hè này.

4560

Bush never violated the Geneva Convention.

Bush chưa từng vi phạm Công ước Geneva.

4561

Our meeting was just an accident.

Cuộc gặp của chúng tôi chỉ là tình cờ.

4562

He washed her dirty hands before the meal.

Anh ấy rửa đôi tay bẩn của con bé trước khi ăn.

4563

Unlike my brother, I cannot swim.

Không giống như anh trai mình, tôi không biết bơi.

4564

Unlike my brother, I cannot swim.

Khác với cậu em trai, tôi không biết bơi.

4565

He has just come home.

Anh ta vừa về nhà.

4566

Some people seem to complain about everything.

Vài người có thói quen phàn nàn về mọi việc.

4567

Stop lazing around and look for a job.

Đừng lông bông nữa mà hãy tìm một công việc đi.

4568

If I ever had the money, I’d buy a gigantic plot of land.

Nếu có tiền tôi sẽ mua một mảnh đất cỡ bự.

4569

Tom said you were sleeping.

Tom bảo bạn đang ngủ.

4570

I had not expected Tom to be able to speak French.

Tôi không ngờ Tom có thể nói tiếng Pháp.

4571

Tom told Mary that she should get rid of the evidence.

Tom bảo Mary nên từ bỏ các chứng cứ đi.

4572

I woke up at three.

Tôi tỉnh dậy lúc ba giờ.

4573

Please have some copies made.

Làm ơn phô tô thêm vài bản nhé.

4574

He never takes into account the fact that I am very busy.

Anh ta không bao giờ để tâm việc tôi bận ra sao.

4575

Tom is a bright student.

Tom là một sinh viên sáng giá.

4576

The story ends well.

Câu truyện có một cái kết hay.

4577

How much is the rent?

Tiền thuê giá bao nhiêu?

4578

How much money is left?

Còn lại bao nhiêu tiền?

4579

Complaints are rare.

Rất hiếm lời phàn nàn.

4580

I don’t see any resemblance.

Tôi không thấy có gì giống nhau hết.

4581

I’m good with people.

Tôi có khả năng tương tác xã hội tốt.

4582

I pulled myself together and started my work.

Tôi xốc lại tinh thần và bắt đầu làm việc.

4583

The flood was the greatest disaster they had ever had.

Trận lụt là thảm họa tồi tệ nhất mà họ từng trải qua.

4584

She was made to wait for over an hour.

Chị ấy bị bắt chờ hơn một tiếng đồng hồ.

4585

Parsnips, squash, carrots, peas and sweet potatoes are considered starchy vegetables.

Củ cải vàng, bí, cà rốt, đậu và khoai lang được xem là các loại rau củ chứa nhiều tinh bột.

4586

There’s a lot of greenery in Tokyo Midtown!

Không khó để tìm thấy những mảng xanh tại Tokyo Midtown!

4587

Zero is what comes before one.

Không là số đứng đằng trước “một”.

4588

You’re not supposed to have that information.

Thông tin đó không dành cho bạn.

4589

Call me when you see fit, thank you.

Gọi cho tôi khi nào bạn sẵn sàng, cảm ơn.

4590

That subject is not suitable for discussion.

Chủ đề đó không nên được đem ra bàn luận.

4591

We need to take you home.

Chúng tôi sẽ đưa bạn về nhà.

4592

I’ll never ever forget you.

Em sẽ không bao giờ quên anh.

4593

We’ve been sitting here for almost an hour.

Chúng tôi đã ngồi đây gần một tiếng rồi.

4594

Did Tom need help?

Tom có cần giúp đỡ không?

4595

He lives three doors from the post office.

Anh chàng đó sống ở cách bưu điện ba căn nhà.

4596

She parked her car in a vacant lot.

Cô ấy đỗ xe vào chỗ trống.

4597

I can’t tell you how grateful I am.

Tôi biết ơn không sao kể hết.

4598

I think Tom is hiding something.

Tôi nghĩ Tom đang giấu cái gì đó.

4599

I bought a set of table linen.

Tôi mua một bộ khăn trải bàn.

4600

I must leave here.

Tôi phải rời khỏi đây.

4601

Why does a football field have four corners?

Tại sao sân bóng bầu dục lại có bốn góc?

4602

I had hoped to have finished this yesterday.

Tôi đã hy vọng có thể hoàn thành việc này hôm qua.

4603

I had hoped to have finished this yesterday.

Tôi đã hy vọng có thể làm xong trong hôm qua.

4604

He tries.

Hắn thử.

4605

He tries.

Anh thử.

4606

He is five feet tall.

Anh ta cao mét rưỡi.

4607

Throughout the United State large numbers of young people enter college every year.

Hàng năm có một số lượng lớn thanh niên nhập học đại học trên khắp nước Mỹ.

4608

Yesterday I met Marie.

Hôm qua tôi gặp Marie.

4609

There are a few problems.

Có một vài vấn đề.

4610

I love Hollywood movies.

Tôi thích xem phim Hollywood.

4611

I love Hollywood movies.

Tôi thích coi phim Hollywood.

4612

The debate will happen tonight.

Cuộc tranh luận sẽ diễn ra tối nay.

4613

Don’t look at me, don’t stare at me, demon, don’t stare, I can’t bear it!

Đừng nhìn tao, đừng nhìn chòng chọc vào tao, đồ quỷ sứ, đừng có nhìn, tao không thể chịu được!

4614

Do what you believe is right.

Làm những gì bạn tin là đúng.

4615

Tom appeared confused.

Tom có vẻ bối rối.

4616

I need the new version no matter what.

Tôi muốn có phiên bản mới bằng bất cứ giá nào.

4617

Tom didn’t know what the wood was going to be used for.

Tom đã không biết chỗ gỗ đó dùng để làm gì.

4618

I feel very relaxed.

Tôi thấy rất thư giãn.

4619

Have you had breakfast?

Em ăn sáng chưa?

4620

Is this going to hurt?

Có đau không?

4621

Please come back to Boston and visit us whenever you have a chance.

Hãy trở lại Boston thăm bọn tôi khi nào có dịp nhé.

4622

Whether or not Tom gets the job in Boston is still very much up in the air.

Liệu Tom có nhận công việc ở Boston không vẫn còn là điều khó đoán.

4623

You’re not supposed to be in this area.

Khu vực này không dành cho bạn.

4624

Let’s help them solve their problems.

Chúng ta hãy giúp họ giải quyết vấn đề.

4625

We marveled at the little boy’s eloquence.

Chúng tôi sửng sốt trước khả năng ăn nói của thằng bé.

4626

We won’t start till Bob comes.

Chúng ta sẽ không bắt đầu cho đến khi Bob tới.

4627

He signaled them to stop.

Anh ta ra hiệu cho họ dừng lại.

4628

I’m glad to say that the boss has been very well lately.

Tôi mừng khi thấy gần đây sếp rất khỏe mạnh.

4629

I asked him to make four copies of the letter.

Tôi bảo anh ta phô tô lá thư ra thêm bốn bản.

4630

Tom never wanted to live in Boston.

Tom đã không hề muốn sống ở Boston.

4631

You’re not sleeping enough.

Bạn đang thiếu ngủ.

4632

We’ll make the time.

Mình sẽ dành thời gian.

4633

We’ve spent a lot of time in Boston.

Bọn tôi ở Boston khá lâu.

4634

It doesn’t hurt to ask.

Hỏi một câu chẳng mất gì.

4635

I’d help if I could.

Em sẽ giúp nếu có thể.

4636

Can’t you move faster?

Anh nhanh tay lên được không?

4637

Can’t you move faster?

Anh đi nhanh lên được không?

4638

Aebat, without saying goodbye, stepped through the gate.

Aebat không nói lời từ biệt mà cứ thế tiến vào cổng.

4639

Tom opened the conference room door.

Tom mở cửa phòng họp.

4640

Tom tried to convince Mary to dye her hair red.

Tom cố thuyết phục Mary nhuộm tóc đỏ.

4641

First off, I’d like you to come with me to a department store sale.

Đang có một đợt bán hàng giảm giá ở trung tâm thương mại, trước tiên tôi muốn bạn đi với tôi tới đó.

4642

First off, I’d like you to come with me to a department store sale.

Trước tiên, tôi muốn bạn đi với tôi đến chỗ đang bán hàng giảm giá ở trung tâm mua sắm.

4643

You may have read this book already.

Có thể bạn đã đọc cuốn này rồi.

4644

We felt the house shake.

Chúng tôi thấy ngồi nhà rung lắc.

4645

The television doesn’t work.

Ti vi không lên hình.

4646

The television doesn’t work.

Ti vi hỏng rồi.

4647

Everyone is more or less interested in art.

Ai cũng ít nhiều có chút quan tâm đến nghệ thuật.

4648

Everyone is more or less interested in art.

Tất cả mọi người đều quan tâm đến nghệ thuật dù ít hay nhiều.

4649

Were you able to find her?

Bạn đã tìm được cô ấy chưa?

4650

The rumor turned out to be false.

Tin đồn hóa ra là không có thật.

4651

Don’t forget to pick me up tomorrow morning.

Đừng quên đến đón em sáng mai.

4652

Insects have a hard skin.

Sâu bọ có lớp vỏ cứng.

4653

It’d be best if a few more female singers could come.

Nếu có thêm vài ca sỹ nữ nữa tới thì không còn gì tuyệt hơn.

4654

That can’t happen.

Không thể có chuyện đó.

4655

Don’t let me fall asleep.

Đừng để tôi ngủ mất.

4656

You know about Tom, don’t you?

Anh biết Tom mà, phải không?

4657

Tom has to be taller than me.

Tom phải cao hơn tôi chứ.

4658

Beethoven was deaf in his late years.

Beethoven trở thành điếc vào những năm cuối đời.

4659

The treaty is now a dead letter.

Hiệp ước giờ đã không còn hiệu lực.

4660

That pool really looks inviting.

Bể bơi đó nhìn rất hấp dẫn.

4661

This city has been increasing in population year after year.

Số dân của thành phố này tăng qua từng năm.

4662

How about going out for a walk?

Ra ngoài đi dạo không?

4663

At our high school, French is an elective.

Ở trường bọn cháu, tiếng Pháp là môn học không bắt buộc.

4664

We are going to invite Jane and Ellen.

Bọn mình sẽ mời Jane và Ellen.

4665

You may have a slight fever.

Có thể anh bị cảm nhẹ rồi.

4666

I passed up an opportunity to see him.

Tôi để vuột mất cơ hội gặp ông ấy.

4667

He took it from her by force.

Anh ta ép cô ấy để giành lấy nó.

4668

He is said to have been very poor when he was young.

Người ta bảo khi còn trẻ ông ta rất nghèo.

4669

He died a sad death.

Ông ta kết thúc cuộc đời một cách buồn thảm.

4670

Since they had no children of their own, they decided to adopt a little girl.

Vì không sinh con nên họ quyết định nhận nuôi một bé gái.

4671

She dropped out of school.

Cô nàng bỏ học.

4672

She was absent from school because of sickness.

Bạn ấy nghỉ học vì bị ốm.

4673

She felt quite worn out after arguing with friends.

Nó cảm thấy mệt lử sau khi cãi nhau với bạn.

4674

Buy it, it’s very cheap.

Mua đi, rẻ thôi mà.

4675

I write to Erwan Le Bourdonnec.

Tôi viết cho Erwan Le Bourdonnec.

4676

I bought myself this superfast popcorn machine as a Christmas present.

Tôi tự mua cho mình một chiếc máy làm bỏng ngô siêu tốc coi như quà Giáng sinh.

4677

Is it all right to eat out tonight?

Ra ngoài ăn tối hôm nay liệu có ổn không?

4678

I left my briefcase on the bus.

Tôi để quên cái cặp táp trên xe buýt.

4679

You’ve got dark circles under your eyes.

Bạn có quầng thâm dưới mắt đấy.

4680

The river flows under the bridge.

Dòng sông chảy qua cây cầu này.

4681

A computer is a modern device.

Máy tính là một thiết bị hiện đại.

4682

I am not a rhinoceros, I am not a tiger, but I am led into this barren wild…

Tôi không phải là tê giác, tôi không phải hổ, nhưng có gì đó thôi thúc tôi đến với thiên nhiên khô cằn này.

4683

Tom ate part of the ham, and then put the rest into the refrigerator.

Tom ăn một phần giăm bông, rồi cắt phần còn lại vào tủ lạnh.

4684

Tom doesn’t know if Mary will go camping with us or not.

Tom không biết liệu Mary có đi cắm trại với bọn tôi hay không.

4685

Tom wondered how long it would take Mary to finish the job.

Tom thắc mắc không biết mất bao lâu thì Mary hoàn thành công việc.

4686

Tom was beaten to death with a tire iron.

Tom bị đánh đến chết bằng một cái cần tháo lốp xe.

4687

We stayed around the bonfire telling jokes and horror stories.

Chúng tôi ngồi thành vòng quanh đống lửa kể cho nhau nghe truyện tếu và truyện ma.

4688

Bob thought deeply about that matter.

Bob nghĩ rất nhiều về vấn đề đó.

4689

Where were you coming from?

Các bạn đến từ đâu?

4690

Words wound more easily than they heal.

Lời nói gây tổn thương dễ dàng hơn là hàn gắn.

4691

I am eating fruit.

Tôi đang ăn hoa quả.

4692

You had better invite them or they will be offended.

Anh nên mời họ nếu không họ sẽ tự ái đấy.

4693

I hear that it’s good to cool the back of your neck when it’s hot outside.

Tôi nghe nói làm mát phần gáy khi trời nóng rất công hiệu.

4694

I almost forgot to do my homework.

Tôi suýt quên làm bài tập.

4695

Come on. I’m taking you home.

Thôi nào. Mình sẽ đưa bạn về.

4696

I thought Tom would stop by to check on our progress.

Anh tưởng Tom sẽ ghé qua để kiểm tra tiến độ công việc của bọn mình.

4697

I thought you weren’t supposed to talk to Tom.

Anh tưởng em không nói chuyện với Tom.

4698

Just be careful with everything.

Chỉ cần cẩn thận với tất cả mọi thứ.

4699

I’m left handed.

Tôi thuận tay trái.

4700

Everything is working.

Tất cả đều đang hoạt động.

4701

Keep your seats.

Giữ ghế của các bạn.

4702

He has a heavy frame.

Ông có một khung tranh rất nặng.

4703

This is remarkable.

Điều này thật đáng chú ý.

4704

From there, one could see perfectly.

Có một điểm nhìn hoàn hảo ở đằng đó.

4705

This will only take a minute.

Chỉ mất một phút thôi.

4706

I’m 12 years old and what is this?

Tôi mười hai tuổi. Cái ấy này là gì?

4707

You may invite whomever you like.

Bạn mời ai cũng được.

4708

How about going swimming?

Đi bơi không?

4709

That’s not my favorite topic.

Chủ đề đó tôi không thích.

4710

Could I have one more coffee, please?

Cho tôi xin thêm một ít cà phê được không?

4711

I was here all the time.

Tôi ở đây từ đó đến giờ.

4712

I’ve been learning to drive.

Tôi đang học lái.

4713

A new road is under construction.

Người ta đang thi công một con đường mới.

4714

He encouraged his son to study harder.

Ông ta cổ vũ con trai mình học hành chăm chỉ hơn.

4715

She likes traveling best of all.

Cô ấy thích nhất là được đi du lịch.

4716

There are a million people in Auckland.

Có một triệu người ở Auckland.

4717

Here is my key.

Chìa khóa của tôi đây.

4718

What do you need this money for?

Bạn cần số tiền này để làm gì?

4719

They gave us a warm greeting.

Họ chào đón chúng tôi một cách nồng nhiệt.

4720

Officers of the navy wear white uniforms.

Sĩ quan hải quân mặc quân phục màu trắng.

4721

I wouldn’t have done that in your place.

Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn.

4722

Tom has known Mary for years.

Tom quen Mary nhiều năm.

4723

Tom wanted to ask Mary a question.

Tom muốn hỏi Mary vài điều.

4724

Tom hasn’t seen Mary in a while.

Lâu rồi Tom không gặp lại Mary.

4725

He didn’t drink the milk.

Anh ta không uống sữa.

4726

You must continue to train.

Cậu phải tiếp tục luyện tập.

4727

We have a lot more in common than you probably think we do.

Chúng ta có nhiều điểm chung hơn là bạn tưởng đấy.

4728

There could be consequences.

Có thể sẽ có hậu quả.

4729

I really owe you an apology.

Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.

4730

I’ll never trust Tom again.

Tôi sẽ không bao giờ tin Tom thêm lần nào nữa.

4731

I’ll pay you at the end of the month.

Tôi sẽ trả lương cho cậu vào cuối tháng.

4732

That’s a good price.

Giá tốt đấy.

4733

There’s nothing left that needs to be done today.

Hôm nay chẳng còn việc gì cần phải làm.

4734

I’m bald.

Tôi bị hói

4735

Did you know that mosquitoes have teeth?

Bạn có biết rằng muỗi cũng có răng?

4736

Water is life.

Nước là nguồn sống.

4737

I met her in Australia.

Tôi gặp cô ấy ở Úc.

4738

I never worried about him.

Tôi chưa bao giờ phải lo lắng về anh ta.

4739

Are you a religious person?

Bạn có theo đạo gì không?

4740

The exact same thing happened to my friend a week later!

Bạn tôi gặp chuyện tương tự như thế sau đó một tuần.

4741

What’s the name of the company you work for?

Công ty chỗ cậu làm tên gì?

4742

It’s gotten worse.

Tình hình bắt đầu trở nên tồi tệ.

4743

It may take a few weeks to get used to working the night shift.

Chắc phải tốn vài tuần để quen làm việc ca đêm.

4744

Tom has a scar on his right leg.

Tom có sẹo trên chân phải.

4745

Tom is a hair stylist.

Tom là nhà tạo mẫu tóc.

4746

This isn’t what I was thinking of.

Đó không phải là điều tôi đang nghĩ tới.

4747

Fadil was thrilled.

Fadil rất hào hứng.

4748

People were sympathetic to Fadil.

Mọi người đồng cảm với Fadil.

4749

You didn’t seem to enjoy the concert very much.

Bạn có vẻ như không thật sự tận hưởng buổi diễn lắm nhỉ.

4750

I was hoping this wouldn’t happen again.

Tôi hi vọng rằng chuyện này sẽ không tái diễn.

4751

Tom’s kids were here a while ago looking for him.

Mấy đứa trẻ nhà Tom đã ở đây một lúc trước để tìm anh ta.

4752

Tom thinks he’s the best French teacher here.

Tom nghĩ rằng mình là giáo viên tiếng Pháp giỏi nhất ở đây.

4753

It was a pleasure to work with Tom.

Rất vui vì đã được làm việc với Tom.

4754

She’s madly in love with her.

Cô ta yêu nó điên cuồng.

4755

He’s madly in love with him.

Anh ta yêu nó điên cuồng.

4756

I think Tom will be on the same plane as me.

Tôi nghĩ Tom sẽ bay cùng chuyến bay với tôi.

4757

I really want to go home, and so I will pay for the ticket no matter what it costs.

Tôi thực sự muốn về nhà, cho nên tôi sẽ mua vé cho dù nó đắt đến bao nhiêu đi nữa.

4758

Please put socks in the basket.

Quý khách vui lòng bỏ vớ vào giỏ.

4759

They will never accept. It’s too far.

Họ sẽ không bao giờ chấp nhận. Quá xa.

4760

We can only hope the government decides to withdraw its troops.

Chúng ta chỉ có thể hy vọng rằng chính phủ quyết định rút quân.

4761

Pass the ball quickly to a person behind you.

Nhanh chóng chuyền bóng về cho người phía sau.

4762

I tried to convince her, but I didn’t succeed.

Tôi đã cố thuyết phục cô ấy mà không thành công.

4763

It’s raining heavily.

Trời đang mưa to.

4764

Yesterday was Wednesday.

Hôm qua là thứ Tư.

4765

Yesterday was Tuesday.

Hôm qua là thứ Ba.

4766

Tomorrow is Wednesday.

Ngày mai là thứ Tư.

4767

Tomorrow is Thursday.

Ngày mai là thứ Năm.

4768

Tomorrow is Monday.

Ngày mai là thứ Hai.

4769

Tomorrow is Tuesday.

Ngày mai là thứ Ba.

4770

I don’t understand those translations.

Tôi không hiểu mấy bản dịch này.

4771

I like Germany.

Tôi thích nước Đức.

4772

He is trying hard to quit smoking.

Anh ấy đang rất cố gắng cai thuốc lá.

4773

The birds outside are singing.

Chim đang hót bên ngoài.

4774

Don’t be afraid!

Đừng sợ!

4775

All I know is that I know nothing.

Tất cả những gì tôi biết là tôi chả biết gì cả.

4776

Our fates are interwoven.

Số phận chúng mình đan vào nhau.

4777

The moon doesn’t shine on its own.

Mặt trăng tự nó không phát sáng.

4778

Tom doesn’t have a gun.

Tôm không có súng.

4779

Tom took a book from the shelf.

Tom lấy cuốn sách ở trên giá

4780

That wasn’t part of the plan.

Việc đó nằm ngoài kế hoạch

4781

You should’ve called them.

Cậu nên gọi cho họ

4782

Tom is taking a big chance.

Tom đang có một cơ hội lớn

4783

Where is the source of this river?

Con sông này chảy từ đâu?

4784

I told you to leave it up to me.

Tớ đã bảo cậu để đó cho tớ.

4785

Their lips interlocked in a long kiss.

Bọn họ khóa môi say đắm

4786

French is pretty hard, isn’t it?

Tiếng Pháp rất khó phải không?

4787

These are wonderful.

Thật tuyệt vời

4788

They were so frightened that they couldn’t move an inch.

Bọn họ sợ tới nỗi không làm gì được.

4789

Do you think you’d like to work for us?

Bạn có nghĩ là bạn làm việc với chúng tôi được không?

4790

Layla honked the horn.

Layla buộc phải bấm còi.

4791

Layla wanted to be a nurse.

Layla muốn thành y tá.

4792

You don’t seem very busy today.

Hôm nay bạn có vẻ rảnh nhỉ?

4793

Soldiers are human beings, too.

Lính thì cũng là người.

4794

Proceed strongly in the matter, but gently in the method!

Làm việc quyết liệt nhưng cũng tìm cách thức nhẹ nhàng

4795

I need to know exactly what happened to Tom.

Tớ cần biết chuyện gì đã xảy ra với Tom.

4796

Tom assumed Mary would be late.

Tom đoán là Mary sẽ tới muộn.

4797

He tends to ask a lot of questions.

Anh ấy hay hỏi nhiều lắm.

4798

She’s young, maybe too young.

Cháu nó còn nhỏ, có khi quá nhỏ.

4799

I still can’t speak French as well as I wish I could.

Mình không thể nói tiếng Pháp tốt như mình muốn.

4800

I was just talking to Fadil.

Mình vừa nhắc tới Fadil.

4801

You’re not a child anymore so cut it out!

Bỏ nó đi, bạn đâu còn là trẻ con nữa.

4802

This statue belongs to them.

Cái tượng này là của bọn họ.

4803

It’s not always easy to stay healthy.

Không phải dễ để có sức khỏe tốt.

4804

I’m sorry. Did I wake you up?

Ồ xin lỗi, tớ có đánh thức ấy dậy không?

4805

Currently I am putting effort into expanding my vocabulary.

Mình đang cố gắng mở rộng vốn từ.

4806

Tell me everything you know about her.

Kể cho tớ biết tất cả về cô ấy đi.

4807

Will you be home this evening?

Tối nay anh về nhà chứ?

4808

They were married.

Chúng nó cưới nhau rồi.

4809

There is nothing like fresh air.

Không gì tốt bằng không khí trong lành.

4810

You knew him, didn’t you?

Bạn biết anh ấy phải không?

4811

Tom came to ask us to help him.

Tom tới nhờ bọn mình giúp.

4812

She argued with him and then hit him.

Cô ta gây sự rồi đánh anh ấy.

4813

To loosen a screw, turn it to the left.

Vặn sang trái để xoay cái ốc vít ra.

4814

I’ll call on you on Sunday.

Chủ nhật tớ gọi nhé.

4815

None of the students have arrived on time.

Không một sinh viên nào tới đúng giờ.

4816

What’s the big occasion today?

Hôm nay là một ngày trọng đại

4817

I haven’t called them back.

Tớ vẫn chưa gọi lại cho họ.

4818

Tom hardly ever complains about anything.

Tom hiếm khi phàn nàn về bất cứ thứ gì.

4819

I’m going to tell you how it is.

Để tớ nói cho cậu biết nó như thế nào.

4820

They do not understand how mobile phones work.

Họ không hiểu điện thoại di động hoạt động ra sao.

4821

They have a different opinion regarding your problem.

Họ có cách nhìn khác về vấn đề của ấy.

4822

I’ve found out what Tom is doing.

Mình mới biết Tom đang làm cái gì

4823

For this murder, Fadil went to the electric chair.

Fadil phải lên ghế điện về tội giết người.

4824

The black cat is running fast.

Con mèo đen chạy nhanh thế.

4825

Nobody takes me anywhere.

Không ai đưa mình đi đâu cả.

4826

Which bug hurt you?

Ấy bị con gì cắn à?

4827

I suppose that depends on how good you are. I’m counting on you!

Mình tin vào khả năng của cậu

4828

I’m convinced we can finish this by tomorrow.

Tớ tin bọn mình có thể làm xong vào ngày mai

4829

As I recall, Tom’s house is a little farther in from the main road.

Theo mình nhớ thì nhà của Tom hơi xa đường cái.

4830

The dog crushed the captain’s cigar as he walked by; the captain took no notice of it.

Con chó cắn mất cái xì gà của thuyền trường khi ông ấy đi ngang qua mà ông ấy không biết.

4831

Tom never goes to sleep before midnight.

Tom chả bao giờ đi ngủ trước nửa đêm.

4832

Tom wants to eat here tonight.

Tom muốn ăn tối ở đây hôm nay.

4833

We’re not used to this kind of food.

Bọn tớ chả ăn đồ ăn này bao giờ

4834

We’re still pushing ahead.

Bọn tớ vẫn đang cố

4835

Mary lied to her husband.

Mary nói dối chồng cô ấy.

4836

Will anybody else come?

Còn ai khác sắp tới không?

4837

Luckily, you were at home.

Thật may vì cậu ở nhà.

4838

Do you have anything else to say to me?

Cậu còn điều gì muốn nói nữa không?

4839

Tom had no hat on.

Tom không đội mũ

4840

Tom and I have some catching up to do.

Tom và tớ có vài việc cần làm.

4841

Of the past 3,400 years, humans have been entirely at peace for 268 of them, or just 8 percent of recorded history.

Loài người chỉ sống trong hòa bình tổng cộng 268 năm trong 3,400 nghìn năm trở lại đây thôi, tức là khoảng 8%.

4842

There is no escape from fate.

Thật khó mà thoát khỏi số phận.

4843

I don’t want to have to deal with it right now.

Tớ không muốn xử lý việc đó bây giờ.

4844

Let me tell you what I want for my birthday.

Để mình nói thứ mình muốn nhân dịp sinh nhật cho cậu nhớ.

4845

I’ll be back within two hours.

Mình sẽ quay lại trong vòng 2 tiếng.

4846

The fork is bent.

Cái dĩa bị cong rồi.

4847

Outsiders make Tom nervous.

Người lạ khiến Tom bối rối

4848

Never call anyone fat.

Đừng bao giờ nói người khác béo.

4849

A cat has two ears.

Con mèo có hai cái tai.

4850

He has the capacity to be a future leader of the nation.

Anh ấy có tốt chất lãnh đạo đất nước trong tương lai

4851

You were wrong after all.

Cậu sai từ đầu rồi.

4852

Where do you buy clothes?

Ấy mua bộ đồ này ở đâu thế?

4853

I had dinner earlier than you.

Tớ ăn tối sớm hơn ấy.

4854

Are you afraid of dogs?

Ấy có sợ chó không?

4855

Tom kicked the door closed behind him.

Tom đá cái cửa đang đóng ở phía sau

4856

Tom is from Australia.

Tom tới từ Úc.

4857

I think you need to go home now.

Tớ nghĩ cậu nên về nhà ngay.

4858

I’m just trying to help Tom out.

Mình đang cố gúp Tom.

4859

The restaurant is full.

Nhà hàng hết chỗ rồi.

4860

Tom doesn’t trust a thing Mary says.

Tom không tin bất cứ điều gì Mary nói.

4861

She allegedly murdered him.

Cô ấy bị cáo buộc giết anh ta.

4862

He isn’t any older than I thought.

Anh ấy không già như tớ nghĩ.

4863

I am tired of my monotonous life.

Tớ chán cuộc sống đơn điệu rồi.

4864

I’m so doggone exhausted, I can’t even think straight.

Tớ mệt muốn chết đi được, chả nghĩ được gì nữa.

4865

This is working great.

Thứ này làm việc tốt quá.

4866

We’ll settle this when I get back.

Bọn mình sẽ giải quyết việc này khi tớ về.

4867

I was kidnapped.

Tớ từng bị bắt cóc.

4868

If you’re hungry, why don’t you eat?

Nếu ấy đói thì sao không ăn đi?

4869

He is too young to go swimming alone.

Cháu nó còn nhỏ quá không đi bơi một mình được.

4870

Has he arrived?

Anh ấy tới chưa?

4871

This is much less money than we expected.

Chỗ này ít hơn chúng mình muốn.

4872

This is much less money than we expected.

Số tiền này ít hơn số bọn mình muốn.

4873

Without justice there will be no peace.

Không có công bằng làm sao có hòa bình.

4874

The best way to predict your future is to create it.

Cách tốt nhất để dự đoán tương lai của chính mình là tự mình tạo ra nó.

4875

Yesterday was what day of the week?

Hôm qua là thứ mấy nhỉ?

4876

What would you recommend that I do?

Cậu khuyên tớ nên làm gì?

4877

Do you think you might recognize Tom?

Cậu có nghĩ cậu nhận ra Tom không?

4878

I know her personally.

Tớ biết con người cô ấy thế nào.

4879

The kettle is boiling.

Ấm nước đang sôi.

4880

May I introduce my friend to you?

Tớ giới thiệu bạn tớ với ấy nhé?

4881

After several delays, the plane finally left.

Cuối cùng thì máy bay cũng cất cánh sau vài lần hoãn.

4882

Do you take American Express?

Ấy có dùng hãng American Express không?

4883

Look what I got Tom for his birthday.

Xem mình có gì cho Tom nhân ngày sinh nhật này.

4884

I want you to get a good night’s rest.

Mình mong cậu có một đêm ngủ ngon.

4885

What do you think Tom’s shoe size is?

Cậu nghĩ Tom đi giày cỡ bao nhiêu?

4886

Won’t you please write with a ballpoint pen?

Cậu viết bằng bút bi được không?

4887

His friends traveled to the town with me.

Bạn anh ấy đi cùng mình tới thị trấn.

4888

His friends traveled to the town with me.

Bạn anh ấy đi cùng mình vào khu trung tâm.

4889

She may use this typewriter.

Cô ấy có thể dùng cái máy đánh chữ này.

4890

I wanted to say more.

Mình vẫn muốn nói tiếp.

4891

Ten people died, among them, a woman.

Một trong mười người chết là nữ.

4892

I will not date anyone who is not cute.

Tớ sẽ chỉ hẹn hò với người dễ thương thôi.

4893

Do you think you’re smarter than me?

Cậu nghĩ mình thông minh hơn tớ á?

4894

I don’t want to discuss my problems.

Tớ không muốn nói về vấn đề của mình.

4895

I don’t want to move again.

Tớ không muốn chuyển chỗ nữa.

4896

He is nothing.

Anh ta chả là gì cả.

4897

I’m not old enough to get a driver’s license.

Tớ chưa đủ tuổi lấy bằng lái xe.

4898

It has been ten years since he died.

Anh ấy mất được 10 năm rồi.

4899

I would never have agreed to do that.

Mình sẽ không bao giờ đồng ý làm việc đó.

4900

Tom wore a white jacket.

Tom mặc một chiếc áo khoác trắng.

4901

Tom was a brave soldier.

Tom là một người lính dũng cảm.

4902

Tom never talks about his exes.

Tom không bao giờ nói về người cũ.

4903

Tom never realized there were so many women working at his company.

Tom chả bao giờ nhận ra có rất nhiều nữ trong công ty của anh ấy.

4904

I need to leave before Tom arrives.

Mình cần phải đi trước khi Tom tới.

4905

Is Tom unconscious?

Tom có tỉnh không?

4906

She was born in the United States and grew up in Japan.

Cô ấy sinh ra ở Mỹ và lớn lên ở Nhật.

4907

Do you want to eat?

Đi ăn không?

4908

The Greeks also eat fish often.

Người Hy Lạp cũng hay ăn cá.

4909

I have a few friends.

Tớ có một vài người bạn.

4910

He did it without malice.

Anh ấy không cố ý làm việc đó.

4911

What else does Tom need to do?

Tom còn phải làm gì khác không?

4912

Hmm, what’s this?

Hừm, cái gì đây?

4913

Tom ran over to help Mary.

Tom chạy sang giúp Mary.

4914

Tom has been very supportive.

Tom sẵn sàng giúp.

4915

I actually ended up walking all the way from Shinjuku Station to Jimbocho yesterday!

Rốt cuộc tớ đi bộ từ trạm Shinjuku tới Jumbocho ngày hôm qua!

4916

I can watch TV all day without getting bored.

Tớ có thể xem ti-vi cả ngày không chán.

4917

I got on the wrong train.

Tớ lên nhầm tàu.

4918

My mother is seriously ill.

Mẹ mình đang ốm nặng.

4919

We gave it to them.

Bọn tớ đưa nó cho họ.

4920

I need to sleep now.

Tớ đi ngủ đây.

4921

Do you think you’re smart?

Cậu nghĩ cậu thông minh?

4922

Tom went to Boston in 2003.

Tom tới Boston năm 2003.

4923

Last night there was a fire in the neighborhood.

Có cháy ở bên hàng xóm nhà mình tối qua.

4924

Tom felt helpless and frightened.

Tom cảm thấy bất lực và sợ hãi.

4925

Thanks for the flowers.

Cám ơn cậu về bó hoa.

4926

I didn’t even know you knew.

Mình không hề biết là cậu cũng biết.

4927

Tom gave Mary something cold to drink.

Tom đưa cho Mary nước gì đó mát để uống.

4928

There is only one thing to do.

Chỉ còn một việc cần làm.

4929

Tom was shocked when I told him what Mary had bought.

Tom cực kỳ ngạc nhiên khi tớ nói với anh ấy Mary mua cái gì.

4930

We’re not going to let Tom do that.

Bọn mình không thể để Tom làm việc đó.

4931

I’ll take my umbrella in case it rains.

Tớ mang ô đề phòng trời mưa.

4932

I’ll take my umbrella in case it rains.

Tớ mang ô phòng trời mưa

4933

I’ll take my umbrella in case it rains.

Tớ mang ô nhỡ trời mưa.

4934

I heard everything you said.

Tớ nghe tất cả những điều cậu nói.

4935

I heard everything you said.

Tớ nghe hết những điều cậu nói.

4936

The stage was sprinkled with flower petals.

Cánh hoa rắc đầy sân khấu.

4937

I can’t remember what I had to eat yesterday.

Tớ không nhớ nổi hôm qua tớ phải ăn những gì

4938

I can’t remember what I had to eat yesterday.

Tớ không nhớ nổi hôm qua mình ăn gì.

4939

Tom told Mary his phone number.

Tom cho Mary số điện thoại

4940

Sami forced Layla to be a drug mule.

Sami ép Layla làm đồng phạm buôn thuốc cấm.

4941

Look, I already gave you all the help you asked for, and lots more that I was in no way obligated to provide. What more do you want from a guy?

Tớ đã làm tất cả để giúp cậu, thậm chí nhiều hơn tớ phải làm. Cậu còn muốn gì nữa?

4942

When the moon is the farthest away, it’s 407,000 km away. That’s almost 32 Earths. When it’s closest, the moon is 357,000 km away. That’s between 28 and 29 Earths.

Khoảng cách từ mặt trăng tới trái đất xa nhất là 252,088 dặm, vào khoảng 32 ngày. Còn khi gần nhất là 225,623 dặm, khoảng 28 tới 29 ngày.

4943

Yes, I have a problem with you Americans!

Ừ đấy, tôi có vấn đề với người Mỹ các người!

4944

I did everything I could to save Tom.

Tớ đã làm tất cả những gì có thể để cứu Tom.

4945

Tom said you hurt your back.

Tom nói ấy tự làm đau lưng mình.

4946

I could have killed you, but I didn’t.

Tôi có thể giết cậu nhưng tôi đã không làm vậy.

4947

This time tomorrow I’ll be studying in the library.

Tớ sẽ tới thư viện học bài vào ngày mai.

4948

This time tomorrow I’ll be studying in the library.

Tớ sẽ tới thư viện tầm này vào ngày mai để học bài.

4949

Everybody laughed at his error.

Mọi người đều cười nhạo vào lỗi sai của anh ấy.

4950

We’re here to support Tom.

Bọn mình ở đây để hỗ trợ Tom.

4951

Write him a note.

Viết lời nhắn cho anh ấy.

4952

I thought you were coming with us.

Mình nghĩ cậu đi cùng tụi mình.

4953

You have no idea what you’ve missed.

Cậu không biết mình bỏ lỡ thứ gì đâu.

4954

I thought you’d be too busy.

Tớ nghĩ cậu quá bận.

4955

My eyes hurt.

Mắt tớ đau.

4956

When will they give a concert?

Bao giờ họ tổ chức hòa nhạc nhỉ?

4957

Layla suffered deep cuts to her head and neck.

Layla phải chịu vết cắt sâu ở đầu và cổ.

4958

Fadil was running an errand for his mother.

Fadil chạy đi lấy đồ hộ mẹ.

4959

Tom went to Paris to study French.

Tom tới Paris để học tiếng Pháp.

4960

One’s face fills with wrinkles because time does not pass in vain.

Nếp nhăn trên mặt mỗi người do thời gian không trừ một ai.

4961

Have you ever worked with them?

Cậu làm việc với họ bao giờ chưa?

4962

This sentence needs to be checked by a native speaker.

Cần có người bản xứ kiểm tra câu này.

4963

Helen got off at the next stop.

Helen xuống ở trạm tiếp theo.

4964

Helen got off at the next stop.

Helen xuống ở trạm kế tiếp.

4965

You are always hearing but not listening.

Cậu có vẻ chăm chú nhưng không thực sự nghe.

4966

We weren’t given any food or water.

Bọn mình không nhận được đồ ăn hay nước uống.

4967

Tom is dressed very nicely.

Tom mặc rất đẹp.

4968

You probably know more about me than I know about you.

Cậu có khi biết nhiều về tớ hơn là tớ biết về cậu.

4969

He has fallen in love with me.

Anh ấy phải lòng tớ.

4970

I cannot wait for the bus. It’s late.

Tớ không chờ xe buýt được nữa. Muộn rồi.

4971

It seems that he likes collecting stamps.

Anh ấy có vẻ thích sưu tập tem.

4972

Could you give me a ride to the station?

Cậu chở mình tới trạm tàu nhé?

4973

Could you give me a ride to the station?

Cậu cho mình đi nhờ tới trạm tàu nhé?

4974

Those are Tom’s.

Mấy thứ đó của Tom.

4975

Which of these do you consider your best painting?

Đâu là bức vẽ ưng ý nhất của ấy?

4976

What’s preventing this from happening?

Điều gì khiến việc đó không xảy ra?

4977

Tom’s neighbors were having a party.

Hàng xóm của Tom tổ chức tiệc.

4978

My toes are freezing.

Các ngón chân tớ lạnh cóng.

4979

My toes are freezing.

Các ngón chân tớ đóng băng.

4980

We need an electrical engineer for this job.

Bọn mình cần thợ điện để làm việc này.

4981

Tom was not famous.

Tom không nổi tiếng.

4982

They’re over there, you know, with their dog.

Bọn họ ở đằng kia, cậu biết đấy, với con chó.

4983

His son wants to be a lawyer.

Con trai ông ấy muốn trở thành luật sư.

4984

I cannot accept the fact that he is dead.

Tớ không thể tin là anh ấy mất rồi.

4985

We’ve had a lot of rain this month.

Trời mưa rất nhiều trong tháng này.

4986

Do you think Tom really enjoys doing that?

Cậu có nghĩ Tom thực sự thích việc đó không?

4987

Can you sing us a song?

Cậu hát cho bọn tớ nghe một bài được không?

4988

I hate moving.

Tớ ghét di chuyển.

4989

Let’s sit at one of the tables near the back.

Hãy tìm một bàn ở gần cuối.

4990

I want to stay.

Tớ muốn ở lại.

4991

I told you this was going to be dangerous.

Tớ nói với cậu đây là một việc nguy hiểm.

4992

They say we’re going to get heavy rain.

Bọn họ nói rằng tụi mình sẽ gặp mưa to.

4993

The baby is sleeping in the cradle.

Em bé đang ngủ ở trong cũi.

4994

You miss it, don’t you?

Cậu bỏ lỡ nó phải không?

4995

I want to thank you, Tom.

Tớ muốn cảm ơn cậu, Tom.

4996

I still have to get rid of this carpet.

Tớ còn phải bỏ tấm thảm đi.

4997

Tens of thousands of elephants are killed every year for their ivory tusks.

Hàng chục ngàn con voi bị giết mỗi năm để lấy ngà.

4998

Tens of thousands of elephants are killed every year for their ivory tusks.

Hàng chục nghìn con voi bị giết mỗi năm để lấy ngà

4999

The crowd poured out through the gate.

Đám đông tràn qua cửa.

5000

Fadil also took care of his grandmother.

Fadil cũng chăm sóc bà của anh ấy.